Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/KH-UBND | Kon Tum, ngày 13 tháng 01 năm 2021 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐĂK TÔ
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản;
Căn cứ Công văn số 2281/TCQLĐĐ-CKTPTQĐ ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Tổng Cục quản lý đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 07/TTr-STNMT ngày 11 tháng 01 năm 2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Đăk Tô như sau:
1. Mục đích:
Kế hoạch định giá đất cụ thể để làm căn cứ:
- Định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 62 Luật đất đai năm 2013.
- Định giá đất cụ thể theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
- Định giá đất cụ thể xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và các trường hợp khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
2. Yêu cầu:
- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của nhà nước.
1. Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo nguyên tắc và phương pháp định giá đất quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 36/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Dự kiến các trường hợp cần định giá đất cụ thể: Tổng số dự án dự kiến phải định giá đất là 38; trong đó:
- Định giá đất để thu hồi, giao đất thực hiện dự án là: 18 công trình;
- Định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất (dự án có giá trị tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên là: 20 công trình.
(Chi tiết có danh mục kèm theo).
3. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất:
- Định giá đất để thu hồi, giao đất thực hiện dự án là: 18 công trình;
- Định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất (dự án có giá trị tính theo bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên là: 20 công trình.
(Chi tiết có danh mục kèm theo).
4. Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể:
4.1. Các trường hợp (18 công trình): Định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Kinh phí thực hiện theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
4.2. Các trường hợp (20 công trình): Định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và các trường hợp khác theo quy định của Luật đất đai mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên: Kinh phí thực hiện theo Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính và quy định của Nhà nước.
4.3. Dự kiến kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện từng dự án cụ thể theo định mức quy định của nhà nước.
5. Thời gian thực hiện định giá đất cụ thể: Trong năm 2021.
1. Định giá đất cụ thể tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất:
1.1. Đối với các dự án mà có các thửa đất liền kề nhau, có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi và thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự nhau hoặc trường hợp tại khu vực thu hồi đất không bảo đảm yêu cầu về thông tin để áp dụng các phương pháp định giá đất theo quy định, thì Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô căn cứ vào tình hình giá đất phổ biến trên thị trường và điều kiện kinh tế - xã hội ở địa phương để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất cho từng loại đất theo dự án hoặc theo khu vực, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp các ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền bồi thường.
1.2. Đối với các dự án khác: Thực hiện theo quy định.
2. Định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất:
2.1. Đối với các dự án định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên: Do Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị có chức năng định giá đất thực hiện theo quy định.
2.2. Đối với các dự án định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất gắn với tài sản công; Các dự án định giá đất xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng: Do Sở Tài chính thực hiện theo quy định.
3. Định giá đất để giao đất, cho thuê đất đối với các dự án mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên thực hiện theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, hướng dẫn và tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo Kế hoạch định giá đất cụ thể nêu trên; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể theo đúng quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các dự án do Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô đề nghị, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 theo quy định.
5. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh:
- Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ định giá đất cụ thể từ Sở Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức thẩm định giá đất cụ thể và ban hành văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất theo quy định.
- Sở Tài chính: Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô, Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan thực hiện nguồn kinh phí định giá đất cụ thể theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô:
- Chỉ đạo các phòng, bộ phận chức năng tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo Kế hoạch định giá đất cụ thể nêu trên, đúng quy định.
- Chuẩn bị và cung cấp hồ sơ thửa đất cần định giá đất theo quy định.
- Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các dự án thì Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể theo quy định.
7. Căn cứ Kế hoạch này, các đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Đăk Tô tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ KIẾN CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2021 CỦA HUYỆN ĐĂK TÔ
(Kèm Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng năm 2021 của UBND tỉnh Kon Tum)
STT | Địa điểm | Tên dự án, công trình | Diện tích dự kiến (ha) | Dự kiến kinh phí (ĐVT: triệu đồng) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
* | Huyện Đăk Tô |
|
|
| |
I | Thu hồi đất thực hiện dự án | ||||
1 | Thị trấn Đăk Tô | Tiểu dự án “Cải tạo và phát triển lưới Điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thành phố của tỉnh Kon Tum” (KfW3.1) thuộc Dự án lưới điện hiệu quả tại các thành phố vừa và nhỏ, sử dụng vốn vay ODA của chính phủ Đức | 10.40 | 40 | |
2 | Thị trấn Đăk Tô | Đường Nguyễn Văn Trỗi (đoạn từ Hùng Vương đến đường Phạm Văn Đồng) , thị trấn Đăk Tô) | 0.53 | 16 | |
3 | Thị trấn Đăk Tô | Đường và hệ thống điện vào Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô | 1.60 | 18 | |
4 | Thị trấn Đăk Tô | Nhà máy chế biến đá thạch anh nhân tạo của Công ty Cổ phần khoáng sản Lộc Thiên Phú | 3.50 | 25 | |
5 | Xã Tân Cảnh | Xây lắp lưới điện huyện Đăk Tô | 0.03 | 8 | |
6 | Thị trấn Đăk Tô | Đường Hồ Xuân Hương (đoạn nối dài), thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | 0.80 | 14 | |
7 | Thị trấn Đăk Tô | Đường Âu Cơ (đoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Nguyễn Thị Minh Khai) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | 0.50 | 10 | |
8 | Thị trấn Đăk Tô | Đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Âu Cơ) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | 0.30 | 10 | |
9 | Thị trấn Đăk Tô | Đường Huỳnh Thúc Kháng (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Hồ Xuân Hương) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | 1.25 | 16 | |
10 | Thị trấn Đăk Tô | Đường Lê Hữu Trác (đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Nguyễn Thị Minh Khai) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | 0.45 | 10 | |
11 | Thị trấn Đăk Tô | Đường Lạc Long Quân (đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường Nguyễn Thị Minh Khai) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | 0.45 | 10 | |
12 | Thị trấn Đăk Tô | Đường Nguyễn Thị Minh Khai (đoạn từ đường Hùng Vương đến đườngPhạm Văn Đồng) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | 0.60 | 12 | |
13 | Thị trấn Đăk Tô | Đường Phạm Ngọc Thạch (đoạn từ đường Hùng Vương đến đườngPhạm Văn Đồng) , thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | 0.50 | 10 | |
14 | Thị trấn Đăk Tô | Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô (Hạng mục hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô) | 50.00 | 50 | |
15 | Thị trấn Đăk Tô | Kè chống sạt lở sông Đăk Tờ Kan – Đăk Tô (đoạn cầu 42) huyện Đăk Tô | 30.00 | 30 | |
16 | Thị trấn Đăk Tô, xã Kon Đào, xã Diên Bình | Hoàn thiện lưới điện phân phối tỉnh Kon Tum | 0.03 | 8 | |
17 | Xã Kon Đào | Khu du lịch suối nước nóng | 40.00 | 40 | |
18 | Xã Kon Đào, Văn Lem | Khu du lịch thác Đăk Sing | 20.00 | 20 | |
II | Đấu giá Quyền sử dụng đất | ||||
19 | Xã Tân Cảnh | Đấu giá quyền sử dụng đất trên đường vào Trung đoàn 24 và đường bê tông (quy hoạch rộng 12m) khu vực quy hoạch phân lô chi tiết thôn 2, xã Tân Cảnh (thuộc đường nhánh nối Quốc lộ 14, các tuyến đường khu quy hoạch mới sau UBND xã Tân Cảnh) | 0.40 | 10 | |
20 | Thị trấn Đăk Tô | Quỹ đất đấu giá đường Âu Cơ, thị trấn Đăk Tô | 0.28 | 16 | |
21 | Thị trấn Đăk Tô | Đấu giá quyền sử dụng đất thửa đất riêng lẻ trên đường Nguyễn Sinh Sắc, thị trấn Đăk Tô | 0.02 | 12 | |
22 | Xã Tân Cảnh | Đấu giá quyền sử dụng đất khu vực thôn 2, xã Tân Cảnh (các đường nhánh nội thôn Quốc lộ 14) | 1.00 | 16 | |
23 | Xã Tân Cảnh | Đấu giá cho thuê đất vào mục đích thương mại dịch vụ (Hai bên đầu đường vào Trung đoàn 24) | 0.61 | 12 | |
24 | Thị trấn Đăk Tô | Quỹ đất đấu giá đường Phạm Văn Đồng, thị trấn Đăk Tô | 0.28 | 8 | |
25 | Thị trấn Đăk Tô | Quỹ đất đấu giá đường Huỳnh Đăng Thơ, thị trấn Đăk Tô | 0.68 | 12 | |
26 | Thị trấn Đăk Tô | Quỹ đất đấu giá đường Lê Hữu Trác, thị trấn Đăk Tô | 1.40 | 18 | |
27 | Thị trấn Đăk Tô | Đấu giá thực hiện dự án Nhà phố thương mại - Chợ trung tâm Đăk Tô | 0.40 | 10 | |
28 | Thị trấn Đăk Tô | Dự án đầu tư khai thác quỹ đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất cho nhà đầu tư thực hiện dự án (Khu đô thị phía Bắc đường Trường Chinh) | 6.05 | 30 | |
29 | Thị trấn Đăk Tô | Đấu giá cho thuê để xây dựng Nhà hàng, khách sạn (đất Viện kiểm sát cũ) | 0.14 | 8 | |
30 | Thị trấn Đăk Tô | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực vườn rau tập trung khối 7, thị trấn Đăk Tô | 4.39 | 20 | |
31 | Thị trấn Đăk Tô | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Đồng cây đa khối 7, thị trấn Đăk Tô | 1.34 | 20 | |
32 | Thị trấn Đăk Tô | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Đồng Hồ Tròn khối 7, thị trấn Đăk Tô (Vị trí 1) | 3.81 | 20 | |
33 | Thị trấn Đăk Tô | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Đồng Hồ Tròn khối 7, thị trấn Đăk Tô (Vị trí 2) | 2.11 | 20 | |
34 | Thị trấn Đăk Tô | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Lò gạch cũ khối 7, thị trấn Đăk Tô | 0.90 | 20 | |
35 | Xã Diên Bình | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực ao cá Xóm chùa thôn 2, xã Diên Bình | 0.91 | 20 | |
36 | Xã Diên Bình | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực ao cá Cây Hương, thôn 1, xã Diên Bình | 1.42 | 20 | |
37 | Xã Diên Bình | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực ao cá đồng ông Tâm, thôn 1, xã Diên Bình | 1.45 | 20 | |
38 | Xã Diên Bình | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực trồng rau sạch cây đa Diên Bình, thôn 1, xã Diên Bình | 3.69 | 20 | |
|
|
|
|
|
|
STT | Địa điểm | Tên dự án, công trình | Diện tích dự kiến (ha) | Dự kiến kinh phí (ĐVT: triệu đồng) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
28 | Thị trấn Đăk Tô | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực vườn rau tập trung khối 7, thị trấn Đăk Tô | 4.39 | 20 | |
Thị trấn Đăk Tô | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Đồng cây đa khối 7, thị trấn Đăk Tô | 1.34 | 20 | ||
Thị trấn Đăk Tô | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Đồng Hồ Tròn khối 7, thị trấn Đăk Tô (Vị trí 1) | 3.81 | 20 | ||
Thị trấn Đăk Tô | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Đồng Hồ Tròn khối 7, thị trấn Đăk Tô (Vị trí 2) | 2.11 | 20 | ||
Thị trấn Đăk Tô | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực Lò gạch cũ khối 7, thị trấn Đăk Tô | 0.90 | 20 | ||
29 | Xã Kon Đào | Khu du lịch suối nước nóng | 40.00 | 40 | |
30 | Xã Kon Đào, Văn Lem | Khu du lịch thác Đăk Sing | 20.00 | 20 | |
31 | Xã Diên Bình | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực ao cá Xóm chùa thôn 2, xã Diên Bình | 0.91 | 20 | |
Xã Diên Bình | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực ao cá Cây Hương, thôn 1, xã Diên Bình | 1.42 | 20 | ||
Xã Diên Bình | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực ao cá đồng ông Tâm, thôn 1, xã Diên Bình | 1.45 | 20 | ||
Xã Diên Bình | Đấu giá cho thuê quỹ đất công ích khu vực trồng rau sạch cây đa Diên Bình, thôn 1, xã Diên Bình | 3.69 | 20 | ||
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Kế hoạch 590/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
- 3Kế hoạch 607/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 131/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 12/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 44/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Kế hoạch 590/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum
- 10Kế hoạch 607/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 11Kế hoạch 131/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 12/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2021
Kế hoạch 114/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2021 trên địa bàn huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 114/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra