Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 128/KH-UBND

Hải Phòng, ngày 27 tháng 5 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

ĐẨY MẠNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, NÂNG CAO TỶ LỆ HỒ SƠ TRỰC TUYẾN, GIẢM TỶ LỆ HỒ SƠ QUÁ HẠN TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 24/3/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc Chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2022;

Căn cứ Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 05/4/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về cải thiện và nâng cao chỉ số chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2022;

Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, giảm tỷ lệ hồ sơ quá hạn trong cơ quan nhà nước thành phố như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn; Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trong công tác giải quyết thủ tục hành chính; Đẩy mạnh việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, tạo điều kiện thuận lợi, minh bạch, giảm tiêu cực, phiền hà, thời gian, chi phí của người dân và doanh nghiệp khi giải quyết thủ tục hành chính.

- Tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội trong triển khai và giám sát quá trình thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.

Các chỉ tiêu:

- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

- 80% dịch vụ công mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến.

- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tiếp và trực tuyến đạt tối thiểu 60%.

2. Yêu cầu

Các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến; bố trí nguồn lực hỗ trợ người dân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến, phấn đấu đạt tỷ lệ hồ sơ trực tuyến được giao tại kế hoạch này.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến

a) Tăng cường tuyên truyền về việc cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp.

b) Nâng cao nhận thức và hiệu quả hoạt động, phát huy vai trò tích cực, chủ động của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong quá trình chỉ đạo, triển khai thực hiện; Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện và trách nhiệm của từng đơn vị trong việc đẩy mạnh tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến và tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

c) Công bố, áp dụng danh mục thủ tục hành chính thí điểm thực hiện bằng hình thức chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến.

d) Ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

đ) Thực hiện thí điểm ít nhất 02 ngày/tuần thực hiện ưu tiên tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại cơ quan, đơn vị.

e) Đưa nội dung giới thiệu, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến vào chương trình ngoại khóa, sinh hoạt chuyên đề cho học sinh trung học phổ thông, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, giáo viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên.

2. Giải pháp nâng cao tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích

a) Tăng cường công tác tuyên truyền cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, khuyến khích cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ.

b) Nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính công ích.

3. Giải pháp giảm tỷ lệ hồ sơ quá hạn

a) Rà soát các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý, chuẩn hóa quy trình ISO, cập nhật quy trình điện tử.

b) Xử lý các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính kịp thời theo đúng quy định.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện

a) Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch (tại Phụ lục 1 danh mục các nhiệm vụ, giải pháp) và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả triển khai tại cơ quan, đơn vị, địa phương.

b) Phát huy trách nhiệm của người đứng đầu về việc thực hiện nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến và chỉ tiêu được giao (tại Phụ lục 2 giao chỉ tiêu hồ sơ trực tuyến năm 2022) được tính là một trong các nội dung xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ.

c) Cán bộ, công chức, viên chức phải là người đi đầu trong thực hiện thủ tục hành chính mức độ 3, 4. Các cơ quan đơn vị, địa phương có giải pháp để đảm bảo hết năm 2022: 100% cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị mình có tài khoản trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 30/9/2022.

d) Công khai, niêm yết danh mục thủ tục hành chính thí điểm thực hiện bằng hình thức chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (theo danh sách tại Phụ lục 3 danh mục thủ tục hành chính thí điểm thực hiện bằng hình thức chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến) tại bộ phận Một cửa hoặc hình thức công khai phù hợp khác; khuyến khích các đơn vị, địa phương thực hiện thí điểm Ngày ưu tiên tiếp nhận hồ sơ trực tuyến; nghiên cứu, đề xuất, thực hiện các giải pháp để khuyến khích, tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích đối với các thủ tục hành chính do cơ quan, đơn vị mình cung cấp.

đ) Tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông).

e) Đối với các Sở, ban, ngành thành phố thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công theo bộ, ngành đề nghị tổng hợp báo cáo số lượng hồ sơ tiếp nhận, giải quyết trong tháng (từ ngày 16 tháng trước đến ngày 15 tháng hiện tại) theo hướng dẫn và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20 hàng tháng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Thường xuyên phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến về việc sử dụng và các tiện ích mang lại của dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai và nắm bắt kịp thời việc thực hiện Kế hoạch này; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.

c) Duy trì chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm về tình hình khai thác, vận hành Hệ thống Một cửa và Dịch vụ công trực tuyến.

3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

a) Phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu đơn vị trong việc tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch này.

b) Phối hợp, hướng dẫn về kiểm soát thủ tục hành chính cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.

4. Sở Nội vụ

a) Tiếp tục đưa nội dung thực hiện nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến của các cơ quan, đơn vị, địa phương vào Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm; là tiêu chí để xem xét đánh giá thi đua, khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ trong Kế hoạch này.

b) Hàng năm, lồng ghép nội dung về sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong tổ chức khảo sát xã hội học, lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp để có giải pháp cải thiện tỷ lệ giải quyết hồ sơ trực tuyến và tiếp nhận, giải quyết hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo

Bổ sung kế hoạch tuyên truyền giới thiệu dịch vụ công trực tuyến vào chương trình ngoại khóa cho học sinh, sinh viên, sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên các cấp.

6. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét, cân đối, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này theo quy định.

7. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức đoàn thể thành phố

Tham gia công tác tuyên truyền về cải cách hành chính đến các nhóm đối tượng thuộc phạm vi quản lý, nâng cao nhận thức của đoàn viên thanh niên trong việc tiếp cận thông tin dịch vụ công, nộp hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến, sử dụng dịch vụ bưu chính công ích; phối hợp các đơn vị triển khai các nhiệm vụ.

8. Báo Hải Phòng, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng

Xây dựng chuyên trang dịch vụ công trực tuyến, giải quyết thủ tục hành chính trên báo giấy, báo điện tử, chuyên đề truyền hình... đưa tin về việc giải quyết, công khai thông tin hồ sơ giải quyết, đánh giá mức độ hài lòng khi thực hiện thủ tục hành chính... của các đơn vị trên địa bàn thành phố.

9. Bưu điện thành phố Hải Phòng

a) Chỉ đạo bưu điện cấp huyện tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; hỗ trợ người dân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

b) Điều chỉnh mức phí áp dụng đối với việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đối với các thủ tục hành chính không tiếp nhận hồ sơ trực tiếp cho phù hợp nhu cầu của cá nhân, tổ chức.

c) Nâng cao chất lượng dịch vụ, thực hiện việc tiếp nhận đăng ký hẹn giờ, hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tại nhà qua hệ thống bưu chính công ích theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

d) Bố trí cán bộ thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ngoài giờ hành chính cho công dân theo quy định và phù hợp với thực tế.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc phát sinh, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ảnh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, bổ sung, điều chỉnh.

Trên đây là Kế hoạch đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, giảm tỷ lệ hồ sơ quá hạn trong cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- VPCP (để b/c)
- Bộ: TTTT, NV (b/c);
- TTTU, TTHĐNDTP;
- CT, các PCT UBNDTP;
- Các Sở, ban, ngành thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Các phòng: KSTTHC; NC&KTGS;
- Cổng TTĐT TP;
- TTTT&TH (VPUBND TP);
- CV: KSTTHC6;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Minh Cường

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, NÂNG CAO TỶ LỆ HỒ SƠ TRỰC TUYẾN, GIẢM TỶ LỆ HỒ SƠ QUÁ HẠN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố thành phố Hải Phòng)

TT

Nhiệm vụ, giải pháp

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian thực hiện

Sản phẩm

I

Đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến

 

 

 

 

1.

Tăng cường công tác tuyên truyền cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp:

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Xây dựng các loại tài liệu giới thiệu và hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

- Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình đảm bảo hoàn thành mục tiêu được giao gửi Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức đoàn thể, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Cổng thông tin điện tử thành phố, Cổng tin tức thành phố.

Năm 2022

Đạt chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đã giao cụ thể (tại Phụ lục chỉ tiêu hồ sơ trực tuyến năm 2022 kèm theo Kế hoạch này).

2.

Nâng cao nhận thức và hiệu quả hoạt động, phát huy vai trò tích cực, chủ động của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong quá trình chỉ đạo, triển khai thực hiện; Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện và trách nhiệm của từng đơn vị trong việc đẩy mạnh tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến và tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông

Trước ngày 15/6/2022

Ban hành Kế hoạch.

3.

Thí điểm thực hiện một số thủ tục hành chính thực hiện bằng hình thức chỉ tiếp nhận trực tuyến.

 

 

 

 

3.1

- Đưa nội dung cụ thể vào trong Kế hoạch.

- Thực hiện tuyên truyền đến người dân về danh mục thí điểm.

- Niêm yết tại bộ phận Một cửa.

- Triển khai thực hiện.

Các Sở, ban, ngành

Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông

Trước 15/6/2022 Tháng 6/2022

Tháng 7- 12/2022

Ban hành Kế hoạch

Công khai niêm yết tại bộ phận Một cửa.

Báo cáo đánh giá thực hiện

3.2

- Đưa nội dung cụ thể vào trong Kế hoạch.

- Thực hiện tuyên truyền đến người dân về danh mục thí điểm.

- Niêm yết tại bộ phận Một cửa.

- Triển khai thực hiện.

Ủy ban nhân dân các quận, huyện

Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông

Trước 15/6/2022 Tháng 6/2022

Tháng 7- 12/2022

Ban hành Kế hoạch

Công khai niêm yết tại bộ phận Một cửa.

Báo cáo đánh giá thực hiện

3.3

- Đưa nội dung cụ thể vào trong Kế hoạch.

- Thực hiện tuyên truyền đến người dân về danh mục thí điểm.

- Niêm yết tại bộ phận Một cửa.

- Triển khai thực hiện.

Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông

Trước 15/6/2022 Tháng 6- 8/2022

Tháng 8- 12/2022

Ban hành Kế hoạch

Công khai niêm yết tại bộ phận Một cửa.

Báo cáo đánh giá thực hiện

4.

Ban hành chính sách khuyến khí ch người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến:

 

 

 

 

4.1

Rà soát, đề xuất chính sách giảm phí, lệ phí để khuyến khích giải quyết thủ tục hành chính đối với tiếp nhận hồ sơ trực tuyến.

Các Sở, ngành.

Sở Tài chính và đơn vị liên quan

Năm 2022

Xây dựng đề án trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định

4.2

- Bố trí khu vực hỗ trợ (đảm bảo trang thiết bị phục vụ cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến tại bộ phận Một cửa);

- Bố trí, phân công công chức trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ, giải đáp cho tổ chức, cá nhân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến ngay tại bộ phận Một cửa, nhất là đối với những thủ tục hành chính thí điểm chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc có thể tiếp nhận hồ sơ trực tuyến.

- Trả kết quả sớm hơn 20% thời gian quy định đối với những hồ sơ nộp trực tuyến.

- Phối hợp với Bưu điện thành phố tăng cường sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.

- Hướng dẫn cá nhân, tổ chức đánh giá mức độ hài lòng sau khi hoàn thiện việc giải quyết thủ tục hành chính.

Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.

Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2022

Bố trí khu vực hỗ trợ, phân công đầu mối hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến tại Bộ phận Một cửa

5.

Thực hiện thí điểm ít nhất 02 ngày/tuần thực hiện ưu tiên tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại cơ quan, đơn vị.

 

 

 

 

5.1

Chủ động lựa chọn, đề xuất, lập kế hoạch.

Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông

Trước 15/6/2022

Ban hành Kế hoạch

5.2

Thực hiện tuyên truyền đến người dân 02 ngày thí điểm thực hiện ưu tiên tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại cơ quan.

Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 6- 8/2022

 

5.3

- Niêm yết tại bộ phận Một cửa.

- Triển khai thực hiện.

Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 9/2022

Công bố ít nhất 2 ngày trong tuần chỉ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ trực tuyến, không tiếp nhận và giải quyết hồ sơ trực tiếp

6.

Đưa việc giới thiệu, hướng dẫn sử dụng Dịch vụ công trực tuyến vào chương trình ngoại khóa, sinh hoạt chuyên đề cho học sinh THPT, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, giáo viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên.

Giáo dục và Đào tạo, Thành đoàn Hải Phòng.

Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân xã, Sở Thông tin và Truyền thông, các Trường Mầm non, Trường Tiểu học, Trường Trung học cơ sở, Trường Trung học phổ thông, Trường Cao đẳng, Trường Đại học

Tháng 5/2022

Lập Kế hoạch đưa Dịch vụ công trực tuyến vào chương trình ngoại khóa, sinh hoạt chuyên đề cho học sinh THPT, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, giáo viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên và triển khai thực hiện

II

Giải pháp nâng cao tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

1.

Tăng cường công tác tuyên truyền cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, khuyến khích, hướng dẫn cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ:

- Công khai, niêm yết kịp thời quyết định ban hành thủ tục hành chính bao gồm đầy đủ quy trình giải quyết thủ tục hành chính, các loại phí, lệ phí của đơn vị tại một cửa, trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, bưu điện thành phố, bưu điện các quận huyện, để người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận, tìm hiểu thủ tục hành chính.

Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Bưu điện thành phố, bưu điện các quận huyện

Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải phòng, Báo Hải Phòng

Năm 2022

Công khai, niêm yết quyết định ban hành thủ tục hành chính bao gồm đầy đủ quy trình giải quyết thủ tục hành chính, các loại phí, lệ phí tại một cửa, trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, bưu điện thành phố, bưu điện các quận huyện

2.

Nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính công ích:

- Thường xuyên rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính phát sinh nhiều hồ sơ để tổ chức tập huấn cho nhân viên bưu điện nắm rõ các quy định, quy trình nghiệp vụ, kỹ năng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, nâng cao nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên bưu điện, bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận lợi và phục vụ tốt nhu cầu của tổ chức, cá nhân.

- Xem xét bố trí cán bộ thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ngoài giờ hành chính cho công dân theo quy định và phù hợp với thực tế.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng về lợi ích của các thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp biết, thực hiện.

Bưu điện thành phố, Bưu điện các quận, huyện

Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

Tháng 6/2022

Đội ngũ nhân viên bưu điện nắm rõ các quy định, quy trình nghiệp vụ, kỹ năng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích

III

Giải pháp giảm tỷ lệ hồ sơ quá hạn

 

 

 

 

1.

- Rà soát các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý.

- Chuẩn hóa quy trình ISO, cập nhật quy trình điện tử: Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo bộ phận quản trị kỹ thuật cập nhật, phân quyền người dùng khi có thay đổi nhân sự; Cập nhật, hoàn thiện quy trình điện tử cho các thủ tục hành chính (tránh trường hợp quy trình để mặc định, khi có phát sinh hồ sơ thấy lỗi mới thực hiện cấu hình và phân quyền).

- Tiếp tục rà soát, đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính; các vướng mắc của người dân khi thực hiện thủ tục hành chính được cán bộ trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính giải thích và hướng dẫn cụ thể; tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc tìm hiểu, thực hiện thủ tục hành chính.

- Chấn chỉnh và thực hiện nghiêm quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng; không xem xét, phê duyệt đối với các hồ sơ không cập nhật đầy đủ các bước xử lý công việc trên phần mềm Một cửa điện tử. Phân công cán bộ, công chức theo dõi, nắm chắc tình hình, số lượng hồ sơ thủ tục hành chính quá hạn và sắp đến hạn giải quyết; Kịp thời chỉ đạo xử lý giải quyết, nhất là các trường hợp có vướng mắc, phát sinh nhằm đảm bảo thời gian trả kết quả đúng theo quy định.

- Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; Kiểm điểm trách nhiệm các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ sơ thủ tục hành chính tồn đọng, quá hạn.

Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông

Tháng 5- 6/2022

Kiểm tra đột xuất việc cập nhật quy trình điện tử, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố

2.

Xử lý các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính:

Các cá nhân tham gia xử lý hồ sơ trên Hệ thống Một cửa điện tử đảm bảo đúng hạn đối với các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.

Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông

Năm 2022

Báo cáo khai thác, vận hành hàng tháng (đánh giá tỷ lệ hồ sơ quá hạn các đơn vị) của Sở Thông tin và Truyền thông gửi Ủy ban nhân dân thành phố

 

PHỤ LỤC 2

GIAO CHỈ TIÊU HỒ SƠ TRỰC TUYẾN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

1. Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân thành phố

TT

Sở ngành

04 tháng đầu năm 2022 16/12/2021 đến 16/4/2022

Dự kiến 08 tháng cuối năm 2022

Tổng HS

HS trực tuyến

Tỷ lệ %

Tổng HS

HS trực tuyến

Chưa trực tuyến

Tỷ trọng

HS trực tuyến cần giao thêm

Chỉ tiêu cần đạt được 8 tháng cuối năm

1

Sở Công Thương

24.082

23.874

99,1%

48.164

47.748

416

0,38%

288

99,7%

2

Sở Giáo dục và Đào tạo

428

5

1,2%

856

10

846

0,76%

586

70%

3

Sở Giao thông vận tải

15.219

14.675

96,4%

30.438

29.350

1.088

0,98%

753

99%

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

70

0

0,0%

140

0

140

0,13%

97

69%

5

Sở Khoa học và Công nghệ

3.802

3.790

99,7%

7.604

7.580

24

0,02%

17

99,9%

6

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

922

7

0,8%

1.844

14

1.830

1,65%

1.267

69%

7

Sở Ngoại vụ

32

0

0,0%

64

0

64

0,06%

44

69%

8

Sở Nội vụ

245

210

85,7%

490

420

70

0,06%

48

96%

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

390

114

29,2%

780

228

552

0,50%

382

78%

10

Sở Tài chính

39

28

71,8%

78

56

22

0,02%

15

91%

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

47.017

255

0,5%

94.034

510

93.524

84,41%

64.728

69%

12

Sở Thông tin và Truyền thông

167

111

66,5%

334

222

112

0,10%

78

90%

13

Sở Tư pháp

5.746

1.280

22,3%

11.492

2.560

8.932

8,06%

6.182

76%

14

Sở Văn hóa và Thể Thao

141

141

100,0%

282

282

0

0,00%

0

100%

15

Sở Xây dựng

236

0

0,0%

472

0

472

0,43%

327

69%

16

Sở Y tế

679

0

0,0%

1.358

0

1.358

1,23%

940

69%

17

Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng

1.167

529

45,3%

2.334

1.058

1.276

1,15%

883

83%

18

Sở Du lịch

49

15

30,6%

98

30

68

0,06%

47

79%

19

Thanh tra Thành Phố

138

0

0,0%

276

0

 

0,00%

0

 

20

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

227

0

0,0%

454

0

 

0,00%

0

 

 

Tổng cộng

100.796

45.034

44,7%

201.592

90.068

110.794

100,0%

76.680

 

2. Cấp huyện

TT

Quận huyện

04 tháng đầu năm 2022 16/12/2021 đến 16/4/2022

Dự kiến 08 tháng cuối năm 2022

Tổng HS

HS trực tuyến

Tỷ lệ %

Tổng HS

HS trực tuyến

Chưa trực tuyến

Tỷ trọng

HS trực tuyến cần giao thêm

Chỉ tiêu cần đạt được 8 tháng cuối năm

1

Huyện Thủy Nguyên

2.218

460

20,7%

4.436

920

3.516

9,29%

1.804

61%

2

Quận Kiến An

826

34

4,1%

1.652

68

1.584

4,18%

813

53%

3

Quận Hồng Bàng

1.352

558

41,3%

2.704

1.116

1.588

4,19%

815

71%

4

Quận Ngô Quyền

5.776

596

10,3%

11.552

1.192

10.360

27,37%

5.316

56%

5

Quận Lê Chân

1.886

259

13,7%

3.772

518

3.254

8,60%

1.670

58%

6

Quận Hải An

2.068

1.364

66,0%

4.136

2.728

1.408

3,72%

722

83%

7

Quận Đồ Sơn

498

168

33,7%

996

336

660

1,74%

339

68%

8

Huyện An Dương

2.217

645

29,1%

4.434

1.290

3.144

8,30%

1.613

65%

9

Huyện An Lão

1.928

428

22,2%

3.856

856

3.000

7,92%

1.539

62%

10

Huyện Kiến Thụy

706

528

74,8%

1.412

1.056

356

0,94%

183

88%

11

Huyện Tiên Lãng

1.724

394

22,9%

3.448

788

2.660

7,03%

1.365

62%

12

Huyện Vĩnh Bảo

3.065

974

31,8%

6.130

1.948

4.182

11,05%

2.146

67%

13

Huyện Cát Hải

240

48

20,0%

480

96

384

1,01%

197

61%

14

Huyện Bạch Long Vĩ

0

0

0

0

0

0

0,00%

0

 

15

Quận Dương Kinh

938

57

6,1%

1.876

114

1.762

4,65%

904

54%

 

Tổng cộng

25.442

6.513

25,6%

50.884

13.026

37.858

100%

19.426

 

3. Cấp xã

TT

Phường xã

04 tháng đầu năm 2022 16/12/2021 đến 16/4/2022

Dự kiến 08 tháng cuối năm 2022

Tổng HS

HS trực tuyến

Tỷ lệ %

Tổng HS

HS trực tuyến

Chưa trực tuyến

Tỷ trọng

HS trực tuyến cần giao thêm

Chỉ tiêu cần đạt được 8 tháng cuối năm

 

Quận Dương Kinh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phường Anh Dũng

375

59

15,7%

750

118

632

0,25%

417

71%

2

Phường Đa Phúc

374

0

0,0%

748

0

748

0,29%

493

66%

3

Phường Hải Thành

1205

6

0,5%

2.410

12

2.398

0,93%

1.581

66%

4

Phường Hòa Nghĩa

304

1

0,3%

608

2

606

0,24%

400

66%

5

Phường Hưng Đạo

186

1

0,5%

372

2

370

0,14%

244

66%

6

Phường Tân Thành

192

1

0,5%

384

2

382

0,15%

252

66%

 

Quận Hải An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Phường Cát Bi

150

145

96,7%

300

290

10

0,00%

7

99%

8

Phường Đằng Hải

228

143

62,7%

456

286

170

0,07%

112

87%

9

Phường Đằng Lâm

213

213

100,0%

426

426

0

0,00%

0

100%

10

Phường Đông Hải 1

303

170

56,1%

606

340

266

0,10%

175

85%

11

Phường Đông Hải 2

137

137

100,0%

274

274

0

0,00%

0

100%

12

Phường Nam Hải

101

82

81,2%

202

164

38

0,01%

25

94%

13

Phường Thành Tô

150

143

95,3%

300

286

14

0,01%

9

98%

14

Phường Tràng Cát

56

47

83,9%

112

94

18

0,01%

12

95%

 

Quận Hồng Bàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Phường Hoàng Văn Thụ

1648

79

4,8%

3.296

158

3.138

1,22%

2.069

68%

16

Phường Thượng Lý

1451

2

0,1%

2.902

4

2.898

1,13%

1.911

66%

17

Phường Hùng Vương

287

0

0,0%

574

0

574

0,22%

379

66%

18

Phường Sở Dầu

123

0

0,0%

246

0

246

0,10%

162

66%

19

Phường Minh Khai

146

12

8,2%

292

24

268

0,10%

177

69%

20

Phường Trại Chuối

370

0

0,0%

740

0

740

0,29%

488

66%

21

Phường Hạ Lý

217

2

0,9%

434

4

430

0,17%

284

66%

22

Phường Phan Bội Châu

308

0

0,0%

616

0

616

0,24%

406

66%

23

Phường Quán Toan

164

0

0,0%

328

0

328

0,13%

216

66%

 

Quận Kiến An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Phường Bắc Sơn

204

0

0,0%

408

0

408

0,16%

269

66%

25

Phường Trần Thành Ngọ

404

2

0,5%

808

4

804

0,31%

530

66%

26

Phường Nam Sơn

120

0

0,0%

240

0

240

0,09%

158

66%

27

Phường Ngọc Sơn

159

1

0,6%

318

2

316

0,12%

208

66%

28

Phường Tràng Minh

384

0

0,0%

768

0

768

0,30%

506

66%

29

Phường Phù Liễn

195

1

0,5%

390

2

388

0,15%

256

66%

30

Phường Quán Trữ

460

1

0,2%

920

2

918

0,36%

605

66%

31

Phường Đồng Hòa

177

1

0,6%

354

2

352

0,14%

232

66%

32

Phường Văn Đẩu

315

2

0,6%

630

4

626

0,24%

413

66%

33

Phường Lãm Hà

602

0

0,0%

1.204

0

1.204

0,47%

794

66%

 

Quận Đồ Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Phường Bàng La

1040

44

4,2%

2.080

88

1.992

0,78%

1.314

67%

35

Phường Vạn Hương

473

9

1,9%

946

18

928

0,36%

612

67%

36

Phường Ngọc Xuyên

2168

108

5,0%

4.336

216

4.120

1,60%

2.717

68%

37

Phường Minh Đức

1034

51

4,9%

2.068

102

1.966

0,77%

1.296

68%

38

Phường Hợp Đức

434

57

13,1%

868

114

754

0,29%

497

70%

39

Phường Hải Sơn

4775

133

2,8%

9.550

266

9.284

3,61%

6.122

67%

 

Quận Lê Chân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Phường Hàng Kênh

562

16

2,8%

1.124

32

1.092

0,43%

720

67%

41

Phường An Biên

765

32

4,2%

1.530

64

1.466

0,57%

967

67%

42

Phường Cát Dài

420

0

0,0%

840

0

840

0,33%

554

66%

43

Phường Đông Hải

499

2

0,4%

998

4

994

0,39%

655

66%

44

Phường Vĩnh Niệm

1825

5

0,3%

3.650

10

3.640

1,42%

2.400

66%

45

Phường An Dương

257

16

6,2%

514

32

482

0,19%

318

68%

46

Phường Trần Nguyên Hãn

593

1

0,2%

1.186

2

1.184

0,46%

781

66%

47

Phường Trại Cau

526

3

0,6%

1.052

6

1.046

0,41%

690

66%

48

Phường Nghĩa Xá

634

43

6,8%

1.268

86

1.182

0,46%

779

68%

49

Phường Niệm Nghĩa

196

0

0,0%

392

0

392

0,15%

258

66%

50

Phường Dư Hàng Kênh

366

1

0,3%

732

2

730

0,28%

481

66%

51

Phường Hồ Nam

886

174

19,6%

1.772

348

1.424

0,55%

939

73%

52

Phường Dư Hàng

696

0

0,0%

1.392

0

1.392

0,54%

918

66%

53

Phường Lam Sơn

101

0

0,0%

202

0

202

0,08%

133

66%

54

Phường Kênh Dương

325

0

0,0%

650

0

650

0,25%

429

66%

 

Quận Ngô Quyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Phường Máy Tơ

345

30

8,7%

690

60

630

0,25%

415

69%

56

Phường Lê Lợi

342

43

12,6%

684

86

598

0,23%

394

70%

57

Phường Máy Chai

550

54

9,8%

1.100

108

992

0,39%

654

69%

58

Phường Vạn Mỹ

1246

168

13,5%

2.492

336

2.156

0,84%

1.422

71%

59

Phường Lạc Viên

180

113

62,8%

360

226

134

0,05%

88

87%

60

Phường Cầu Tre

910

191

21,0%

1.820

382

1.438

0,56%

948

73%

61

Phường Đông Khê

2672

141

5,3%

5.344

282

5.062

1,97%

3.338

68%

62

Phường Cầu Đất

1049

258

24,6%

2.098

516

1.582

0,62%

1.043

74%

63

Phường Lạch Tray

1430

41

2,9%

2.860

82

2.778

1,08%

1.832

67%

64

Phường Đổng Quốc Bình

654

29

4,4%

1.308

58

1.250

0,49%

824

67%

65

Phường Gia Viên

144

51

35,4%

288

102

186

0,07%

123

78%

66

Phường Đằng Giang

125

102

81,6%

250

204

46

0,02%

30

94%

 

Huyện An Dương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Xã An Hưng

887

44

5,0%

1.774

88

1.686

0,66%

1.112

68%

68

Xã An Đồng

694

176

25,4%

1.388

352

1.036

0,40%

683

75%

69

Xã Lê Lợi

1090

21

1,9%

2.180

42

2.138

0,83%

1.410

67%

70

Xã Đặng Cương

563

202

35,9%

1.126

404

722

0,28%

476

78%

71

Xã An Hồng

843

343

40,7%

1.686

686

1.000

0,39%

659

80%

72

Xã Hồng Thái

1411

3

0,2%

2.822

6

2.816

1,10%

1.857

66%

73

Xã Bắc Sơn

316

1

0,3%

632

2

630

0,25%

415

66%

74

Xã Quốc Tuấn

595

62

10,4%

1.190

124

1.066

0,42%

703

69%

75

Xã Nam Sơn

1281

139

10,9%

2.562

278

2.284

0,89%

1.506

70%

76

Xã Đồng Thái

1194

147

12,3%

2.388

294

2.094

0,82%

1.381

70%

77

Xã An Hoà

772

194

25,1%

1.544

388

1.156

0,45%

762

74%

78

Xã Hồng Phong

599

30

5,0%

1.198

60

1.138

0,44%

750

68%

79

Thị trấn An Dương

804

128

15,9%

1.608

256

1.352

0,53%

892

71%

80

Xã Đại Bản

418

53

12,7%

836

106

730

0,28%

481

70%

81

Xã Tân Tiến

221

29

13,1%

442

58

384

0,15%

253

70%

82

Xã Lê Thiện

213

50

23,5%

426

100

326

0,13%

215

74%

 

Huyện An Lão

 

 

 

 

 

 

 

 

 

83

Xã Trường Thành

541

76

14,0%

1.082

152

930

0,36%

613

71%

84

Xã Mỹ Đức

922

114

12,4%

1.844

228

1.616

0,63%

1.066

70%

85

Xã Chiến Thắng

861

120

13,9%

1.722

240

1.482

0,58%

977

71%

86

Xã An Thái

1081

84

7,8%

2.162

168

1.994

0,78%

1.315

69%

87

Xã Quốc Tuấn

1542

388

25,2%

3.084

776

2.308

0,90%

1.522

75%

88

Xã An Thắng

1178

407

34,6%

2.356

814

1.542

0,60%

1.017

78%

89

Xã Thái Sơn

617

107

17,3%

1.234

214

1.020

0,40%

673

72%

90

Xã Quang Trung

1667

101

6,1%

3.334

202

3.132

1,22%

2.065

68%

91

Thị trấn An Lão

731

81

11,1%

1.462

162

1.300

0,51%

857

70%

92

Xã Bát Trang

1500

55

3,7%

3.000

110

2.890

1,13%

1.906

67%

93

Xã An Tiến

469

56

11,9%

938

112

826

0,32%

545

70%

94

Xã Tân Viên

424

119

28,1%

848

238

610

0,24%

402

75%

95

Xã An Thọ

348

60

17,2%

696

120

576

0,22%

380

72%

96

Xã Trường Thọ

4878

852

17,5%

9.756

1.704

8.052

3,13%

5.310

72%

97

Xã Trường Sơn

429

32

7,5%

858

64

794

0,31%

524

68%

98

Xã Quang Hưng

731

73

10,0%

1.462

146

1.316

0,51%

868

69%

99

Xã Tân Dân

296

65

22,0%

592

130

462

0,18%

305

73%

 

Huyện Cát Hải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

Xã Nghĩa Lộ

281

3

1,1%

562

6

556

0,22%

367

66%

101

Xã Phù Long

115

13

11,3%

230

26

204

0,08%

135

70%

102

Thị trấn Cát Hải

430

37

8,6%

860

74

786

0,31%

518

69%

103

Xã Hoàng Châu

13

0

0,0%

26

0

26

0,01%

17

66%

104

Xã Việt Hải

33

0

0,0%

66

0

66

0,03%

44

66%

105

Xã Xuân Đám

1148

4

0,3%

2.296

8

2.288

0,89%

1.509

66%

106

Xã Đồng Bài

70

20

28,6%

140

40

100

0,04%

66

76%

107

Xã Hiền Hào

111

0

0,0%

222

0

222

0,09%

146

66%

108

Xã Văn Phong

56

20

35,7%

112

40

72

0,03%

47

78%

109

Xã Trân Châu

154

0

0,0%

308

0

308

0,12%

203

66%

110

Thị trấn Cát Bà

334

5

1,5%

668

10

658

0,26%

434

66%

111

Xã Gia Luận

84

0

0,0%

168

0

168

0,07%

111

66%

 

Huyện Kiến Thụy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

112

Xã Du Lễ

392

67

17,1%

784

134

650

0,25%

429

72%

113

Xã Ngũ Đoan

954

6

0,6%

1.908

12

1.896

0,74%

1.250

66%

114

Xã Đại Hợp

540

119

22,0%

1.080

238

842

0,33%

555

73%

115

Thị trấn Núi Đối

694

46

6,6%

1.388

92

1.296

0,50%

855

68%

116

Xã Đông Phương

484

39

8,1%

968

78

890

0,35%

587

69%

117

Xã Thuận Thiên

1262

3

0,2%

2.524

6

2.518

0,98%

1.660

66%

118

Xã Thanh Sơn

843

67

7,9%

1.686

134

1.552

0,60%

1.023

69%

119

Xã Minh Tân

723

41

5,7%

1.446

82

1.364

0,53%

899

68%

120

Xã Thuỵ Hương

279

60

21,5%

558

120

438

0,17%

289

73%

121

Xã Đại Hà

779

88

11,3%

1.558

176

1.382

0,54%

911

70%

122

Xã Tân Trào

486

33

6,8%

972

66

906

0,35%

597

68%

123

Xã Hữu Bằng

591

43

7,3%

1.182

86

1.096

0,43%

723

68%

124

Xã Kiến Quốc

960

78

8,1%

1 920

156

1.764

0,69%

1.163

69%

125

Xã Tân Phong

1501

65

4,3%

3.002

130

2.872

1,12%

1.894

67%

126

Xã Đại Đồng

1072

46

4,3%

2.144

92

2.052

0,80%

1.353

67%

127

Xã Ngũ Phúc

841

44

5,2%

1.682

88

1.594

0,62%

1,051

68%

128

Xã Tú Sơn

1341

109

8,1%

2.682

218

2.464

0,96%

1.625

69%

129

Xã Đoàn Xá

941

90

9,6%

1.882

180

1.702

0,66%

1.122

69%

 

Huyện Thủy Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

130

Xã Kênh Giang

1113

4

0,4%

2.226

8

2.218

0,86%

1.463

66%

131

Xã Thủy Triều

496

192

38,7%

992

384

608

0,24%

401

79%

132

Thị trấn Minh Đức

466

51

10,9%

932

102

830

0,32%

547

70%

133

Xã Kỳ Sơn

0

0

0,0%

817

7

810

0,32%

534

66%

134

Xã Hợp Thành

98

3

3,1%

196

6

190

0,07%

125

67%

135

Xã Phả Lễ

1002

11

1,1%

2.004

22

1.982

0,77%

1.307

66%

136

Xã Tân Dương

326

13

4,0%

652

26

626

0,24%

413

67%

137

Xã Lại Xuân

121

0

0,0%

242

-

242

0,09%

160

66%

138

Xã Gia Minh

101

3

3,0%

202

6

196

0,08%

129

67%

139

Xã Cao Nhân

328

0

0,0%

656

-

656

0,26%

433

66%

140

Thị trấn Núi Đèo

33

0

0,0%

66

-

66

0,03%

44

66%

141

Xã Liên Khê

129

10

7,8%

258

20

238

0,09%

157

69%

142

Xã Mỹ Đồng

471

33

7,0%

942

66

876

0,34%

578

68%

143

Xã An Lư

266

0

0,0%

532

-

532

0,21%

351

66%

144

Xã Kiền Bái

1482

100

6,7%

2.964

200

2.764

1,08%

1.823

68%

145

Xã Dương Quan

77

15

19,5%

154

30

124

0,05%

82

73%

146

Xã Hoa Động

217

4

1,8%

434

8

426

0,17%

281

67%

147

Xã Quảng Thanh

966

14

1,4%

1.932

28

1.904

0,74%

1.256

66%

148

Xã Chính Mỹ

1215

29

2,4%

2.430

58

2.372

0,92%

1.564

67%

149

Xã Hòa Bình

605

21

3,5%

1.210

42

1.168

0,45%

770

67%

150

Xã Lưu Kỳ

165

2

1,2%

330

4

326

0,13%

215

66%

151

Xã Phục Lễ

713

131

18,4%

1.426

262

1.164

0,45%

768

72%

152

Xã Thiên Hương

250

88

35,2%

500

176

324

0,13%

214

78%

153

Xã Gia Đức

803

5

0,6%

1.606

10

1.596

0,62%

1.052

66%

154

Xã Lâm Động

156

20

12,8%

312

40

272

0,11%

179

70%

155

Xã An Sơn

678

3

0,4%

1.356

6

1.350

0,53%

890

66%

156

Xã Hoàng Động

273

1

0,4%

546

2

544

0,21%

359

66%

157

Xã Ngũ Lão

613

12

2,0%

1.226

24

1.202

0,47%

793

67%

158

Xã Tam Hưng

1416

49

3,5%

2.832

98

2.734

1,06%

1.803

67%

159

Xã Trung Hà

1085

43

4,0%

2.170

86

2.084

0,81%

1.374

67%

160

Xã Lập Lễ

1405

13

0,9%

2.810

26

2.784

1,08%

1.836

66%

161

Xã Phù Ninh

780

0

0,0%

1.560

-

1.560

0,61%

1.029

66%

162

Xã Đông Sơn

749

56

7,5%

1.498

112

1.386

0,54%

914

68%

163

Xã Lưu Kiếm

2142

102

4,8%

4.284

204

4.080

1,59%

2.690

68%

164

Xã Thủy Đường

307

32

10,4%

614

64

550

0,21%

363

69%

165

Xã Thủy Sơn

1043

61

5,8%

2.086

122

1.964

0,76%

1.295

68%

166

Xã Minh Tân (Thủy Nguyên)

4434

5

0,1%

8.868

10

8.858

3,45%

5.841

66%

 

Huyện Tiên Lãng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

167

Xã Khởi Nghĩa

720

60

8,3%

1.440

120

1.320

0,51%

870

69%

168

Xã Toàn Thắng

578

27

4,7%

1.156

54

1.102

0,43%

727

68%

169

Xã Tiên Thắng

960

3

0,3%

1.920

6

1.914

0,75%

1.262

66%

170

Xã Vinh Quang

1104

63

5,7%

2.208

126

2.082

0,81%

1.373

68%

171

Xã Hùng Thắng

857

21

2,5%

1.714

42

1.672

0,65%

1.103

67%

172

Xã Đông Hưng

361

5

1,4%

722

10

712

0,28%

469

66%

173

Xã Cấp Tiến

737

62

8,4%

1.474

124

1.350

0,53%

890

69%

174

Xã Bạch Đằng

819

15

1,8%

1.638

30

1.608

0,63%

1.060

67%

175

Xã Tự Cường

945

88

9,3%

1.890

176

1.714

0,67%

1.130

69%

176

Thị trấn Tiên Lãng

1062

56

5,3%

2.124

112

2.012

0,78%

1.327

68%

177

Xã Tây Hưng

848

2

0,2%

1.696

4

1.692

0,66%

1.116

66%

178

Xã Tiên Minh

147

2

1,4%

294

4

290

0,11%

191

66%

179

Xã Đoàn Lập

410

20

4,9%

820

40

780

0,30%

514

68%

180

Xã Nam Hưng

583

12

2,1%

1.166

24

1.142

0,44%

753

67%

181

Xã Đại Thắng

625

14

2,2%

1.250

28

1.222

0,48%

806

67%

182

Xã Quang Phục

1582

149

9,4%

3.164

298

2.866

1,12%

1.890

69%

183

Xã Kiến Thiết

1538

110

7,2%

3.076

220

2.856

1,11%

1.883

68%

184

Xã Bắc Hưng

134

11

8,2%

268

22

246

0,10%

162

69%

185

Xã Tiên Cường

204

32

15,7%

408

64

344

0,13%

227

71%

186

Xã Tiên Thanh

17

17

100,0%

34

34

-

0,00%

-

100%

187

Xã Quyết Tiến

945

75

7,9%

1.890

150

1.740

0,68%

1.147

69%

 

Huyện Vĩnh Bảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

188

Xã Vĩnh Long

67

7

10,4%

134

14

120

0,05%

79

69%

189

Xã Dũng Tiến

856

0

0,0%

1.712

-

1.712

0,67%

1.129

66%

190

Xã An Hoà

452

0

0,0%

904

-

904

0,35%

596

66%

191

Xã Tân Liên

328

9

2,7%

656

18

638

0,25%

421

67%

192

Xã Hưng Nhân

261

0

0,0%

522

-

522

0,20%

344

66%

193

Xã Vĩnh Phong

209

43

20,6%

418

86

332

0,13%

219

73%

194

Xã Cao Minh

373

12

3,2%

746

24

722

0,28%

476

67%

195

Xã Hiệp Hòa

631

0

0,0%

1.262

-

1.262

0,49%

832

66%

196

Xã Nhân Hòa

138

23

16,7%

276

46

230

0,09%

152

72%

197

Xã Tam Đa

217

7

3,2%

434

14

420

0,16%

277

67%

198

Xã Vinh Quang

199

0

0,0%

398

-

398

0,15%

262

66%

199

Xã Tam Cường

25

4

16,0%

50

8

42

0,02%

28

71%

200

Xã Tiền Phong

154

16

10,4%

308

32

276

0,11%

182

69%

201

Xã Thanh Lương

195

26

13,3%

390

52

338

0,13%

223

70%

202

Thị trấn Vĩnh Bảo

270

25

9,3%

540

50

490

0,19%

323

69%

203

Xã Giang Biên

81

13

16,0%

162

26

136

0,05%

90

71%

204

Xã Vĩnh An

633

1

0,2%

1.266

2

1.264

0,49%

833

66%

205

Xã Hùng Tiến

283

37

13,1%

566

74

492

0,19%

324

70%

206

Xã Liên Am

536

0

0,0%

1.072

-

1.072

0,42%

707

66%

207

Xã Cộng Hiền

19

0

0,0%

38

-

38

0,01%

25

66%

208

Xã Thắng Thủy

611

4

0,7%

1.222

8

1.214

0,47%

801

66%

209

Xã Việt Tiến

116

4

3,4%

232

8

224

0,09%

148

67%

210

Xã Tân Hưng

493

22

4,5%

986

44

942

0,37%

621

67%

211

Xã Trấn Dương

662

7

1,1%

1.324

14

1.310

0,51%

864

66%

212

Xã Đồng Minh

135

38

28,1%

270

76

194

0,08%

128

76%

213

Xã Cổ Am

734

10

1,4%

1.468

20

1.448

0,56%

955

66%

214

Xã Trung Lập

362

36

9,9%

724

72

652

0,25%

430

69%

215

Xã Lý Học

368

10

2,7%

736

20

716

0,28%

472

67%

216

Xã Vĩnh Tiến

157

0

0,0%

314

-

314

0,12%

207

66%

217

Xã Hòa Bình

250

4

1,6%

500

8

492

0,19%

324

66%

 

Tổng cộng

139.073

11.053

7,9%

278.963

22.113

256.850

100%

169.369

 

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN BẰNG HÌNH THỨC CHỈ TIẾP NHẬN HỒ SƠ TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)

1. Cấp Sở, ban, ngành thành phố

STT

Đơn vị

Tên thủ tục

I

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

1.

 

Đăng ký khai thác tuyến

2.

 

Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ

II

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1.

 

Cấp Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y)

2.

 

Gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y)

3.

 

Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y

4.

 

Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y

5.

 

Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành lĩnh vực chăn nuôi và thú y

6.

 

Cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y

7.

 

Cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y

III

SỞ VĂN HÓA THỂ THAO

1.

Lĩnh vực Văn hóa

Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)

2.

 

Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

3.

 

Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường

4.

 

Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn.

5.

 

Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo

6.

 

Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh

7.

Lĩnh vực Thể dục thể thao

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

IV

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1.

Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ

Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ

2.

 

Cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ

3.

 

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ

4.

 

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ

5.

 

Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ

6.

 

Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

7.

 

Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

8.

 

Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ

9.

 

Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương.

10.

 

Đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước

11.

 

Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người

12.

 

Đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người

13.

Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân

Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)

14.

 

Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

15.

 

Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

16.

 

Sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

17.

 

Bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

18.

 

Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

19.

 

Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế

20.

Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ

Cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định Sở hữu công nghiệp

21.

 

Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định Sở hữu công nghiệp

22.

Lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng

Công bố sử dụng dấu định lượng

23.

 

Điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng

24.

 

Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu

25.

 

Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận

26.

 

Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh

27.

 

Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

28.

 

Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

29.

 

Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.

30.

 

Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu

31.

 

Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu

V

SỞ TÀI CHÍNH

1.

 

Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách trên hệ thống https://mstt.mof.gov.vn/

VI

SỞ CÔNG THƯƠNG

1.

 

Thông báo thực hiện khuyến mại

2.

 

Thông báo sửa đổi, bổ sung chương trình khuyến mại

VII

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

1.

 

Đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

2.

 

Thông báo hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp

3.

 

Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

4.

 

Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên

5.

 

Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

6.

 

Đăng ký thành lập công ty cổ phần

7.

 

Đăng ký thành lập công ty hợp danh

8.

 

Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ Sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

9.

 

Đăng ký đổi tên doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

10.

 

Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh

11.

 

Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

12.

 

Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh).

13.

 

Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

14.

 

Đăng ký thay đổi chủ Sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

15.

 

Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết

16.

 

Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

17.

 

Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân

18.

 

Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết

19.

 

Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết

20.

 

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế (trừ thay đổi phương pháp tính thuế)

21.

 

Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)

22.

 

Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH công ty cổ phần, công ty hợp danh)

23.

 

Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ Sở chính theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với DN hoạt động

24.

 

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thay thế nội dung đăng ký hoạt động trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ Sở chính

25.

 

Thông báo lập địa điểm kinh doanh

26.

 

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

27.

 

Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ Sở chính

28.

 

Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền

29.

 

Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty

30.

 

Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở tách công ty

31.

 

Hợp nhất doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh)

32.

 

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty nhận sáp nhập (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh)

33.

 

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần)

34.

 

Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại

35.

 

Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần

36.

 

Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

37.

 

Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

38.

 

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác

39.

 

Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế

40.

 

Cập nhật bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

41.

 

Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh)

42.

 

Giải thể doanh nghiệp

43.

 

Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án

44.

 

Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

45.

 

Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp

46.

 

Chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường

47.

 

Chuyển đổi doanh nghiệp thành doanh nghiệp xã hội

48.

 

Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp

49.

 

Thông báo về việc sáp nhập công ty trong trường hợp sau sáp nhập công ty, công ty nhận sáp nhập không thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

50.

 

Cấp đổi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và có thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

51.

 

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

VIII

BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ

1.

 

Cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài

2.

 

Cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài

IX

SỞ NỘI VỤ

1.

 

Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố

2.

 

Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân thành phố

3.

 

Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp thành phố

4.

 

Tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc

5.

 

Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo đợt hoặc chuyên đề

6.

 

Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân thành phố theo đợt hoặc chuyên đề

7.

 

Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về thành tích đột xuất

8.

 

Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố cho gia đình

9.

 

Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về thành tích đối ngoại

X

SỞ DU LỊCH

1.

 

Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

2.

 

Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch

3.

 

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

4.

 

Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

5.

 

Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch)

XI

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1.

 

Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc

2.

 

Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông

2. Cấp quận, huyện, xã, phường

STT

Đơn vị

Tên thủ tục

I

QUẬN, HUYỆN

1.

Lĩnh Vực Tư pháp

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

2.

 

Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận

3.

Lĩnh vực Xây dựng

Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

4.

Lĩnh vực Lao động

Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)

5.

Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư

Đăng ký thành lập hộ kinh doanh

6.

 

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

7.

 

Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

8.

 

Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

9.

 

Thủ tục đăng ký hợp tác xã

10.

Lĩnh vực Nội vụ

Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề

11.

 

Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị

12.

 

Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến

13.

 

Thủ tục tặng Danh hiệu thôn, làng, khu phố văn hóa

14.

 

Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về khen thưởng đối ngoại

15.

 

Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở

16.

 

Tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến

17.

 

Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích đột xuất.

18.

Lĩnh vực Văn hóa

Thủ tục công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (đối với cấp huyện)

19.

 

Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (đối với cấp huyện)

20.

 

Xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa

21.

 

Xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm

22.

 

Công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”

23.

 

Công nhận lại “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”

II

XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

1.

 

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

2.

 

Đăng ký khai sinh

3.

 

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2022 về đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, giảm tỷ lệ hồ sơ quá hạn trong cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng

  • Số hiệu: 128/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 27/05/2022
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Hoàng Minh Cường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/05/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản