- 1Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2016 xử lý phương tiện giao thông đường bộ hết niên hạn sử dụng, quá hạn kiểm định do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 703/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tao thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 18 tháng 9 năm 2019 |
Thực hiện Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 07/06/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp”, UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch triển khai Đề án như sau:
1. Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh lành mạnh, phát huy thế mạnh của từng phương thức vận tải và phát triển vận tải đa phương thức; ứng dụng các công nghệ vận tải tiên tiến để tạo thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, giảm chi phí logistics, nâng cao năng lực cạnh tranh trong nước và quốc tế.
2. Tăng cường quản lý nhà nước, tham mưu đổi mới và hoàn thiện thể chế chính sách về vận tải, tạo môi trường pháp lý đầy đủ, có hiệu lực cao, phân định rõ chức năng quản lý nhà nước và kinh doanh thương mại, bảo đảm các điều kiện cần thiết để tái cơ cấu lực lượng vận tải, đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh vận tải.
3. Nâng cao năng lực hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin để phù hợp với hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của ngành giao thông vận tải với mục tiêu phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp trong tất cả các lĩnh vực chuyên ngành của Bộ Giao thông Vận tải.
4. Nâng cao năng lực hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh, sức cạnh tranh của doanh nghiệp vận tải; hoàn thành cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong lĩnh vực vận tải. Hình thành được các doanh nghiệp vận tải có năng lực, khả năng liên kết các chuỗi vận tải và dịch vụ logistics để cung cấp vận tải đa phương thức, vươn ra thị trường quốc tế.
5. Phát triển hợp lý các phương thức vận tải gắn với nhiệm vụ tải cơ cấu vận tải để đạt được chỉ tiêu cụ thể về thị phần vận tải đến năm 2030 theo chiến lược phát triển thị trường vận tải Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 04/03/2014.
6. Ưu tiên nguồn lực phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo chiến lược, quy hoạch đã được phê duyệt để nâng cao chất lượng vận tải; ưu tiên xây dựng mới các công trình quan trọng tạo bước phát triển đột phá cho vận tải, các công trình có vai trò kết nối các phương thức vận tải.
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
a) Tiếp tục rà soát, tham mưu hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để tạo môi trường pháp lý đầy đủ, phù hợp hơn cho quản lý phát triển thị trường vận tải; thu hút các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải; đẩy mạnh cải cách hành chính, đặc biệt là thủ tục hành chính trong lĩnh vực vận tải.
b) Tham mưu xây dựng, điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành và khai thác vận tải, đặc biệt là đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hệ thống dữ liệu và thống kê, hệ thống giao thông thông minh, sàn giao dịch vận tải, trí tuệ nhân tạo...; xây dựng các chương trình, đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo nâng cao hiệu lực, hiệu quả của chính sách vận tải.
c) Tiếp tục rà soát, tham mưu bổ sung hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến đầu tư xây dựng theo hình thức xã hội hóa cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải (cảng cạn, cảng thủy nội địa, trạm dừng nghỉ...).
2. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông trọng yếu có vai trò thúc đẩy phát triển vận tải và nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải. Ưu tiên tập trung phát triển những hạ tầng lớn, hiện đại theo Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định 1037/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 của UBND tỉnh.
a) Về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện cơ bản mạng lưới kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn theo tiêu chí giao thông trong chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; chú trọng đến công tác bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, từng bước tăng cường đầu tư các nguồn vốn để bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn.
- Đến năm 2030, xây dựng và nâng cấp hệ thống bến xe trong tỉnh một cách đồng bộ, đồng thời hoàn thiện hệ thống giao thông kết nối.
b) Về kết nối hạ tầng giao thông đường thủy
Đầu tư phát triển hệ thống cảng thủy nội địa theo quy hoạch được duyệt. Ưu tiên các cảng kết nối đường thủy nội địa, đường sắt; Nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải container đường thủy nội địa và các dịch vụ logistics; giải quyết dứt điểm các nút thắt, các điểm tắc nghẽn trên các tuyến đường thủy nội địa huyết mạch.
3. Phát triển hài hòa, hợp lý các phương thức vận tải, vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics
a) Ưu tiên phát triển vận tải đa phương thức trên các hành lang vận tải chính, đặc biệt là hành lang Bắc Nam và các hành lang kết nối với các cảng thủy nội địa, cảng biển nhằm tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển, giảm chi phí vận tải, giảm chi phí logistics đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
b) Đẩy mạnh phát triển hệ thống cảng theo quy hoạch được duyệt làm đầu mối kết nối các phương thức vận tải kết hợp cung cấp các dịch vụ logistics. Ưu tiên đầu tư các cảng kết nối với đường sắt.
c) Tăng cường kết nối dịch vụ vận tải giữa các phương thức thông qua việc kết nối hoạt động của các doanh nghiệp; khuyến khích, tạo điều kiện hình thành các doanh nghiệp vận tải có quy mô lớn, có khả năng thực hiện các chuỗi vận tải nội địa - quốc tế với giá thành hợp lý, chất lượng cao.
d) Tăng cường phát triển vận tải đường bộ kết nối các vùng nông thôn và đô thị nhằm kết nối các vùng sản xuất nông nghiệp đến thị trường tiêu thụ; ưu tiên đặc biệt đối với dịch vụ vận tải đường bộ đến các cụm dân cư ven biển, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội kết hợp với đảm bảo an ninh, quốc phòng, góp phần thực hiện thắng lợi chương trình, mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
Phát triển vận tải hành khách công cộng trên cơ sở Quy hoạch mạng lưới các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt và Quy hoạch vận tải hành khách bằng xe taxi và các tuyến cố định nội tỉnh; Phát triển hợp lý dịch vụ vận tải gom khách tại các khu vực xe buýt không thể tiếp cận đồng thời nâng cao chất lượng và an toàn giao thông của dịch vụ vận tải taxi nhằm mở rộng tối đa vùng và đối tượng phục vụ của vận tải hành khách công cộng, đặc biệt là người cao tuổi, khách du lịch và người sở hữu xe ô tô cá nhân.
đ) Tăng cường kết nối dịch vụ vận tải đường sắt, đường thủy nội địa với các phương thức vận tải khác bằng các hình thức xã hội hóa đầu tư hệ thống kho bãi, thiết bị xếp dỡ, đường giao thông kết nối tại các ga, cảng đầu mối. Ưu tiên phát triển dịch vụ vận tải đường sắt để đảm nhận vận tải hàng hóa khối lượng lớn, cự ly trung bình trở lên (từ 300 km trở lên); Phát huy tối đa khả năng khai thác của Ga Ninh Bình, Ga Cầu Yên, Ga Ghềnh, Ga Đồng Giao trong việc vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn. Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ hỗ trợ vận tải, đặc biệt là năng lực xếp dỡ và dịch vụ hậu cần vận tải hàng container tại các cảng lớn như cảng Ninh Phúc, cảng Long Sơn, cảng Vinakansai, cảng Nhà máy Đạm ...
e) Khuyến khích các doanh nghiệp vận tải và chủ hàng sử dụng sàn giao dịch vận tải, đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử và mô hình quản trị chuỗi cung ứng hiện đại.
g) Đẩy mạnh phát triển vận tải đường thủy nội địa chủ yếu đảm nhận vận chuyển hàng rời, hàng bao khối lượng lớn, hàng siêu trường, siêu trọng phục vụ vận chuyển nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm của các ngành công nghiệp trong tỉnh như hàng clinker, xi măng, đạm, lân, thép và máy móc thiết bị; kết nối tới các cảng biển lớn, các trung tâm sản xuất công nghiệp theo các tuyến đường thủy nội địa chủ yếu, đặc biệt là theo mạng lưới đường thủy nội địa quốc gia tại khu vực đồng bằng sông Hồng, các tuyến vận tải thủy từ đất liền ra đảo.
h) Chú trọng đầu tư phương tiện chở container trên đường sắt, đường thủy nội địa và đường biển; nâng cao năng lực xếp dỡ container tại các đầu mối tập kết hàng hóa, đặc biệt là các khu, cụm công nghiệp và khu vực trọng điểm sản xuất nông, lâm, hải sản.
4. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ và năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
a) Tăng cường triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng công nghệ của cuộc cách mạng 4.0 trong tất cả các lĩnh vực hoạt động giao thông vận tải: Công tác quản lý nhà nước, quản lý điều hành, khai thác vận tải, liên kết các phương thức vận tải, quản lý vận tải đa phương thức, dịch vụ logistics. Ưu tiên triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao năng suất lao động, tăng cường năng lực khai thác hạ tầng, phương tiện và cải cách thủ tục hành chính.
b) Xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, phù hợp với điều kiện của tỉnh, vừa đảm bảo tính kế thừa, vừa tạo đột phá để đạt được các mục tiêu cụ thể với tốc độ nhanh hơn, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả trong hoạt động quản lý, điều hành của ngành giao thông vận tải.
5. Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp vận tải; phát huy vai trò và hiệu quả của các hiệp hội chuyên ngành
a) Huy động mọi nguồn lực, ưu tiên đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo các công trình hạ tầng thiết yếu tạo động lực thu hút doanh nghiệp vận tải.
b) Hỗ trợ, kiến tạo cho việc hợp tác, liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp vận tải của các chuyên ngành để cung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức và các dịch vụ logistics liên hoàn và hình thành những doanh nghiệp lớn về logistics, tạo định hướng và động lực phát triển thị trường. Nâng cao số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics trọn gói, ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm đạt chất lượng dịch vụ cao hơn.
c) Tối ưu hóa quy mô đơn vị kinh doanh vận tải nhằm kéo giảm tỷ lệ chi phí cố định trên 01 đơn vị sản lượng (tấn/km hoặc hành khách/km), đặc biệt là cần tăng quy mô đơn vị kinh doanh vận tải đường bộ, đường thủy nội địa để có thể bảo đảm các điều kiện kinh doanh vận tải theo quy định. Hình thành các doanh nghiệp vận tải hàng hóa đa phương thức có quy mô lớn, có khả năng thực hiện các chuỗi vận tải hoàn chỉnh đường bộ - đường sắt - đường biển hoặc đường bộ - đường thủy - đường biển, đường bộ - đường hàng không; tăng cường kết nối dịch vụ vận tải giữa các phương thức thông qua việc kết nối hoạt động phân phối dịch vụ, đặc biệt ưu tiên phát triển mô hình bán vé liên thông giữa các phương thức vận tải hành khách. Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vận tải Ninh Bình, giữ vững vai trò chủ đạo trong thị trường vận tải hành khách đi và đến Ninh Bình; bảo đảm khả năng cung ứng chuỗi dịch vụ vận tải hàng hóa nội địa - quốc tế với giá thành hợp lý, chất lượng cao.
d) Có biện pháp hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp vận tải ứng dụng công nghệ để quản lý giám sát phương tiện và tham gia sàn giao dịch vận tải hàng hóa đường bộ nhằm tối ưu hóa tuyến đường vận tải, giảm thiểu tình trạng xe chạy rỗng, tiết kiệm chi phí.
đ) Áp dụng các biện pháp nhằm ổn định thị trường vận tải hàng hóa đường bộ, tạo sự cạnh tranh lành mạnh. Tăng cường quản lý đối với phương tiện vận tải đăng ký vận tải hàng hóa nội bộ nhưng lại tham gia kinh doanh vận tải dẫn đến mất cân bằng cung cầu về phương tiện vận tải, gây cạnh tranh thiếu lành mạnh, đầu tư lãng phí. Tiếp tục thực hiện các biện pháp kiểm soát tải trọng xe nhằm giảm thiểu tình trạng chở quá tải.
e) Điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giao thông vận tải thủy nội để thu hút doanh nghiệp tiếp tục đầu tư phương tiện phát triển vận tải ven biển, vận tải container; hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp tham gia đầu tư nâng cấp, đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị bốc xếp tại các cảng thủy nội địa, đặc biệt là bốc xếp container, đồng thời ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành hoạt động khai thác.
f) Đổi mới phương thức hoạt động, nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của các hiệp hội vận tải, hiệp hội logistics. Các hiệp hội cần tăng cường phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước thúc đẩy các hoạt động liên kết doanh nghiệp lớn với doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp nước ngoài; phát huy tối đa nguồn lực, kinh nghiệm quản lý, công nghệ dẫn dắt của các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp nước ngoài nhằm hỗ trợ sự phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nước, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, dịch vụ logistics, tăng cường liên kết phát triển vận tải đa phương thức và chuỗi dịch vụ logistics nội địa và quốc tế. Đồng thời, các hiệp hội cần chủ động đổi mới và nâng cao năng lực, tư duy, phương thức hoạt động trong việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ các doanh nghiệp thành viên.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế về giao thông vận tải
a) Tích cực hướng dẫn và hỗ trợ các doanh nghiệp giao thông vận tải tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế, tiếp cận với các hiệp định thương mại tự do mới. Tiếp tục kiện toàn, phát triển nguồn nhân lực hội nhập quốc tế.
b) Tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài để mở rộng kết nối hạ tầng logistics, áp dụng với các nước trong khu vực nhằm phát huy tác dụng của vận tải xuyên biên giới và quá cảnh.
7. Nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
a) Xây dựng và triển khai kế hoạch cụ thể để đào tạo, đào tạo lại; xã hội hóa công tác đào tạo để nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, công chức, viên chức và người lao động có đủ năng lực tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ các dự án, các đối tác trong và ngoài nước thông qua đẩy mạnh hợp tác quốc tế về đào tạo.
b) Phối hợp với các Viện, Trường Đại học, xây dựng chương trình, tổ chức các lớp tập huấn, cập nhật kiến thức về logistics cho cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp; Phổ biến, tuyên truyền về luật Việt Nam, luật pháp quốc tế, các điều khoản Hiệp định thương mại liên quan đến logistics; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics.
8. Công tác thanh tra, kiểm tra
a) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động vận tải của tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là thanh tra kiểm tra việc chấp hành các quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải, các quy định về đăng ký, đăng kiểm phương tiện, các quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 05/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý phương tiện giao thông đường bộ hết niên hạn sử dụng, quá hạn kiểm định. Kiên quyết xử lý các phương tiện không đảm bảo các điều kiện về đăng ký, đăng kiểm để đảm bảo cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động vận tải.
b) Xử lý nghiêm các vi phạm về tải trọng xe, việc quản lý, lắp đặt, sử dụng thiết bị giám sát hành trình xe, việc cấp và sử dụng phù hiệu, kê khai, niêm yết giá cước của các đơn vị vận tải...
c) Nâng cao hiệu quả công tác tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp vận tải, người dân; đối thoại tháo gỡ khó khăn, vướng mắc. Có biện pháp chấn chỉnh kịp thời đối với những trường hợp thực hiện không nghiêm túc quy định về tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị.
9. Các giải pháp, nhiệm vụ khác: Các giải pháp, nhiệm vụ cụ thể phát triển thị trường vận tải hàng hóa đến năm 2025 được quy định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Sở Giao thông Vận tải
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách huy động nguồn lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch có hiệu quả; tiếp tục thực hiện đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ theo Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh triển khai các giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông.
b) Phối hợp chặt chẽ với các địa phương trong việc quản lý, giám sát và xử lý vi phạm về hoạt động vận tải trên địa bàn để đảm bảo cạnh tranh lành mạnh trong hoạt động vận tải.
c) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn và hướng dẫn các nội dung của Kế hoạch; đồng thời định kỳ đánh giá tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch khi cần thiết.
2. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Sở Khoa học và Công nghệ trong công tác tham mưu, đề xuất với Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng liên quan đến tiêu chí đảm bảo điều kiện kết nối giữa các phương thức vận tải như: Hệ thống bến xe, kho bãi, cảng cạn...
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương xem xét, tham mưu báo cáo UBND tỉnh chủ trương đầu tư các dự án phát triển kết cấu hạ tầng vận tải đa phương thức sử dụng vốn ngoài nhà nước theo quy định; Đầu mối hướng dẫn các thành phần kinh tế ngoài nhà nước thực hiện dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và hoạt động khai thác vận tải, đặc biệt là vận tải đa phương thức theo hình thức đối tác công tư (PPP); Nghiên cứu đề xuất hoàn thiện và hướng dẫn cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư kết cấu hạ tầng phù hợp với tiềm năng, lợi thế và nhu cầu của địa phương.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải kết nối các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, tổ chức nghiên cứu, thử nghiệm các công nghệ mới sử dụng trong lĩnh vực vận tải; tiếp tục tham mưu ban hành tiêu chuẩn về sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tiết kiệm, hiệu quả đối với phương tiện vận tải.
b) Chủ trì và phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, các sở, ngành có liên quan rà soát tham mưu, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách có liên quan tới tăng cường năng lực nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật, xã hội hóa nguồn lực cho phát triển khoa học, công nghệ, hỗ trợ ngành giao thông vận tải thực hiện Kế hoạch.
5. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất đảm bảo các chính sách tài chính cho việc thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan rà soát tham mưu sửa đổi, bổ sung chính sách thuế, phí, giá dịch vụ, cơ chế hỗ trợ tài chính theo hướng tạo thuận lợi cho phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics.
c) Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và các cơ quan có liên quan tham mưu xây dựng các cơ chế, chính sách về thuế, tài chính nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho các hoạt động đổi mới công nghệ, nghiên cứu phát triển và đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin và các công nghệ tiên tiến trong ngành giao thông vận tải.
6. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và các sở, ngành tham mưu hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động dịch vụ logistics. Rà soát, đề xuất các cơ chế, chính sách ưu tiên, hỗ trợ phát triển vận tải hàng hóa, vận tải đa phương thức và dịch vụ logistics trên địa bàn.
b) Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông trong việc hỗ trợ pháp lý về thương mại điện tử hình thành các sàn giao dịch vận tải hàng hóa.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải tổ chức hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải tiếp cận các quy định trong các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
7. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Giao thông Vận tải tập trung thúc đẩy phát triển hạ tầng công nghệ thông tin chuyên ngành, tham mưu ban hành các chính sách khuyến khích doanh nghiệp ngành giao thông vận tải đầu tư, phát triển, kinh doanh công nghệ mới.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và các địa phương rà soát, đề xuất các chính sách liên quan đến đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo đảm cho hoạt động vận tải đa phương thức, hoạt động logistics phát triển bền vững, thân thiện với môi trường. Tham mưu UBND tỉnh ưu tiên bố trí quỹ đất phục vụ nhu cầu phát triển cảng cạn, trung tâm phân phối hàng hóa, bến xe hàng... quỹ đất cho phát triển dịch vụ logistics.
9. Công an tỉnh phối hợp các cơ quan chức năng xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy định của pháp luật trong quá trình lưu thông, vận chuyển, kinh doanh vận tải và lưu giữ hàng hóa đảm bảo môi trường an toàn, ổn định và thuận lợi để phát triển dịch vụ vận tải, dịch vụ logisctics trên địa bàn.
10. UBND các huyện, thành phố
a) Tăng cường quản lý hệ thống kho, bãi, cảng nội địa, bến xe đang hoạt động trên địa bàn. Xây dựng và tổ chức phương án sắp xếp các kho, bãi phục vụ phát triển dịch vụ logistics đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, phòng cháy chữa cháy, môi trường.
b) Phối hợp với các sở, ngành chức năng cung cấp thông tin quy hoạch, địa điểm quy hoạch cho nhà đầu tư quan tâm và phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án phát triển vận tải đa phương thức.
11. Các doanh nghiệp, hiệp hội
a) Các doanh nghiệp vận tải trên địa bàn tỉnh tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, đặc biệt là công nghệ thông tin để nâng cao sức cạnh tranh, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và giảm giá, phí các dịch vụ.
b) Các hiệp hội vận tải tăng cường các hoạt động liên kết doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, phát triển vận tải đa phương thức và chuỗi dịch vụ logistics nội địa và quốc tế.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp”. Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện; nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc phản ánh về Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỤ THỂ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VẬN TẢI ĐẾN NĂM 2025
(kèm theo Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 18/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Xây dựng, đề xuất điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành và khai thác vận tải, đặc biệt là đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến, hệ thống dữ liệu và thống kê, hệ thống giao thông thông minh, sàn giao dịch vận tải, trí tuệ nhân tạo...; xây dựng các chương trình, đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo nâng cao hiệu lực, hiệu quả của chính sách vận tải. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019-2020 |
2 | Tiếp tục đề xuất hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để tạo môi trường pháp lý đầy đủ, phù hợp hơn cho quản lý phát triển thị trường vận tải; thu hút các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh vận tải; đẩy mạnh cải cách hành chính, đặc biệt là thủ tục hành chính trong lĩnh vực vận tải. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp | 2019-2020 |
3 | Tiếp tục rà soát, đề xuất bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP); cơ chế chính sách xã hội hóa đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải (cảng cạn, cảng thủy nội địa, trạm dừng nghỉ...). | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải | 2019-2022 |
1 | Đầu tư phát triển hệ thống cảng cạn theo quy hoạch được duyệt. Ưu tiên các cảng cạn kết nối với đường thủy nội địa, đường sắt khu vực phía Bắc. | Sở Kế hoạch đầu tư | Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương | 2019-2025 |
2 | Nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải container đường thủy nội địa và các dịch vụ logistics tại khu vực phía Bắc; Giải quyết dứt điểm các nút thắt, các điểm tắc nghẽn trên các tuyến đường thủy nội địa huyết mạch. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | 2019-2022 |
1 | Ưu tiên phát triển vận tải đa phương thức trên các hành lang vận tải chính, đặc biệt là hành lang Bắc Nam và các hành lang kết nối với các cảng biển của ngõ quốc tế nhằm tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển, giảm chi phí vận tải biển, giảm chi phí logistics đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu. | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ngành có liên quan | 2019-2025 |
2 | Khuyến khích, tạo điều kiện hình thành các doanh nghiệp vận tải có quy mô lớn, có khả năng thực hiện các chuỗi vận tải nội địa-quốc tế với giá thành hợp lý, chất lượng cao. | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ngành có liên quan | 2019-2025 |
3 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của các sàn giao dịch vận tải, logistics | Sở Giao thông Vận tải | Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có liên quan | 2019-2022 |
4 | Đẩy mạnh tái cơ cấu vận tải nhằm phát triển thị trường vận tải có cơ cấu hợp lý | Sở Giao thông Vận tải | Sở Công Thương và các sở, ngành có liên quan | 2019-2025 |
5 | Kiểm tra, xử lý nghiêm các vi phạm về trật tự an toàn giao thông và trật tự đô thị, ô nhiễm môi trường xử lý nghiêm các vi phạm về tải trọng xe nhằm giảm thiểu tình trạng chở quá tải. | Công an tỉnh | Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành | Hàng năm |
1 | Đẩy mạnh cơ chế một cửa quốc gia | Cục Hải quan Hà Nam Ninh | Các sở, ngành có liên quan | 2019-2022 |
2 | Tham mưu để sửa đổi, bổ sung các quy định về hàng hóa, người và phương tiện qua biên giới | Sở Giao thông Vận tải | Công an tỉnh, Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan | 2019-2020 |
TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ NĂNG LỰC TIẾP CẬN CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHỆ 4.0 | ||||
1 | Tăng cường triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng công nghệ của cuộc cách mạng 4.0 trong tất cả các lĩnh vực hoạt động giao thông vận tải: Ưu tiên triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao năng suất lao động, tăng cường năng lực khai thác hạ tầng, phương tiện và cải cách thủ tục hành chính. | Sở Giao thông Vận tải | Các Sở, ngành có liên quan | 2019-2022 |
2 | Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động vận tải của các phương thức, thống kê số liệu vận tải. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2019-2022 |
3 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, khai thác vận tải. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Khoa học và công nghệ và các sở, ngành có liên quan | 2019-2022 |
1 | Áp dụng các biện pháp nhằm hỗ trợ và phát triển thị trường vận tải, tạo sự cạnh tranh công bằng, lành mạnh. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Công thương, các Sở, ngành có liên quan | 2019-2022 |
2 | Hỗ trợ, kiến tạo cho việc hợp tác, liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp vận tải và logistics của các chuyên ngành vận tải. | Sở Giao thông Vận tải | Sở Công thương, các Sở, ngành có liên quan | 2019-2022 |
3 | Đổi mới phương thức hoạt động, nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của các hiệp hội vận tải | Sở Giao thông Vận tải | Các Hiệp hội có liên quan | 2019-2020 |
1 | Thúc đẩy hợp tác song phương và đa phương trong lĩnh vực giao thông vận tải, logistics với các nước láng giềng, các nước GMS, ASEAN, EU... Đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các nước là đối tác truyền thống, đối tác quan trọng trong lĩnh vực giao thông vận tải như Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Đức... | Sở Giao thông Vận tải | Các sở, ngành có liên quan | 2019-2022 |
2 | Tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài để mở rộng kết nối hạ tầng logistics, áp dụng với các nước trong khu vực nhằm phát huy tác dụng của vận tải xuyên biên giới và quá cảnh. | Sở Giao thông Vận tải | Sở công Thương, các sở, ngành có liên quan. | 2019-2022 |
- 1Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai xây dựng và thực hiện Đề án Điều chỉnh phương thức hoạt động, tối ưu hóa hành trình các tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp giai đoạn từ nay đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Kế hoạch 348/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2016 xử lý phương tiện giao thông đường bộ hết niên hạn sử dụng, quá hạn kiểm định do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 21/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh triển khai giải pháp nhằm giảm chi phí logistics, kết nối hiệu quả hệ thống hạ tầng giao thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 703/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tao thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai xây dựng và thực hiện Đề án Điều chỉnh phương thức hoạt động, tối ưu hóa hành trình các tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 951/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp giai đoạn từ nay đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Kế hoạch 250/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” do thành phố Hà Nội ban hành
- 11Kế hoạch 348/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp” trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2019 về triển khai Đề án Xây dựng thị trường vận tải cạnh tranh theo hướng phát triển vận tải đa phương thức, kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau, chú trọng áp dụng công nghệ thông tin để giảm thiểu chi phí vận tải tạo thuận lợi cho lưu thông, phân phối hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 113/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định