Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 112/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 3 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 359-KL/TU NGÀY 14/12/2021 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ SÁU BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHÓA XVI VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ VÀ CÔNG TÁC XÚC TIẾN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Kết luận số 359-KL/TU ngày 14/12/2021 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XVI về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả đầu tư và công tác xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tập trung đổi mới, nâng cao hiệu quả đầu tư và công tác xúc tiến đầu tư theo hướng có trọng tâm, trọng điểm và đối tượng cụ thể. Tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi để thu hút đầu tư và phát triển doanh nghiệp, các thành phần kinh tế. Tăng cường công tác giám sát đầu tư, tạo sự bình đẳng trong đầu tư, phát huy hiệu quả sử dụng các nguồn lực. Xây dựng Thừa Thiên Huế thực sự trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư.

- Đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư trên địa bàn, khai thác tối đa tiềm năng, thế mạnh của tỉnh để phát triển sản xuất và dịch vụ; giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của các tầng lớp nhân dân; giảm nghèo bền vững.

- Đẩy mạnh thủ tục cải cách hành chính hỗ trợ nhà đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư; đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng một cách đồng bộ; coi trọng công tác phát triển nguồn nhân lực có chất lượng tạo môi trường thuận lợi nhất cho doanh nghiệp. Xác định doanh nghiệp là đối tượng phục vụ và làm tốt công tác định hướng, hỗ trợ và ổn định chính sách, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp. Chú trọng công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh địa phương, thương hiệu sản phẩm và phát triển thị trường.

2. Yêu cầu

- Phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 của Tỉnh.

- Căn cứ tình hình đầu tư trong nước và thế giới để nghiên cứu, đánh giá, điều chỉnh chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm phù hợp với thực tế, đón đầu cơ hội và có phương án ứng phó với những rủi ro, thiên tai, dịch bệnh.

- Đảm bảo cân đối chỉ tiêu kêu gọi đầu tư vào các lĩnh vực (dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp, v.v) với các chỉ tiêu cơ cấu kinh tế được phê duyệt tại kế hoạch triển khai chương trình hành động của Tỉnh uỷ thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2054 (Theo kế hoạch triển khai số 60/KH-UBND ngày 28/02/2020 của UBND tỉnh, cơ cấu kinh tế: Dịch vụ chiếm 53 - 54% GRDP, công nghiệp và xây dựng 31 - 32%, nông nghiệp 7 - 9%).

- Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ du lịch tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 phù hợp với mô hình đô thị khi Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc trung ương, làm cơ sở để tiến hành kêu gọi đầu tư.

- Đảm bảo thực hiện đúng với chủ trương của Đảng bộ tỉnh Thừa Thiên Huế tại Kết luận số 359-KL/TU ngày 14/12/2021 của hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về việc tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả đầu tư và công tác xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021 - 2025.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Xây dựng định hướng xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021 - 2025

a) Nội dung công việc:

- Xây dựng danh mục các dự án định hướng xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội 05 năm (giai đoạn 2021-2025), phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế được xác định tại Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 28/02/2020 về kế hoạch triển khai chương trình hành động của Tỉnh uỷ thực hiện Nghị Quyết số 54-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2054, phù hợp với các chỉ tiêu thu hút đầu tư theo Kết luận số 359-KL/TU ngày 14/12/2021 của Tỉnh uỷ Thừa Thiên Huế và các chính sách kinh tế vĩ mô để xác định tầm nhìn xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021 - 2025.

- Tích hợp các vị trí kêu gọi đầu tư, các dự án đang triển khai thực hiện vào Quy hoạch tỉnh.

b) Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện.

c) Thời gian thực hiện: Tháng 5/2022.

2. Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm, đảm bảo phù hợp với định hướng xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021 - 2025

a) Nội dung thực hiện:

- Trên cơ sở định hướng xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021 - 2025, tiến hành xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm trên cơ sở nghiên cứu, phân tích đánh giá xu hướng vận động của quá trình đầu tư để xác định thị trường và lĩnh vực kêu gọi đầu tư mục tiêu (theo đó ưu tiên các dự án có quy mô lớn, có giá trị gia tăng cao, công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, có tác động lan toả, kết nối chuỗi sản xuất và cung ứng toàn cầu); Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội và kết nối đầu tư; Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư; Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư; Xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư và danh mục dự án lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Đề xuất các hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước có trọng tâm, trọng điểm, kêu gọi các Nhà đầu tư có tiềm lực tài chính, kinh nghiệm, công nghệ trong nước và quốc tế đến nghiên cứu, đầu tư tại tỉnh.

- Lập kế hoạch thực hiện chỉ tiêu thu hút đầu tư theo Kết luận số 359-KL/TU như sau:

Giai đoạn 2021 - 2025, thu hút khoảng 100 dự án đầu tư trong và ngoài nước (ngoài địa bàn khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp); bình quân hằng năm thu hút khoảng 20 dự án đầu tư.

Phấn đấu thu hút vào khu kinh tế bình quân 5 - 8 dự án/năm, với vốn đăng ký bình quân 4.000 - 5.000 tỷ đồng/năm, vốn đầu tư thực hiện bình quân 6.000 - 7.000 tỷ đồng/năm, tăng gấp 3 lần so với giai đoạn trước.

Phấn đấu thu hút vào các khu công nghiệp bình quân 10 - 15 dự án/năm, với vốn đăng ký bình quân 3.500 - 4.000 tỷ đồng/năm, vốn đầu tư thực hiện bình quân 3.500 - 4.000 tỷ đồng/năm, tăng gấp 2 - 2,5 lần so với giai đoạn trước.

Phấn đấu thu hút được nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Phú Đa, Quảng Vinh và các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.

100% các khu công nghiệp có nhà đầu tư hạ tầng được đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải tập trung.

- Đề xuất phương án đẩy nhanh quá trình thực hiện dự án (liên quan đến công tác đầu tư, quy hoạch, đất đai).

b) Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh.

c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành Chương trình xúc tiến đầu tư trước ngày 30/5 hàng năm để tham mưu UBND tỉnh xin ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho chương trình xúc tiến vào năm tiếp theo.

3. Thực hiện các thủ tục để tiến hành kêu gọi đầu tư dự án

a) Nội dung thực hiện:

a.1 Hoàn thiện quy hoạch đảm bảo cho công tác xúc tiến đầu tư.

a.2 Tiến hành đo vẽ địa chính xác định hiện trạng, nguồn gốc sử dụng đất làm cơ sở xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư.

a.3 Lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

a.4 Tiến hành công khai thông tin kêu gọi đầu tư,

a.5 Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án: Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo các hình thức theo quy định (Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu; Chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của luật Đầu tư).

b. Cơ quan thực hiện:

- Đối với mục a.1: Sở Xây dựng và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì thực hiện;

- Đối với mục a.2: UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì thực hiện.

- Đối với mục a.3: Các cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện chủ trì lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư.

- Đối với mục a.4: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thực hiện.

- Đối với mục a.5: Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chuyên môn được UBND tỉnh giao thực hiện tuỳ theo hình thức lựa chọn nhà đầu tư.

c. Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm.

4. Thành lập các Tổ công tác, Tổ giúp việc cấp tỉnh đảm bảo giải quyết, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai dự án, đặc biệt là các dự án trọng điểm.

a. Nội dung thực hiện: Thành lập Tổ công tác cấp tỉnh do Lãnh đạo UBND tỉnh làm tổ trưởng nhằm tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong việc triển khai thực hiện dự án trọng điểm để tham mưu điều chỉnh, bổ sung (nếu có). Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp uỷ đảng, chính quyền trong công tác xúc tiến đầu tư.

b. Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh ban hành quyết định thành lập tổ công tác theo dõi dự án trên địa bàn tỉnh.

c. Thời gian thực hiện: Đã thực hiện trong tháng 02/2022.

5. Bố trí nguồn lực cho hoạt động xúc tiến đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng, công tác giải phóng mặt bằng đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án.

a. Nội dung thực hiện:

- Đề xuất bố trí nguồn lực cho hoạt động xúc tiến đầu tư (bao gồm các nội dung đo vẽ địa chính xác định hiện trạng, nguồn gốc sử dụng đất làm cơ sở xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư; phát triển kết cấu hạ tầng, công tác giải phóng mặt bằng đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án; xây dựng tài liệu và chiến lược truyền thông cho công tác xúc tiến đầu tư và các dự án kêu gọi đầu tư, học tập kinh nghiệm của các tỉnh, thành phố có các mô hình nổi bật về xúc tiến đầu tư).

- Đề xuất bố trí nguồn lực cho việc lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư, xây dựng bản đồ kêu gọi đầu tư, tích hợp các thông tin về quy hoạch, hiện trạng sử dụng đất và các chủ trương của tỉnh để đảm bảo thông tin phục vụ công tác xúc tiến đầu tư.

b. Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành và địa phương đề xuất thực hiện.

c. Thời gian thực hiện: Quý I/2022.

6. Nghiên cứu, tham mưu ban hành các quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành và các địa phương trong công tác xúc tiến đầu tư.

a. Nội dung thực hiện: Đề xuất quy chế phối hợp giữa các Sở, ban ngành và địa phương trong công tác xúc tiến đầu tư, trong đó, xác định rõ vai trò, trách nhiệm của cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và có các chế tài xử lý đối với các đơn vị không thực hiện theo chỉ đạo.

b. Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xây dựng, các Sở, ban ngành phối hợp thực hiện.

c. Thời hạn thực hiện: Thực hiện trong Quý I/2022.

7. Vận hành phần mềm quản lý dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

a. Nội dung thực hiện:

a.1 Tham mưu ban hành quy chế vận hành hệ thống quản lý dự án đầu tư ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh.

a.2 Vận hành phần mềm quản lý dự án đầu tư không sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.

b. Cơ quan thực hiện:

- Đối với nội dung a.1: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tham mưu.

- Đối với nội dung a.2: UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh, UBND huyện, thị xã và thành phố thực hiện cập nhật thường xuyên các nội dung liên quan đến chức năng nhiệm vụ được giao vào phần mềm quản lý dự án.

c. Thời gian thực hiện:

- Đối với nội dung a.1: Thực hiện trong tháng 3/2022.

- Đối với nội dung a.2: Thực hiện thường xuyên.

8. Điều chỉnh, bổ sung quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

a. Nội dung thực hiện: Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

b. Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Sở, ban ngành.

c. Thời gian thực hiện: Quý II/2022.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh các nội dung nêu trên; theo dõi, đôn đốc các Sở, ban ngành, đơn vị triển khai thực hiện; căn cứ nhiệm vụ, thời gian quy định đối với từng nội dung nêu trên tổng hợp kết quả thực hiện của các sở, ngành, đơn vị báo cáo UBND tỉnh.

- Phối hợp với các sở, ngành đánh giá tình hình thực hiện theo quy chế phối hợp và kế hoạch thực hiện các dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt.

- Thường xuyên báo cáo UBND tỉnh tình hình hỗ trợ các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng tháng.

- Tiếp tục rà soát, thanh tra, kiểm tra hiệu quả sử dụng đất các dự án; rà soát các dự án chậm tiến độ, tham mưu UBND tỉnh xử lý theo quy định.

2. Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh:

- Phối hợp, cung cấp các thông tin để xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm và phục vụ công tác xúc tiến đầu tư chung của tỉnh.

- Cập nhật thường xuyên tiến độ thực hiện dự án trên địa bàn các khu công nghiệp, khu kinh tế vào phần mềm quản lý dự án không sử dụng vốn ngân sách.

3. Sở Xây dựng:

- Bám sát quy chế phối hợp và các kế hoạch hỗ trợ thực hiện dự án để thực hiện đúng thời hạn.

- Phối hợp, cung cấp các thông tin về quy hoạch trong quá trình kêu gọi đầu tư.

- Chủ trì lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư theo sự phân công của UBND tỉnh, đảm bảo các thủ tục phục vụ công tác xúc tiến đầu tư.

- Cập nhật thường xuyên tiến độ thực hiện dự án theo chức năng nhiệm vụ vào phần mềm quản lý dự án không sử dụng vốn ngân sách.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Phối hợp cung cấp các thông tin về kế hoạch sử dụng đất, quỹ đất thực hiện các dự án, trích lục bản đồ vị trí khu đất, hướng dẫn các thủ tục hành chính về tài nguyên và môi trường.

- Công bố rộng rãi kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh, làm cơ sở quy hoạch xây dựng, phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, phục vụ phát triển kinh tế xã hội.

- Bám sát quy chế phối hợp và các kế hoạch hỗ trợ thực hiện dự án để thực hiện đúng thời hạn.

- Cập nhật thường xuyên tiến độ thực hiện dự án theo chức năng nhiệm vụ vào phần mềm quản lý dự án không sử dụng vốn ngân sách.

5. Sở Tài chính:

- Đề xuất sắp xếp tài sản công hợp lý, tham mưu thực hiện các thủ tục liên quan đến quỹ đất có tài sản công để khai thác hiệu quả quỹ đất, công sản để huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển.

- Phối hợp cung cấp các thông tin liên quan đến xác định giá trong quá trình tổng hợp thông tin phục vụ xúc tiến đầu tư.

- Bám sát quy chế phối hợp và các kế hoạch hỗ trợ thực hiện dự án để thực hiện đúng thời hạn.

- Cập nhật thường xuyên tiến độ thực hiện dự án theo chức năng nhiệm vụ vào phần mềm quản lý dự án không sử dụng vốn ngân sách.

6. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

- Phối hợp cung cấp thông tin quy hoạch 03 loại rừng, hiện trạng rừng trong quá trình xây dựng thông tin kêu gọi đầu tư.

- Bám sát quy chế phối hợp và các kế hoạch hỗ trợ thực hiện dự án để thực hiện đúng thời hạn.

- Cập nhật thường xuyên tiến độ thực hiện dự án theo chức năng nhiệm vụ vào phần mềm quản lý dự án không sử dụng vốn ngân sách.

7. UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế:

- Tiến hành đo vẽ, xác định hiện trạng, nguồn gốc sử dụng đất làm cơ sở xác định hình thức lựa chọn nhà đầu tư, lập hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư theo sự phân công của UBND tỉnh.

- Đẩy nhanh công tác hoàn thiện quy hoạch; phối hợp cung cấp các thông tin, vị trí trên địa bàn để giới thiệu, xúc tiến đầu tư.

- Bám sát quy chế phối hợp và các kế hoạch hỗ trợ thực hiện dự án để thực hiện đúng thời hạn.

- Cập nhật thường xuyên tiến độ thực hiện dự án trên địa bàn quản lý vào phần mềm quản lý dự án không sử dụng vốn ngân sách.

8. Các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan khác:

- Bám sát quy chế phối hợp và các kế hoạch hỗ trợ thực hiện dự án để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao đúng thời hạn; phối hợp cung cấp thông tin để đảm bảo thuận lợi cho công tác xúc tiến đầu tư.

- Cập nhật thường xuyên tiến độ thực hiện dự án theo chức năng nhiệm vụ vào phần mềm quản lý dự án không sử dụng vốn ngân sách.

IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

- Căn cứ chức năng nhiệm vụ, tình hình thực hiện, các Sở, ban ngành báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai đảm bảo tiến độ đề ra.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, theo dõi tiến độ thực hiện, tình hình phối hợp của các đơn vị để tham mưu, báo cáo UBND tỉnh xử lý.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 359-KL/TU ngày 14/12/2021 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XVI về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả đầu tư và công tác xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021 - 2025, yêu cầu các sở, ban, ngành nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực TU;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, QHXT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2022 thực hiện Kết luận 359-KL/TU về tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả đầu tư và công tác xúc tiến đầu tư giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • Số hiệu: 112/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 19/03/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Văn Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản