- 1Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 344/BGDĐT-GDTrH năm 2019 hướng dẫn triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/KH-UBND | Hà Giang, ngày 10 tháng 4 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
TỔNG THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2019-2025
Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn triển khai Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2019-2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Quán triệt nghiêm túc Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành CTGDPT; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn triển khai CTGDPT trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Tuyên truyền, phổ biến kế hoạch đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông trong các cơ quan, đơn vị và đến từng hộ gia đình, người dân.
1.2. Xác định trách nhiệm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, ban, ngành, địa phương trong việc triển khai Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Thông tư hướng dẫn triển khai CTGDPT của Bộ GD&ĐT bảo đảm kịp thời, thống nhất, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
1.3. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan, ban, ngành, địa phương trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về CTGDPT trong quá trình thực hiện.
2. Yêu cầu
2.1. Tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Bộ GD&ĐT và tỉnh Hà Giang về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông đến toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh.
2.2. Đảm bảo hoàn thành các công việc được phân công đáp ứng yêu cầu về tiến độ, chất lượng đề ra.
2.3. Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2.4. Đảm bảo sự thống nhất trong chỉ đạo, điều hành, tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị có liên quan đối với việc triển khai thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
II. NỘI DUNG VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM
TT | Nội dung, nhiệm vụ thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
1 | Kiện toàn Ban Chỉ đạo đổi mới chương trình giáo dục đào tạo tỉnh Hà Giang giai đoạn 2019-2025. | Sở GD&ĐT | Các sở, ban, ngành tỉnh | Quyết định | 20/4/2019 |
2 | Thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông tỉnh Hà Giang giai đoạn 2019-2025. | Sở GD&ĐT | Các sở, ban ngành, UBND huyện, TP | Kế hoạch | 30/4/2019 |
3 | Tình hình và kết quả rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2018-2020 | Sở GD&ĐT | Các sở, ban ngành, UBND huyện, TP | Báo cáo | Hằng năm |
4 | Kế hoạch biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong chương trình giáo dục phổ thông tỉnh Hà Giang. | Sở GD&ĐT | Bộ GD&ĐT, các sở, ban ngành, UBND huyện/ TP | Kế hoạch và tài liệu dạy học | Từ tháng 6/2019 đến tháng 4/2021 |
5 | Bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới, giai đoạn 2019- 2023. | Sở GD&ĐT | Các sở, ban ngành, UBND huyện, TP | Kế hoạch số 305/KH- UBND của UBND tỉnh | 25/12/2018 |
6 | Đào tạo giáo viên những môn đặc thù thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới, giai đoạn 2019-2025 | Sở GD&ĐT | UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | 15/6/2019 |
7 | Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2019-2025. | Sở GD&ĐT | Sở KH- ĐT, Sở Tài chính, UBND các huyện, TP | Kế hoạch | 15/6/2019 |
8 | Thực hiện công tác tuyên truyền đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông tỉnh Hà Giang giai đoạn 2019-2025. | Sở TTTT | Sở GD&ĐT, UBND các huyện, TP |
|
|
9 | Tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện CTGDPT. | Sở GD&ĐT; UBND các huyện/TP | Các sở, ban ngành, UBND huyện, TP | Kết luận, Báo cáo | Hằng năm |
10 | Kiện toàn Ban Chỉ đạo đổi mới giáo dục phổ thông cấp huyện (thành phố) giai đoạn 2019-2025. | UBND các huyện, thành phố |
| Quyết định | 20/4/2019 |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, ban, ngành, địa phương có liên quan triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch này và tổng hợp kết quả báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
2. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ trì, có trách nhiệm thực hiện, tham mưu xây dựng kế hoạch các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
Trên đây là kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2019-2025./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3940/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ sở giáo dục có hệ phổ thông dân tộc nội trú; các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện, cấp tỉnh Quảng Bình
- 2Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định không thu học phí học kỳ I năm học 2021-2022 đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 1Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 344/BGDĐT-GDTrH năm 2019 hướng dẫn triển khai Chương trình Giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 3940/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung mới trong lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ sở giáo dục có hệ phổ thông dân tộc nội trú; các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện, cấp tỉnh Quảng Bình
- 5Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phổ thông công lập đối với các chương trình giáo dục đại trà năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND quy định không thu học phí học kỳ I năm học 2021-2022 đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 về tổng thể triển khai Chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2019-2025
- Số hiệu: 118/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 10/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định