- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 5Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 05/2010/TT-BNV hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 117/KH-UBND | Phú Yên, ngày 05 tháng 8 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
Nhằm đẩy mạnh ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Phú Yên; với những nội dung cụ thể sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
- Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 17/2010 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
- Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 3/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư tín điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
- Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007;
- Công văn số 217/BCY ngày 23/4/2013 của Ban Cơ yếu Chính phủ, về việc hướng dẫn ứng dụng chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước, cán bộ công chức trên địa bàn tỉnh. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử, hạn chế sử dụng văn bản giấy trong các cơ quan thông qua việc sử dụng chữ ký số, đảm bảo an toàn dữ liệu cho ứng dụng thư điện tử, các phần mềm ứng dụng khi cập nhật, trao đổi dữ liệu trên mạng.
- Từng bước tích hợp hệ thống chữ ký số vào các phần mềm trong các ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh, góp phần đẩy mạnh việc trao đổi văn bản điện tử, phục vụ cải cách hành chính, hướng tới Chính phủ điện tử.
2. Yêu cầu
- Các đối tượng được cấp phát chữ ký số phải sử dụng đúng mục đích phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ, tuân thủ các quy định của Pháp luật trong bảo quản, sử dụng chữ ký số.
- Các văn bản thông tin chính thức được trao đổi bằng hình thức điện tử trong phạm vi các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đều phải được sử dụng chữ ký số.
III. NỘI DUNG
1. Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng phục vụ triển khai chữ ký số
- Nâng cấp và hoàn chỉnh hệ thống mạng nội bộ (LAN) của các cơ quan Nhà nước các cấp trong tỉnh. Đảm bảo hệ thống LAN của các cơ quan, đơn vị kết nối với mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Triển khai, đưa vào vận hành, sử dụng hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước trong tỉnh; nâng cấp và đẩy mạnh triển khai sử dụng thư điện tử, các phần mềm dùng chung của tỉnh, các dịch vụ công trực tuyến; triển khai nhân rộng các phần mềm dùng chung đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
2. Triển khai ứng dụng chữ ký số
- Đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên dùng các các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh (chứng thư số tổ chức).
- Đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư số chuyên dùng cho cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh (chứng thư số cá nhân).
- Triển khai chứng thư số SSL cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các thiết bị Web Server, Mail Server, VPN Server (chứng thư số cho thiết bị).
- Triển khai các nội dung: Chứng thư số phục vụ xác thực người sử dụng thông qua hệ thống xác thực tập trung; ứng dụng chữ ký số trong việc trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng trong nội bộ các cơ quan và giữa các cơ quan Nhà nước; chứng thư số, phần mềm chữ ký số và xác thực chữ ký số trên hệ thống thư điện tử của tỉnh; ứng dụng chữ ký số vào việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để đảm bảo tính xác thực, an toàn và bảo mật thông tin.
3. Đào tạo nhân lực để ứng dụng chữ ký số và hội thảo triển khai ứng dụng chữ ký số
- Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn sử dụng chữ ký số cho cán bộ, công chức tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và cán bộ, công chức cấp xã nhằm mục tiêu khai thác, sử dụng có hiệu quả chữ ký số.
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách Công nghệ thông tin (CNTT) tại các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan, đơn vị được triển khai.
- Tổ chức Hội thảo nhằm giúp cho các cán bộ công chức, viên chức trong các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội, các doanh nghiệp nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của việc ứng dụng chữ ký số trong các hoạt động trao đổi thông tin, trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng.
4. Lộ trình thực hiện
4.1. Năm 2017 - Triển khai chữ ký số đợt I
- Triển khai đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư số:
+ Các đơn vị được cấp chứng thư số: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã và thành phố.
+ Đối tượng được cấp chứng thư số: Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc, các Phó Giám đốc và Chánh Văn phòng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Chánh Văn phòng UBND các huyện, thị xã và thành phố.
- Đào tạo, tập huấn sử dụng cho cán bộ, công chức đã được cấp chứng thư số.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách CNTT hoặc phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan, đơn vị.
- Tích hợp chứng thư số phục vụ xác thực người sử dụng thông qua hệ thống xác thực tập trung tại các đơn vị đã được cấp chứng thư số.
4.2. Năm 2017 - Triển khai chữ ký số đợt II
- Triển khai đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư:
+ Các đơn vị được cấp chứng thư số: Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; các đơn vị sự nghiệp thuộc các sở, ban ngành; các phòng chuyên môn thuộc UBND các huyện, thị xã và thành phố.
+ Đối tượng được cấp chứng thư số: Giám đốc, các Phó Giám đốc và Chánh Văn phòng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; Giám đốc, các Phó Giám đốc và Chánh Văn phòng các đơn vị sự nghiệp thuộc các sở, ban ngành; Trưởng, Phó phòng cấp huyện.
- Tổ chức hội thảo triển khai ứng dụng chữ ký số nhằm nâng cao nhận thức, đẩy mạnh việc sử dụng chữ ký số trong việc trao đổi các văn bản điện tử và hướng dẫn các cơ quan Nhà nước trong việc tổ chức triển khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng các quy định về quản lý, sử dụng chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo, tập huấn sử dụng cho cán bộ, công chức đã được cấp chứng thư số.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách CNTT hoặc phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục tích hợp chứng thư số phục vụ xác thực người sử dụng thông qua hệ thống xác thực tập trung tại các đơn vị đã được cấp chứng thư số.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số vào các phần mềm dùng chung, hệ thống thư điện tử của tỉnh.
- Thực hiện tích hợp chứng thực điện tử và chữ ký số vào một số ứng dụng chuyên ngành tại các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước.
- Ứng dụng chữ ký số tích hợp vào các dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
4.3. Năm 2018- Triển khai chữ ký số đợt III
- Triển khai đăng ký, cấp, chuyển giao chứng thư số:
+ Các đơn vị được cấp chứng thư số: Các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND các huyện, thị xã và thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
+ Đối tượng được cấp chứng thư số: Giám đốc, các Phó Giám đốc và Chánh Văn phòng các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo, tập huấn sử dụng cho cán bộ, công chức đã được cấp chứng thư số.
- Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ chuyên trách CNTT hoặc phụ trách CNTT tại các cơ quan, đơn vị nhằm đảm bảo khả năng hỗ trợ người dùng khi ứng dụng chứng thư số tại các cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục tích hợp chứng thư số phục vụ xác thực người sử dụng thông qua hệ thống xác thực tập trung tại các đơn vị đã được cấp chứng thư số.
- Tiếp tục mở rộng triển khai ứng dụng chữ ký số vào các phần mềm dùng chung, hệ thống thư điện tử của tỉnh.
- Ứng dụng chữ ký số tích hợp vào các dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức Hội nghị tổng kết đánh giá hiệu quả triển khai Kế hoạch.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về tổ chức chỉ đạo thực hiện
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp trong việc đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong các cơ quan Nhà nước, đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc triển khai ứng dụng chữ ký số.
- Phối hợp chặt chẽ với Ban Cơ yếu Chính phủ nhằm đảm bảo việc triển khai cung cấp chữ ký số theo nội dung Kế hoạch.
- Nâng cao năng lực, nghiệp vụ quản lý CNTT cho đội ngũ cán bộ chuyên trách tại các cơ quan, đơn vị; đảm bảo công tác tham mưu, hỗ trợ triển khai Kế hoạch.
2. Giải pháp triển khai
- Tuyên truyền về sự cần thiết và tính hiệu quả của việc ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan Nhà nước thông qua các hội nghị, hội thảo chuyên đề về ứng dụng CNTT trong các cơ quan Nhà nước, thường xuyên cập nhập kịp thời về ứng dụng chữ ký số trong nước và trên thế giới, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về chữ ký số đối với văn bản điện tử.
- Tập trung hoàn thành sớm các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT nhằm đảm bảo hạ tầng kỹ thuật ứng dụng CNTT trong các cơ quan Nhà nước, hệ thống thư điện tử, hệ thống phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, phần mềm theo dõi nhiệm vụ, hệ thống “một cửa điện tử” hiện đại.
- Xây dựng quy chế sử dụng chữ ký số trên văn bản điện tử trong cơ quan Nhà nước; lồng ghép nội dung quy định về chữ ký số trong những quy chế vận hành, duy trì hoạt động của các hệ thống thông tin tích hợp. Nâng cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trong tỉnh.
3. Giải pháp tài chính
- Hằng năm bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh cho việc triển khai ứng dụng chữ ký số theo lộ trình Kế hoạch này.
- Khuyến khích các cơ quan Nhà nước chủ động bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực khác nhằm đa dạng hóa nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ về hoàn thiện hạ tầng CNTT tại các đơn vị để sẵn sàng cho việc ứng dụng chữ ký số.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Từ nguồn sự nghiệp dành cho ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh được giao hàng năm.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổ chức triển khai và hướng dẫn các đơn vị thực hiện Kế hoạch này. Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, hàng năm. Đồng thời, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung về mục tiêu và nội dung của Kế hoạch.
- Chủ động đấu mối, làm việc với Ban Cơ yếu Chính phủ để triển khai và ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh có hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan xây dựng các quy định, quy chế để đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan Nhà nước của tỉnh.
- Tổ chức triển khai, hướng dẫn lập dự toán kinh phí thực hiện nội dung Kế hoạch theo quy định hiện hành; gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Sở Tài chính
- Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Kế hoạch này theo lộ trình.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong quá trình triển khai ứng dụng chữ ký số.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai tích hợp chữ ký số lên hệ thống thư điện tử công vụ và phần mềm quản lý văn bản văn bản và điều hành.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số trên phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
4. Sở Nội vụ: Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh triển khai các Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh. Lồng ghép các tiêu chí sử dụng chữ ký số trên văn bản điện tử vào bộ tiêu chí đánh giá về cải cách thủ tục hành chính.
5. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung Kế hoạch này, chủ động cân đối, huy động các nguồn kinh phí để đảm bảo hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng CNTT (đầu tư, bổ sung, thay thế, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật máy chủ, máy trạm, mạng máy tính, hệ thống bảo mật, an ninh mạng, phần mềm bản quyền, phần mềm ứng dụng và nhân lực CNTT...) phục vụ công tác triển khai ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị mình. Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác đăng ký, chuyển giao, quản lý và sử dụng chứng thư số.
- Chủ động tổ chức triển khai tích hợp chứng thư số vào các ứng dụng chuyên ngành do cơ quan, đơn vị mình chủ trì triển khai.
- Định kỳ hàng năm báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông về việc triển khai thực hiện ứng dụng chữ ký số tại cơ quan, đơn vị.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan phối hợp thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017
- 2Kế hoạch 357/KH-UBND năm 2016 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2016 - 2020
- 3Kế hoạch 336/KH-UBND năm 2014 về triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh
- 4Chỉ thị 1272/CT-UBND năm 2016 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử và ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Kế hoạch 1326/KH-UBND triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016
- 6Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2017 triển khai ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 7Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các hội, đoàn thể tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 8Kế hoạch 3061/KH-UBND năm 2017 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 5Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 05/2010/TT-BNV hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 9Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015-2017
- 10Kế hoạch 357/KH-UBND năm 2016 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2016 - 2020
- 11Kế hoạch 336/KH-UBND năm 2014 về triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh
- 12Chỉ thị 1272/CT-UBND năm 2016 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử và ứng dụng chữ ký số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 13Kế hoạch 1326/KH-UBND triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2016
- 14Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2017 triển khai ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 15Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các hội, đoàn thể tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 16Kế hoạch 3061/KH-UBND năm 2017 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2017-2020
Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2016 triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong cơ quan Nhà nước tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 117/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phan Đình Phùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định