Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1103/KH-UBND | Lai Châu, ngày 17 tháng 3 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW) và các Nghị quyết: số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 01/NQ-CP); số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 02/NQ-CP); số 03/NQ-CP ngày 09/01//2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW, ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 03/NQ-CP). Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng công tác cải cách thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công (DVC) trực tuyến của tỉnh. Phấn đấu hết năm 2025 đạt 100% thủ tục hành chính (TTHC) đủ điều kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức DVC trực tuyến toàn trình, tối thiểu 80% hồ sơ TTHC được xử lý hoàn toàn trực tuyến; đẩy mạnh cung cấp DVC trực tuyến và tăng tỷ lệ hồ sơ trực tuyến; thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC. Qua đó, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số của tỉnh, xây dựng chính quyền số và xã hội số.
- Tăng cường số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ, làm sạch dữ liệu, gắn việc số hóa với thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình tiếp nhận, giải quyết TTHC; tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa giữa các sở, ngành, địa phương thông qua kết nối, chia sẻ dữ liệu với Kho quản lý dữ liệu cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh.
- Rà soát, đánh giá các TTHC phi địa giới hành chính; TTHC về cấp phép kịp thời phát hiện và đề xuất, kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về TTHC không cần thiết, không phù hợp, không bảo đảm tính đồng bộ, còn rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, không quy định rõ cơ quan, đơn vị thực hiện, thời gian giải quyết, số lượng hồ sơ, cách thức thực hiện gây khó khăn, cản trở trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống người dân, doanh nghiệp; từng bước góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Tiếp tục triển khai hiệu có hiệu quả việc xây dựng các văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn về hoạt động kiểm soát TTHC; rà soát, kiểm soát chặt chẽ và thực hiện nghiêm việc đánh giá tác động chính sách, TTHC tại các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL).
- Tổ chức triển khai đồng bộ và thống nhất các nhiệm vụ một cách sáng tạo, hiệu quả, toàn diện; bám sát các mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh; xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tập trung thực hiện hoàn thành và hoàn thành vượt mức các mục tiêu đề ra của Kế hoạch; triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cần đảm bảo nguyên tắc lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; tận dụng tối đa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ, ngành Trung ương, địa phương phục vụ giải quyết TTHC một cách hiệu quả, góp phần hiện đại hoá và đơn giản hoá TTHC.
- Việc triển khai thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phải đảm bảo đồng bộ với các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể và giải pháp tại Nghị quyết số 57-NQ/TW và các Nghị quyết: số 01/NQ-CP; số 02/NQ-CP và Nghị quyết số 03/NQ-CP.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Mục tiêu năm 2025
- Tỷ lệ cung cấp DVC trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện đạt 80%.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC đạt 80%.
- Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đạt 100%.
- Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết TTHC, dịch vụ công đạt tối thiểu 50%.
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC, DVC đạt 60%.
- Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị đúng hạn đạt 100%.
- Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của người dân, doanh nghiệp đạt tối thiểu 90%.
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết TTHC đạt 60%.
- Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy đủ trên Cổng DVC quốc gia đạt 100%.
2. Mục tiêu đến năm 2030
- Cung cấp DVC trực tuyến toàn trình trên tổng số TTHC có đủ điều kiện đạt 90%.
- 100% hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa, kết quả giải quyết TTHC.
- 100% hồ sơ giải quyết TTHC được cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử.
- Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết TTHC, DVC đạt 80%.
- Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC, DVC đạt 80%.
- 70% tỷ lệ TTHC được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền.
- Cung cấp tối thiểu 30% tỷ lệ cắt giảm hoặc tự động hóa TTHC về cấp phép.
- Tỷ lệ cắt giảm TTHC nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện cấp phép đạt 50%.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
3. Nhiệm vụ trọng tâm
- Rà soát, chuẩn hóa thông tin TTHC đủ điều kiện cung cấp DVC trực tuyến toàn trình, DVC trực tuyến một phần và TTHC cung cấp thông tin trực tuyến (DVC còn lại), trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định; thanh toán trực tuyến đồng bộ, thống nhất từ tỉnh đến xã, đồng thời công khai, cập nhật đầy đủ trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Tiếp tục bám sát các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp thực hiện nghiêm quy định về số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. Đồng thời, tiếp tục tăng cường công tác phối hợp, hỗ trợ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình thực hiện số hóa, lưu trữ, tái sử dụng kết quả giải quyết TTHC; định hướng tuyên truyền, hỗ trợ và vận động người dân, doanh nghiệp, tổ chức tham gia tạo lập tài khoản định danh điện tử, sử dụng kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, bảo đảm hoàn thành mục tiêu số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC và việc lưu trữ, tái sử dụng kết quả giải quyết TTHC.
- Tập trung rà soát, cắt giảm hoặc tự động hóa TTHC về cấp phép; TTHC nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện cấp phép.
- Rà soát, đánh giá và cung cấp danh mục TTHC phi địa giới hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của cơ quan, đơn vị, địa phương, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành theo quy định.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
- Chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu được giao tại Kế hoạch này (năm tiếp theo, thực hiện lồng ghép cùng Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương).
- Tăng cường giải pháp hỗ trợ, hướng dẫn, truyền thông để người dân, doanh nghiệp tăng cường sử dụng các DVC trực tuyến; đẩy mạnh việc thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp.
- Tổ chức thực hiện đạt chỉ tiêu tối thiểu được giao thuộc thẩm quyền và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương; định kỳ báo cáo kết quả triển khai, thực hiện các chỉ tiêu (lồng ghép cùng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo tháng, quý, báo cáo năm hoặc báo cáo đột xuất gửi văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh).
- Chỉ đạo nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận, xử lý, giải quyết trực tuyến; đảm bảo 100% TTHC được tiếp nhận và thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, không để hồ sơ giải quyết chậm muộn so với quy định.
- Tập trung rà soát kỹ và cấu trúc lại quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC trên cơ sở liên thông điện tử và tái sử dụng dữ liệu để xây dựng, cung cấp DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm. Kiên quyết chưa đưa vào xây dựng, cung cấp DVC trực tuyến đối với TTHC hoặc nhóm TTHC liên thông chưa có phương án cấu trúc lại và đơn giản hóa quy trình hoặc không phát sinh hồ sơ trong ba năm gần nhất.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp DVC trực tuyến trên địa bàn tỉnh. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, theo dõi kết quả thực hiện các chỉ tiêu về DVC trực tuyến trên Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC); tham gia ý kiến đối với các dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục DVC trực tuyến của các Sở, ngành trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Phân tích, đánh giá chất lượng rà soát TTHC về cấp phép; TTHC phi địa giới hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương; tổ chức rà soát độc lập, lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu thấy cần thiết).
- Quản lý, vận hành và phát triển Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đảm bảo hoạt động thông suốt và đáp ứng các yêu cầu về chức năng, kỹ thuật; tích hợp, kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- Thực hiện đánh giá, công khai kết quả thực hiện Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến theo thời gian thực trên môi trường điện tử[1] của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định.
4. Đài phát thanh - Truyền hình, Báo Lai Châu, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh
Chủ động hỗ trợ các sở, ngành và UBND cấp huyện tổ chức truyền thông, quán triệt, phổ biến Nghị quyết và Kế hoạch này sâu rộng đến toàn thể người dân, doanh nghiệp; tăng cường sự theo dõi, giám sát của các cơ quan truyền thông, báo chí về kết quả thực hiện Nghị quyết và Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao chất lượng công tác cải cách thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC CHỈ TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN NĂM 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1103/KH-UBND ngày 17 tháng 03 năm 2025 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT | Tên chỉ tiêu | Các chỉ tiêu cụ thể | Đơn vị | Cơ quan thực hiện | Cơ quan theo dõi, đánh giá | Thời gian thực hiện | Kết quả thực hiện | Ghi chú | ||
Chỉ tiêu năm 2025 | Chỉ tiêu đến năm 2030 | Chỉ tiêu năm 2025 | Chỉ tiêu đến năm 2030 | |||||||
1 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện | 80 | 90 | % | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2025 | Từ ngày 15/12/2024 đến hết ngày 15/12/2030 | Quyết định phê duyệt Danh mục DVCTT của Chủ tịch UBND tỉnh | Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025; Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 |
2 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 80 | 100 | % | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2025 | Từ ngày 15/12/2024 đến hết ngày 15/12/2030 | - Báo cáo định kỳ công tác kiểm soát TTHC; Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Cổng DVC quốc gia | |
3 | Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử | 100 | 100 | % | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2025 | Từ ngày 15/12/2024 đến hết ngày 15/12/2030 | - Báo cáo định kỳ công tác kiểm soát TTHC; Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Cổng DVC quốc gia | Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025; Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 |
4 | Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công | Tối thiểu 50 | 80 | % | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2025 | Từ ngày 15/12/2024 đến hết ngày 15/12/2030 | - Báo cáo định kỳ công tác kiểm soát TTHC; Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Cổng DVC quốc gia | Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025; Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 |
5 | Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công | 60 | 80 | % | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2025 | Từ ngày 15/12/2024 đến hết ngày 15/12/2030 | - Báo cáo định kỳ công tác kiểm soát TTHC; Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Cổng DVC quốc gia | Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025; Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 |
6 | Tỷ lệ thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết phi địa giới hành chính giữa trung ương và địa phương, giữa các cấp chính quyền | Thực hiện theo hướng dẫn của TW | 70 | % | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2025 | Từ ngày 15/12/2024 đến hết ngày 15/12/2030 | Tờ trình, dự thảo Quyết định và Danh mục các TTHC phi địa giới hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý | Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 |
7 | Tỷ lệ cắt giảm hoặc tự động hóa thủ tục hành chính về cấp phép | Thực hiện theo hướng dẫn của TW | ≥30 | % | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2025 | Từ ngày 15/12/2024 đến hết ngày 15/12/2030 | Tờ trình, dự thảo Quyết định và Phương án đơn giản hóa TTHC về cấp phép | Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 |
8 | Tỷ lệ cắt giảm thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện cấp phép | Thực hiện theo hướng dẫn của TW | 50 | % | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2025 | Từ ngày 15/12/2024 đến hết ngày 15/12/2030 | Tờ trình, dự thảo Quyết định và Phương án đơn giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện cấp phép | Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 |
9 | Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị đúng hạn | 100 |
| % | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2025 |
| - Báo cáo định kỳ công tác kiểm soát TTHC; Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Cổng DVC quốc gia | Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 |
10 | Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp | Tối thiểu 90 |
| % | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2025 |
| - Báo cáo định kỳ công tác kiểm soát TTHC; Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Cổng DVC quốc gia | Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 |
11 | Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính | 60 |
| % | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2025 |
| - Báo cáo định kỳ công tác kiểm soát TTHC; Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Cổng DVC quốc gia | Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 |
12 | Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ thủ tục hành chính được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia | 100 |
| % | Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2025 |
| - Báo cáo định kỳ công tác kiểm soát TTHC; Kết quả đánh giá Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trên Cổng DVC quốc gia | Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 |
- 1Kế hoạch 46/KH-UBND nâng cao chất lượng, hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2025
- 2Kế hoạch 313/KH-UBND thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Kế hoạch 70/KH-UBND thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Kế hoạch 203/KH-UBND thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao chất lượng về cung cấp và sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Kế hoạch 1103/KH-UBND nâng cao chất lượng công tác cải cách thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 1103/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/03/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Tống Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/03/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra