Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1182/KH-UBND

Kon Tum, ngày 11 tháng 06 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2015-2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 124/QĐ-TTG NGÀY 16/01/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Quyết định số 1956/2009/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 16/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở vùng Tây Nguyên giai đoạn 2014 - 2020” (sau đây gọi tắt là Đề án 124); Kế hoạch số 1746/KH-BNV ngày 26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định số 124/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2015-2020 theo Đề án 124 trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

- Triển khai thực hiện các giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã theo Đề án 124 của Thủ tướng Chính phủ; hoàn thành các chỉ tiêu đã đề ra về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở tại Kế hoạch số 2636/KH-UBND ngày 15/10/2014 của UBND tỉnh.

- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã có bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác trong tình hình mới.

- Các cấp, các ngành có liên quan của tỉnh cần phải quán triệt và thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này; thường xuyên kiểm tra, đảm bảo việc thực hiện thành công, hiệu quả mục tiêu Kế hoạch đề ra.

II. ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng

- Cán bộ, công chức cấp xã.

- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố;

- Người đang hợp đồng làm việc tại UBND cấp xã; cán bộ dự nguồn đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch các chức danh cán bộ, công chức cấp xã (ưu tiên cán bộ là người DTTS, trẻ, có năng lực, là nguồn cán bộ lâu dài của địa phương).

2. Mục tiêu

Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức và người hoạt động chuyên trách cấp xã đạt chuẩn, phấn đấu đến năm 2020 đạt được các mục tiêu sau:

a) Về trình độ chuyên môn:

Trên 90% cán bộ, công chức đạt trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên, trong đó:

- Trên 40% cán bộ, công chức tốt nghiệp đại học trở lên.

- Đối với công chức: 100% tốt nghiệp trung cấp trở lên.

b) Về trình độ lý luận chính trị:

Trên 85% cán bộ chuyên trách đạt trình độ từ trung cấp lý luận chính trị trở lên, trong đó:

- Đối với các chức danh: Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch UBND cấp xã đạt 100% trình độ trung cấp trở lên.

- Đối với công chức: Trên 60% công chức có trình độ từ trung cấp trở lên.

c) Về bồi dưỡng:

- 85% trở lên cán bộ, công chức người Kinh công tác tại vùng dân tộc thiểu số sử dụng được một thứ tiếng dân tộc tại địa bàn công tác; 100% cán bộ, công chức được bồi dưỡng; chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý nhà nước, tin học...

- 80% trở lên những người hoạt động không chuyên trách ở cơ sở được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính nhà nước và kiến thức quốc phòng, an ninh...

III. NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG

1. Nội dung, chương trình

- Đào tạo văn hóa Trung học phổ thông: Tổ chức đào tạo văn hóa trung học phổ thông tại địa phương cho 204 cán bộ, công chức; ưu tiên đào tạo cho cán bộ, công chức và dự nguồn các chức danh cán bộ, công chức cấp xã chưa đạt chuẩn là người dân tộc thiểu số, trẻ, có tiềm năng, là nguồn cán bộ lâu dài tại các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, xã biên giới.

- Đào tạo trung cấp chuyên môn: Tổ chức các lớp hoặc gửi đi đào tạo trình độ trung cấp các chuyên ngành luật, quản lý xã hội, quân sự cơ sở, công an xã cho 408 cán bộ, công chức cấp xã và dự nguồn các chức danh cán bộ, công chức cấp xã chưa đảm bảo trình độ chuyên môn theo quy định (trung bình 04 lượt người/ xã).

- Đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị: Đào tạo, bồi dưỡng trình độ trung cấp và sơ cấp cho 510 cán bộ, công chức cấp xã (trung bình 05 người/xã).

- Bồi dưỡng kiến thức các mặt: Tổ chức bồi dưỡng chuyên sâu và nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý hành chính, kiến thức quốc phòng, an ninh, tin học văn phòng cho 1.122 lượt cán bộ, công chức cấp xã và 204 lượt người hoạt động không chuyên trách ở xã và thôn, tổ dân phố (chỉ tiêu trung bình 13 người /xã).

- Đào tạo tiếng dân tộc thiểu số: Tổ chức đào tạo các tiếng dân tộc thiểu số tại địa phương cho 306 lượt cán bộ, công chức cấp xã (chỉ tiêu trung bình 03 lượt CBCC/xã).

(Có kế hoạch chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)

2. Chế độ, chính sách

Chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch này thực hiện theo quy định của Trung ương và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cơ sở theo Đề án 124.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2014-2020: 44.437.700.000 đồng. Trong đó:

- Ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương 70% nhu cầu kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở theo Đề án 124 và Kế hoạch số 1746/KH-BNV ngày 26/5/2014 của Bộ Nội vụ.

- Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí đối ứng 30% nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở từ nguồn chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức hàng năm; đồng thời, kết hợp, lồng ghép nguồn kinh phí từ các Chương trình, Đề án, Dự án quốc gia đang thực hiện về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở trên địa bàn tỉnh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội vụ

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát nhu cầu, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã cho cả giai đoạn 2015 - 2020; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ cơ sở được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp báo cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh định kỳ hàng năm và giai đoạn; tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chú trì, phối hợp với Sở Tài chính và Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh giao chỉ tiêu, kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã hàng năm đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu đề ra tại Kế hoạch.

3. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí đối ứng để đảm bảo thực hiện Kế hoạch hàng năm; trong đó, rà soát các nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức từ các chương trình, đề án, dự án quốc gia đang thực hiện triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh để tham mưu kết hợp, lồng ghép vào nguồn kinh phí đối ứng.

- Tham mưu UBND tỉnh trình Bộ Tài chính hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương để đảm bảo kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cơ sở hàng năm theo Đề án 124.

- Hướng dẫn các đơn vị, địa phương sử dụng kinh phí, tổng hợp, quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo theo quy định.

- Phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn các đơn vị, địa phương thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã được cử đi học theo kế hoạch.

4. Trường Chính trị tỉnh

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và năng lực về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, xây dựng kế hoạch mở lớp hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, tổ chức các lớp đào tạo trung cấp lý luận chính trị, các lớp bồi dưỡng cho cán bộ, công chức cấp xã theo kế hoạch chung của tỉnh và đơn vị chủ trì thực hiện.

5. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và Công an tỉnh

- Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và UBND các huyện, thành phố triển khai rà soát, xây dựng và bổ sung quy hoạch đội ngũ công chức cấp xã đối với các chức danh Trưởng Công an xã và Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã.

- Phối hợp đề xuất, xây dựng kế hoạch, cử đi đào tạo trình độ trung cấp các chuyên ngành thuộc lực lượng vũ trang theo kế hoạch chung của Bộ chủ quản và các cơ sở đào tạo thuộc lực lượng vũ trang.

- Cân đối, bố trí kinh phí của ngành được giao trong dự toán hàng năm, chủ động xây dựng kế hoạch và phối hợp với các địa phương tổ chức các lớp bồi dưỡng ngắn hạn về an ninh, quốc phòng cho cán bộ, công chức cấp xã và cán bộ không chuyên trách.

6. UBND các huyện, thành phố

- Chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này.

- Rà soát, xây dựng và bổ sung quy hoạch đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và xây dựng kế hoạch chi tiết về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã hàng năm và cả giai đoạn, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp chung.

- Chỉ đạo UBND cấp xã rà soát quy hoạch, đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2015-2020; quyết định (hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định) cử cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra.

- Chỉ đạo thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ cơ sở được cử đi học theo đúng quy định và hướng dẫn của Sở Nội vụ; cân đối, bố trí kinh phí đảm bảo đối ứng và thực hiện các nội dung chi hỗ trợ cho cán bộ được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.

- Báo cáo việc triển khai thực hiện ở địa phương mình hàng năm và giai đoạn về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ Đề án 124 tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ; KH&ĐT; Tài chính;
- Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh;
- Trường Chính trị tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đào Xuân Quí

 


PHỤ LỤC 01

KẾ HOẠCH MỞ CÁC LỚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1182/KH-UBND ngày 11/6/2015 của UBND tỉnh Kon Tum)

Stt

Nội dung

S lp

Thi gian ĐTĐB

Tổng số hc vn (102 ĐVHC cấp xã)

Kế hoạch chiêu sinh hàng năm

Ghi chú

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

I

ĐÀO TẠO VĂN HÓA TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

 

9 tháng

204

204

 

 

 

 

 

 

Il

ĐÀO TẠO TIẾNG DTTS

6

3 tháng

306

100

206

 

 

 

 

 

III

ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ

 

 

408

183

85

75

65

 

 

 

1

Lớp Trung cấp Quân sự

1

18 tháng

80

80

 

 

 

 

 

Đang đào tạo

2

Lớp Trung cấp quản lý xã hội - Năm 2015

1

02 năm

93

93

 

 

 

 

 

 

3

Đào tạo Trung cấp Công an xã - 2015

1

02 năm

10

10

 

 

 

 

 

 

4

Lớp Trung cấp hành chính (quản lý Nhà nước) - Năm 2016

1

02 năm

75

 

75

 

 

 

 

 

5

Đào tạo Trung cấp Công an xã - 2016

1

02 năm

10

 

10

 

 

 

 

 

6

Lớp Trung cấp quản lý xã hội - Năm 2017

1

02 năm

75

 

 

75

 

 

 

 

7

Lớp Trung cấp Luật - Năm 2018

1

02 năm

65

 

 

 

65

 

 

 

IV

ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

 

 

510

 

 

 

 

 

 

 

-

Trình độ Trung cấp LLCT

3

 

300

100

100

100

0

 

 

 

 

Đào tạo Trung cấp LLCT cho CBCC cấp xã tại các huyện, thành phố 2015

1

6 tháng

100

100

 

 

 

 

 

 

 

Đào tạo Trung cấp LLCT cho CBCC cấp xã tại các huyện, thành phố 2016

1

6 tháng

100

 

100

 

 

 

 

 

 

Đào tạo Trung cấp LLCT cho CBCC cấp xã tại các huyện, thành phố 2017

1

6 tháng

100

 

 

100

 

 

 

 

-

Trình độ Sơ cấp LLCT

 

 

210

 

 

70

70

 

 

 

 

Đào tạo Sơ cấp LLCT cho CBCC cấp xã tại các huyện, thành phố 2016

1

1,5 tháng (30 ngày)

70

 

70

 

 

 

 

 

 

Đào tạo Sơ cấp LLCT cho CBCC cấp xã tại các huyện, thành phố 2017

1

1,5 tháng (30 ngày)

70

 

 

70

 

 

 

 

 

Đào tạo Sơ cấp LLCT cho CBCC cấp xã tại các huyện, thành phố 2018

1

1,5 tháng (30 ngày)

70

 

 

 

70

 

 

 

V

BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ, KIẾN THỨC HÀNH CHÍNH, QUỐC PHÒNG, AN NINH VÀ TIN HỌC VĂN PHÒNG B

33

 

1326

400

400

286

240

 

 

 

-

Đối tượng là cán bộ, công chức cấp xã

28

20 ngày

1122

280

400

202

240

 

 

 

-

Đối tượng là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, TDP (đối tượng không hưởng lương)

5

05 ngày

204

120

 

84

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 1182/KH-UBND ngày 11/6/2015 của UBND tỉnh Kon Tum)

STT

Nội dung chi

Văn hóa THPT

Chuyên môn nghiệp vụ
(Trung cấp)

Lý luận chính trị

Bồi dưỡng tiếng dân tộc

Bồi dưỡng QLHCNN, QP-AN, tin học cho CBCC cấp xã

Bồi dưỡng QLHCNN, QP-AN cho Cán bộ không chuyên trách

Định mức chi

Thành tiền

Đnh mc chi

Thành tin

Trung cp

Sơ cp

Định mc chi

Thành tiền

Định mức chi

Thành tin

Định mức chi

Thành tiền

Đnh mức chi

Thành tiền

Đnh mc chi

Thành tiền

1

Học phí

90.000 đ/ người/ tháng x 9 tháng/ năm x 3 năm x 204 người

495.720.000

2.700.000 đ/ người/ học kỳ x 2 học kỳ/ năm x 2 năm x 408 người

4.406.400.000

2.000.000 đ/ người/ học kỳ x 2 học kỳ/ năm x 300 người

1.200.000.000

1.500.000đ/ người/ học kỳ x 2 học kỳ/ năm x 210 người

630.000.000

 

 

 

 

 

 

2

Tài liệu

300.000 đ/ người/ năm x 3 năm x 204 người

183.600.000

500.000 đ/ người/ năm x 2 năm x 408 người

408.000.000

500.000 đ/ người x 300 người

150.000.000

500.000 đ/ người x 210 người

150.000.000

200.000 đồng/ người x 306 người

61.200.000

40.000 đồng/ người x 1122 người

44.880.000

40.000 đồng/ người x 204 người

8.160.000

3

Hỗ trợ học viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tiền ăn

40.000 đ/ người/ ngày x 265 ngày (thực học)/ năm x 3 năm x 204 người

6.487.200.000

40.000 đ/ người/ ngày x 265 ngày (thực học)/ năm x 2 năm x 408 người

8.649.600.000

40.000 đ/ người/ ngày x 160 ngày (thực học)/ năm x 300 người

1.920.000.000

40.000 đ/ người/ ngày x 45 ngày (thực học)/ năm x 210 người

378.000.000

40.000 đ/ người/ ngày x 72 ngày (thực học)/ năm x 306 người

881.280.000

40.000 đ/ người/ ngày x 20 ngày (thực học) x 1122 người

897.600.000

150.000 đ/ người/ ngày x 05 ngày (thực học) x 204 người

153.000.000

-

Tiền thuê chỗ nghỉ

 

 

600.000 đ/ HV/ tháng x 10 tháng/ năm học x 2 năm x 408 người

4.896.000.000

 

 

 

 

 

 

150.000 đ/ người/ ngày x 20 ngày (thực học) x 1122 người

3.366.000.000

250.000 đ/ người/ ngày x 05 ngày (thực học) x 204 người

255.000.000

-

Xăng xe, đi lại

100.000 đ/ người/ lượt x 4 lượt/ năm x 3 năm x 204 người

244.800.000

100.000 đ/ người/ lượt x 4 lượt/ năm x 2 năm x 408 người

326.400.000

100 đ/ người/ lượt x 04 lượt/ khóa x 300 người

120.000.000

100.000 đ/ người/ lượt x 04 lượt/ khóa x 210 người

84.000.000

 

 

100.000 đ/ người/ lượt x 08 lượt/ khóa x 1122 người

897.600.000

200.000 đ/ người/ lượt x 02 lượt/ khóa x 204 người

81.600.000

4

Khảo sát thực tế

 

 

 

 

3.000.000 đ/ người x 300 người

900.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thù lao giảng viên

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000.000 đồng/ ngày x 72 ngày x 6 lớp

432.000.000

1.000.000 đồng/ ngày x 20 ngày x 28 lớp

560.000.000

1.000.000 đồng/ ngày x 05 ngày x 5 lớp

25.000.000

6

Kinh phí xây dựng chương trình, đề cương chi tiết và chỉnh sửa, cập nhật, bổ sung tài liệu học tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000.000 đồng/ bộ TL/ khóa (200 tiết) x 10 khóa

100.000.000

5.000.000 đồng/ bộ (50 tiết) x 5 khóa

25.000.000

7

Chi phí đi lại của Giảng viên (mời GV các đơn vị ngoài tỉnh: vé máy bay khứ hồi và taxi)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000.000 đ/ lượt x 10 lượt/ lớp x 28 lớp

1.400.000.000

5.000.000 đ/ lượt x 4 lượt/ lớp x 5 lớp

100.000.000

8

Chi phí lưu trú (tiền ăn, thuê chỗ nghỉ theo mức khoán) của Giảng viên (mời GV các đơn vị ngoài tỉnh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400.000 đồng/ GV/ ngày x 21 ngày/ lớp x 28 lớp

235.200.000

400.000 đồng/ GV/ ngày x 6 ngày/ lớp x 5 lớp

12.000.000

9

Thuê CSVC, trang thiết bị, VPP, điện nước, vệ sinh

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000.000 đồng/ lớp x 6 lớp

120.000.000

4.000.000 đồng/ ngày/ lớp x 20 ngày x 28 lớp

2.240.000.000

20.000.000 đồng/ lớp x 5 lớp

100.000.000

10

Quản lý lớp: kiểm tra, sát hạch; phục vụ lớp học

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000.000 đồng/ lớp x 6 lớp

60.000.000

10.000.000 đồng/ / lớp x 28 lớp

280.000.000

10.000.000 đồng/ lớp x 5 lớp

50.000.000

11

Nước uống học viên

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000 đồng/ người/ ngày x 72 ngày (thực học) x 306 người

110.160.000

5.000 đồng/ người/ ngày x 20 ngày (thực học) x 1122 người

112.200.000

30.000 đồng/ người/ ngày x 5 ngày (thực học) x 204 người

5.100.000

12

Khai giảng, bế giảng, cấp chứng chỉ

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000.000 đồng/ lớp x 6 lớp

30.000.000

5.000.000 đồng/ lớp x 28 lớp

140.000.000

5.000.000 đồng/ lớp x 5 lớp

25.000.000

Cộng

7.411.320.000

18.686.400.000

4.290.000.000

1.242.000.000

1.694.640.000

10.273.480.000

893.860.000

Tổng cộng

44.437.700.000 (Bốn mươi bốn tỷ, bốn trăm ba mươi bảy triệu, bảy trăm ngàn đồng)