Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1284/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
Thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ (Nghị quyết) về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01/12/2011 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020; Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Bình đã ban hành Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 26/4/2012, về thực hiện Nghị quyết; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình đã có Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 21/6/2013 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về thực hiện Nghị quyết.
Nhằm tổng kết, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh, thực hiện Kế hoạch số 2528/KH-BVHTTDL ngày 09/7/2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Nghị quyết với những nội dung như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức tổng kết, đánh giá toàn diện về công tác lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết, nêu rõ những kết quả đạt được, những hạn chế, khó khăn vướng mắc và nguyên nhân của thành công, hạn chế trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm, đề xuất, kiến nghị những nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục phát triển thể dục thể thao trong giai đoạn tiếp theo.
- Thông qua tổng kết Nghị quyết tạo sự chuyển biến về nhận thức và hành động của các cấp, các ngành và trong cán bộ, đảng viên, nhân dân về vị trí, vai trò, tác dụng của thể dục thể thao trong việc nâng cao sức khỏe thể lực, tầm vóc của người Quảng Bình, góp phần chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Yêu cầu
- Việc tổng kết thực hiện Nghị quyết được triển khai đồng bộ trên địa bàn toàn tỉnh, từ cơ quan quản lý nhà nước đến các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp về thể dục thể thao.
- Nội dung tổng kết phản ánh đúng thực tế, khách quan, trung thực, toàn diện, đánh giá cụ thể theo các nội dung mà Nghị quyết đề ra; tránh làm theo hình thức thống kê, báo cáo thành tích.
II. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TỔNG KẾT
1. Nội dung
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh căn cứ nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ trong Nghị quyết tiến hành tổng kết và xây dựng báo cáo tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết (theo Đề cương báo cáo và Phụ lục kèm theo).
Nội dung báo cáo cần tập trung:
+ Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết và sự chuyển biến về nhận thức, hành động; về vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp, các ngành trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
+ Đánh giá việc quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết, công tác tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết, công tác xây dựng các văn bản chỉ đạo (Nghị quyết, Chỉ thị, Chương trình, Quyết định, Kế hoạch hành động...) thực hiện Nghị quyết của địa phương;
+ Phân tích, đánh giá những kết quả đạt được trong quá trình triển khai thực hiện 06 nhiệm vụ chủ yếu của Nghị quyết; có so sánh, đối chiếu với mục tiêu đề ra, từ đó, chỉ ra những tồn tại, hạn chế, yếu kém; phân tích những nguyên nhân của tồn tại, hạn chế, yếu kém, những khó khăn, thách thức; những bài học kinh nghiệm trong quá trình chỉ đạo, triển khai thực hiện Nghị quyết.
+ Kiến nghị, đề xuất với cấp có thẩm quyền những nhiệm vụ, giải pháp đột phá mới để phát triển thể dục thể thao cho phù hợp với tình hình hiện nay.
- Tìm hiểu, trao đổi, nắm bắt tình hình thực tiễn ở một số địa phương; phát hiện, nhân rộng các mô hình triển khai thực hiện tốt Nghị quyết, kịp thời biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
- Tổ chức tổng kết việc triển khai thực hiện Nghị quyết và đề xuất, kiến nghị các giải pháp để phát triển sự nghiệp thể dục thể thao trong giai đoạn tiếp theo.
2. Hình thức tổng kết
- UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh xây dựng kế hoạch và chỉ đạo các đơn vị có liên quan tiến hành đánh giá, tổng kết tại đơn vị mình (có thể lồng ghép với các Hội nghị tổng kết về lĩnh vực thể dục thể thao khác trong cùng thời điểm); báo cáo bằng văn bản gửi về UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao).
Căn cứ kết quả báo cáo tổng kết Nghị quyết của các địa phương, đơn vị liên quan, Sở Văn hóa và Thể thao phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, hoàn thiện báo cáo tổng kết kết quả thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
III. TIẾN ĐỘ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tiến độ thực hiện
Thời gian | Nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện |
Tháng 7/2020 | Tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt, ban hành Kế hoạch tổng kết. | Sở Văn hóa và Thể thao |
Kế hoạch gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ban, ngành tiến hành tổng kết Nghị quyết. | Sở Văn hóa và Thể thao | |
Từ tháng 7 đến 10/9/2020 | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh liên quan tổ chức Tổng kết và gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) trước ngày 10/9/2020. | UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh. |
Từ tháng 9 đến 01/10/2020 | - Tổng hợp, xây dựng, hoàn thiện dự thảo báo cáo tổng kết trình UBND tỉnh phê duyệt. - Tổ chức tổng kết Nghị quyết. | Sở Văn hóa và Thể thao |
15/10/2020 | Báo cáo Bộ VHTTDL | Sở Văn hóa và Thể thao |
2. Kinh phí thực hiện
- UBND tỉnh bố trí kinh phí tổng kết Nghị quyết tại tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm bố trí kinh phí tổng kết Nghị quyết tại địa phương, đơn vị.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
1. Sở Văn hóa và Thể thao
- Sở Văn hóa và Thể thao là cơ quan thường trực, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các địa phương, đơn vị liên quan tiến hành tổng kết Nghị quyết và gửi báo cáo tổng kết theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp báo cáo của các đơn vị, địa phương, hoàn thiện dự thảo Báo cáo trình UBND tỉnh và xây dựng kế hoạch tổ chức tổng kết Nghị quyết.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết.
3. Các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này tiến hành tổng kết Nghị quyết và gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) đảm bảo các yêu cầu về nội dung và thời gian theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ nhiệm vụ, nội dung của Nghị quyết và Kế hoạch này tiến hành xây dựng kế hoạch cụ thể, chỉ đạo tổ chức tổng kết Nghị quyết từ cấp cơ sở đến cấp huyện và gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) đảm bảo các yêu cầu về nội dung và thời gian theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020, yêu cầu các cơ quan, đoàn thể, đơn vị, địa phương liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện, kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) những khó khăn, vướng mắc (nếu có) để xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16/NQ-CP NGÀY 14/1/2013 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TW NGÀY 01/12/2011 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG, TẠO BƯỚC PHÁT TRIỂN MẠNH MẼ VỀ TDTT ĐẾN NĂM 2020 CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 1284/KH-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
1. Công tác triển khai Nghị quyết
a) Tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 08-NQTW và Nghị quyết số 16/NQ-CP (Ghi rõ những hình thức tuyên truyền, phổ biến, số cuộc, số người tham dự...).
b) Công tác cụ thể hóa các Nghị quyết, Chương trình hành động của Chính phủ thành Nghị quyết, Chỉ thị, Chương trình, Kế hoạch hành động gắn với các nhiệm vụ chính trị của địa phương, cơ quan, đơn vị (tên, số lượng, nội dung văn bản).
c) Công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết thực hiện Nghị quyết.
2. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thể dục thể thao
a) Công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thể dục thể thao.
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý, các đơn vị sự nghiệp thể dục thể thao.
c) Xây dựng, đổi mới cơ chế, chính sách trong lĩnh vực thể dục thể thao.
- Trong huy động các nguồn lực để đầu tư, tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên, huấn luyện viên và xây dựng cơ sở vật chất thể dục, thể thao.
- Trong hỗ trợ tổ chức nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học - công nghệ vào hoạt động thể dục thể thao và nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, công nghệ thể dục thể thao.
- Trong phát triển kinh tế thể thao, khuyến khích hoạt động kinh doanh, sản xuất, tổ chức dịch vụ thể dục, thể thao.
- Trong sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách cho đội ngũ huấn luyện viên, vận động viên.
d) Xây dựng cơ chế, chính sách phát huy vai trò của các tổ chức xã hội nghề nghiệp về thể dục thể thao trong quản lý, điều hành các hoạt động thể dục thể thao; xây dựng quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước với các tổ chức xã hội nghề nghiệp về thể dục thể thao; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của các Liên đoàn, Hội Thể thao.
e) Hướng dẫn và kết quả thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch đất cho hoạt động thể dục thể thao, xây dựng cơ sở vật chất phục vụ tập luyện thể dục, thể thao của nhân dân giai đoạn 2011 - 2020.
f) Chỉ đạo, triển khai thực hiện đấu tranh phòng chống tiêu cực trong lĩnh vực thể dục, thể thao.
3) Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong trường học
a) Việc đổi mới chương trình và phương pháp giáo dục thể chất, gắn giáo dục thể chất với giáo dục ý chí, đạo đức, giáo dục quốc phòng, giáo dục sức khỏe và kỹ năng sống của học sinh, sinh viên.
b) Kết quả công tác giáo dục thể chất theo chương trình nội khóa và phát triển các hoạt động thể thao ngoại khóa của học sinh, sinh viên.
c) Công tác thành lập và hoạt động của các câu lạc bộ thể thao trường học, thực hiện chương trình phổ cập dạy và học bơi đối với học sinh phổ thông.
d) Công tác phát triển các trường, lớp năng khiếu thể thao nhằm phát hiện, đào tạo tài năng thể thao quốc gia.
e) Công tác bồi dưỡng, phát huy năng lực của đội ngũ giáo viên thể dục, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, hướng dẫn viên thể dục, thể thao trường học.
f) Công tác đầu tư xây dựng, đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị cho công tác giáo dục thể chất trong nhà trường và việc sử dụng các công trình thể thao trên địa bàn phục vụ hoạt động thể thao ngoại khóa của học sinh, sinh viên.
g) Đánh giá vai trò, trách nhiệm, sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền đối với công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trường học nói riêng, phục vụ thực hiện chiến lược xây dựng con người và phát triển văn hóa nói chung.
4. Mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động thể dục, thể thao quần chúng
a) Công tác phát triển đa dạng các loại hình tổ chức tập luyện thể dục thể thao, phát triển các câu lạc bộ thể dục, thể thao cấp cơ sở, dịch vụ tập luyện thể dục thể thao; công tác đào tạo và xây dựng đội ngũ hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao cơ sở; công tác bảo tồn, phát triển các môn thể thao dân tộc và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong các hoạt động thể dục thể thao.
b) Quan tâm, phát triển phong trào thể dục, thể thao trong các đối tượng người cao tuổi, người khuyết tật, công chức, viên chức và người lao động.
c) Phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang và dân quân tự vệ.
d) Công tác đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thể dục, thể thao công cộng.
5. Nâng cao hiệu quả đào tạo tài năng thể thao
a) Xây dựng, đào tạo và phát triển lực lượng vận động viên thể thao thành tích cao nói chung và các môn thể thao trọng điểm.
b) Công tác tổ chức thi đấu thể thao thành tích cao, thể thao chuyên nghiệp, nâng cao thành tích thể thao.
c) Đổi mới tổ chức, quản lý thể thao thành tích cao theo hướng chuyên nghiệp; đẩy mạnh việc huy động nguồn lực của xã hội cho phát triển thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp.
d) Công tác giáo dục văn hóa, chính trị tư tưởng, đạo đức, tác phong cho huấn luyện viên, vận động viên, hạn chế tiêu cực, bạo lực trong thi đấu thể thao.
e) Công tác bố trí ngân sách và huy động các nguồn lực khác ngoài ngân sách nhà nước đầu tư phát triển cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật cho đào tạo, huấn luyện và thi đấu thể thao.
6. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ
a) Công tác tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, huấn luyện viên, giáo viên thể dục, thể thao.
b) Công tác đầu tư, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong quản lý, nghiên cứu khoa học, y học thể thao, phục vụ tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện, chữa trị phục hồi chức năng và đảm bảo dinh dưỡng cho vận động viên.
1. Đánh giá chung về kết quả đạt được.
2. Hạn chế, tồn tại
3. Nguyên nhân:
- Phân tích nguyên nhân của những mặt đã đạt được.
- Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.
4. Những bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai, thực hiện Nghị quyết.
IV. BẢNG BIỂU THỐNG KÊ SỐ LIỆU (Phụ lục kèm theo)
1. Kiến nghị, đề xuất đối với Chính phủ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND tỉnh.
- Kiến nghị, đề xuất các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cần chỉ đạo thực hiện để phát triển sự nghiệp thể dục thể thao trong giai đoạn 2021 - 2030.
2. Các kiến nghị, đề xuất khác.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
THỐNG KÊ SỐ LIỆU THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 16-NQ/CP
(Kèm theo Kế hoạch số 1284/KH-UBND ngày 24 tháng 07 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
ĐƠN VỊ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐVT: Số văn bản
TT | Loại văn bản | Cấp tỉnh | Cấp huyện/thị xã/thành phố | Cấp xã/phường/thị trấn | ||||||
Tỉnh ủy | Hội đồng nhân dân | Ủy ban nhân dân | Huyện ủy | Hội đồng nhân dân | Ủy ban nhân dân | Đảng ủy | Hội đồng nhân dân | Ủy ban nhân dân | ||
1 | Nghị quyết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chỉ thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chương trình hành động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hướng dẫn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Các văn bản khác (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2. Tổng hợp ngân sách chi cho hoạt động sự nghiệp TDTT giai đoạn 2011-2020
ĐVT: Triệu đồng
TT | Chỉ tiêu
Năm | Ngân sách chi cho hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao | ||||||||
Trong đó: | ||||||||||
Ngân sách trung ương | Ngân sách địa phương | Kinh phí ngoài ngân sách nhà nước | ||||||||
Tổng số | Chi thường xuyên (nếu có) | Chi đầu tư xây dựng cơ bản (nếu có) | Tổng số | Chi thường xuyên | Chi đầu tư xây dựng cơ bản | Tổng số | Chi thường xuyên | Chi đầu tư xây dựng cơ bản | ||
1 | 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3. Tổng hợp chỉ tiêu phát triển thể dục thể thao quần chúng giai đoạn 2011-2020
ĐVT: %
TT | Chỉ tiêu
Năm | Số người tham gia luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên hàng năm (Tỷ lệ % dân số) | Số gia đình luyện tập thể dục thể thao thường xuyên | GHI CHÚ | ||
Toàn tỉnh, thành phố | Vùng đồng bào dân tộc và miền núi | Toàn tỉnh, thành phố | Vùng đồng bào dân tộc và miền núi | |||
1 | 2011 |
|
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
Phụ lục 4. Tổng hợp công trình thể thao giai đoạn 2011-2020
ĐVT: Số công trình
TT | Chỉ tiêu
Năm | Nhà tập luyện, thi đấu thể thao đa năng | Nhà tập luyện, thi đấu thể thao đơn môn | Bể bơi 50m | Bể bơi 25m | Các loại bể bơi khác | Sân vận động có khán đài | Sân vận động không có khán đài (Sân bóng đá 11 người) | Sân bóng đá mini | Sân bóng chuyền | Sân bóng rổ | Sân cầu lông | Sân quần vợt | Các loại sân tập luyện thi đấu thể thao khác |
1 | 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 5. Tổng hợp số cộng tác viên thể dục, thể thao giai đoạn 2011-2020
ĐVT: Số người
STT | Chỉ tiêu Năm | Số cộng tác viên thể dục thể thao | Ghi chú | |
Tổng số | Trong đó: Nữ | |||
1 | 2011 |
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
Phụ lục 6. Tổng hợp cơ sở, tổ chức hoạt động thể dục thể thao giai đoạn 2011-2020
ĐVT: Cơ sở
TT | Chỉ tiêu
Năm | Cơ sở, tổ chức hoạt động thể dục thể thao người khuyết tật | Cơ sở hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao (không nhằm mục đích kinh doanh) | Cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao | Ghi chú |
1 | 2011 |
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
Phụ lục 7. Tổng hợp xã, phường, thị trấn dành đất cho hoạt động TDTT giai đoạn 2010-2020
ĐVT: %
TT | Chỉ tiêu Năm | Xã, phường, thị trấn dành đất cho hoạt động thể dục thể thao | Xã, phường, thị trấn có bể bơi, sân bóng đá, nhà tập luyện TDTT | Ghi chú |
1 | 2011 |
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
Phụ lục 8. Tổng hợp vận động viên thành tích cao giai đoạn 2011-2020
ĐVT: Lượt người
TT | Chỉ tiêu
Năm | VĐV năng khiếu cấp tỉnh, thành, ngành | VĐV trẻ cấp tỉnh, thành, ngành | VĐV đội tuyển tỉnh, thành, ngành | VĐV được triệu tập vào đội tuyển trẻ quốc gia (lượt VĐV) | VĐV được triệu tập vào đội tuyển quốc gia (lượt VĐV) | VĐV cấp kiện tướng | VĐV đạt đẳng cấp I | Ghi chú | |||||||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | |||
1 | 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 9. Tổng hợp huấn luyện viên và trọng tài thể thao thành tích cao giai đoạn 2011-2020
ĐVT: Người
TT | Chỉ tiêu
Năm | Huấn luyện viên | Trọng tài | Ghi chú | ||||
Tổng số | Cấp tỉnh, thành | Cấp quốc gia | Tổng số | Cấp quốc gia | Cấp quốc tế | |||
1 | 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 10. Tổng hợp Số giải thể thao giai đoạn 2011-2020
ĐVT: Giải thể thao
TT | Chỉ tiêu
Năm | Số giải thể thao tổ chức và đăng cai tổ chức hàng năm | |||||||||||||
Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||||
Quốc tế | Quốc gia | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||||||||||
Giải chính thức | Giải mở rộng | Tổng số người tham gia | Giải thành tích cao | Giải TDTT quần chúng | Tổng số người tham gia | Giải thành tích cao | Giải TDTT quần chúng | Tổng số người tham gia | Giải thể thao tổ chức | Tổng số người tham gia | Giải thể thao tổ chức | Tổng số người tham gia | |||
1 | 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 11. Tổng hợp số lượng huy chương quốc tế giai đoạn 2011-2020
ĐVT: Chiếc
TT | Chỉ tiêu
Năm | Tổng số huy chương | Huy chương vàng | Huy chương bạc | Huy chương đồng | ||||||||||||||||||||||
Chia ra | Chia ra | Chia ra | Chia ra | ||||||||||||||||||||||||
Tổng số | Thế giới | Châu Á | Đông Nam Á | Thế giới | Châu Á | Đông Nam Á | Thế giới | Châu Á | Đông Nam Á | Thế giới | Châu Á | Đông Nam Á | |||||||||||||||
nam giành | nữ giành | nam giành | nữ giành | nam giành | nữ giành | nam giành | nữ giành | nam giành | nữ giành | nam giành | nữ giành | nam giành | nữ giành | nam giành | nữ giành | nam giành | nữ giành | nam giành | nữ giành | nam giành | nữ giành | nam giành | nữ giành | nam giành | nữ giành | ||
1 | 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 12. Tổng hợp số lượng huy chương quốc gia giai đoạn 2011-2020
ĐVT: Chiếc
TT | Chỉ tiêu
Năm | Tổng số | Số huy chương quốc gia | |||||||||||||||
Trong đó: | ||||||||||||||||||
Giải thể thao thành tích cao | Giải thể thao quần chúng | |||||||||||||||||
Giải vô địch | Giải vô địch trẻ | Cúp Câu lạc bộ, nhóm tuổi | ||||||||||||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | |||||||||||
Vàng | Bạc | Đồng | Vàng | Bạc | Đồng | Vàng | Bạc | Đồng | Vàng | Bạc | Đồng | |||||||
1 | 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 13. Tổng hợp Liên đoàn, Hiệp hội thể thao của địa phương, đơn vị giai đoạn 2011-2020
ĐVT: Số tổ chức
TT | Chỉ tiêu
Năm | Tổng số | Ghi chú (tích vào các Liên đoàn đã được thành lập tại địa phương) |
1 | 2011 |
| Liên đoàn Bóng đá, Liên đoàn Bóng chuyền, Liên đoàn Điền kinh, Liên đoàn Thể dục, HH Thể thao dưới nước, Liên đoàn Bắn súng, Liên đoàn Bóng bàn, LĐ Xe đạp - Mô tô thể thao, Liên đoàn Đua thuyền, Liên đoàn Võ thuật cổ truyền, Liên đoàn Cầu mây, Liên đoàn Taekwondo, Liên đoàn Judo, Liên đoàn Bóng rổ, Liên đoàn Cầu lông, Liên đoàn Vovinam, Liên đoàn Cờ vua Liên đoàn Cờ tướng Liên đoàn Quần vợt, Liên đoàn Bóng ném, Hiệp hội Golf, Hiệp hội Câu cá thể thao, Hội thể thao điện tử giải trí, Hội thể thao Bridge và Poker, Liên đoàn Quyền anh, Liên đoàn Cử tạ, Thể hình, Liên đoàn Yoga, Liên đoàn Vật, Liên đoàn Võ thuật tổng hợp. …………………… |
2 | 2012 |
| |
3 | 2013 |
| |
4 | 2014 |
| |
5 | 2015 |
| |
6 | 2016 |
| |
7 | 2017 |
| |
8 | 2018 |
| |
9 | 2019 |
| |
10 | 2020 (ước đạt) |
|
Phụ lục 14. Tổng hợp số câu lạc bộ thể dục thể thao giai đoạn 2010-2020
ĐVT: Số Câu lạc bộ
TT | Chỉ tiêu Năm | Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp | Câu lạc bộ thể thao tại khu dân cư | Câu lạc bộ thể thao trường học | Câu lạc bộ thể thao trong cơ quan, đơn vị |
1 | 2011 |
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
ĐVT: %
TT | Chỉ tiêu
Năm | Số trường phổ thông thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục thể chất nội khóa | Số trường học phổ thông có câu lạc bộ thể dục, thể thao, có hệ thống cơ sở vật chất đủ phục vụ cho hoạt động thể dục, thể thao | Số trường học phổ thông có đủ giáo viên và hướng dẫn viên thể dục, thể thao, thực hiện tốt hoạt động thể thao ngoại khóa | Số học sinh được đánh giá và phân loại thể lực theo tiêu chuẩn rèn luyện thân thể | Số trường phổ thông đưa môn Bơi vào chương trình học ngoại khóa | Tỷ lệ học sinh, sinh viên thực hiện giáo dục chính khóa | Tỷ lệ học sinh, sinh viên thực hiện giáo dục ngoại khóa |
1 | 2011 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
|
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
|
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
|
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
|
|
|
ĐVT: %
TT | Chỉ tiêu
Năm | Số cán bộ chiến sỹ kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thể lực theo từng quân, binh chủng | Tỷ lệ cán bộ, chiến sỹ tập luyện TDTT thường xuyên | Tỷ lệ cán bộ, chiến sỹ đạt tiêu chuẩn rèn luyện thể lực | Ghi chú |
1 | 2011 |
|
|
|
|
2 | 2012 |
|
|
|
|
3 | 2013 |
|
|
|
|
4 | 2014 |
|
|
|
|
5 | 2015 |
|
|
|
|
6 | 2016 |
|
|
|
|
7 | 2017 |
|
|
|
|
8 | 2018 |
|
|
|
|
9 | 2019 |
|
|
|
|
10 | 2020 (ước đạt) |
|
|
|
|
- 1Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2015 sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về chương trình hành động theo Nghị quyết 08-NQ/TW nhằm tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Kế hoạch 382/KH-UBND năm 2015 sơ kết 03 năm thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh
- 3Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP và Chỉ thị 26-CT/TU thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Kế hoạch 7039/KH-UBND năm 2020 về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2011 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Nghị quyết 16/NQ-CP năm 2013 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 của tỉnh Quảng Bình theo Nghị quyết 08-NQ/TW
- 4Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2015 sơ kết 3 năm thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về chương trình hành động theo Nghị quyết 08-NQ/TW nhằm tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Kế hoạch 382/KH-UBND năm 2015 sơ kết 03 năm thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh
- 6Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP và Chỉ thị 26-CT/TU thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7Kế hoạch 2528/KH-BVHTTDL về tổng kết Nghị quyết 16/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Kế hoạch 7039/KH-UBND năm 2020 về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Kế hoạch 1284/KH-UBND tổng kết Nghị quyết 16/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 của tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 1284/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra