Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 110/KH-UBND

Quảng Ninh, ngày 15 tháng 6 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2019-2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 12/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025”;

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 300/TTr-BDT ngày 26/5/2020 và Văn bản số 333/BDT-VP ngày 10/6/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số việt nam giai đoạn 2019-2025i” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) nhằm góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa vùng dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) với các địa bàn trong tỉnh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH); chủ động, không bị bất ngờ trong mọi tình huống gây mất an ninh, trật tự ở vùng DTTS&MN; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc;

- Thiết lập hệ thống thông tin hỗ trợ đồng bào DTTS tiếp cận đường lối chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước và của Tỉnh; thông tin khoa học công nghệ; bảo vệ môi trường và an ninh trật tự xã hội vùng đồng bào DTTS. Từng bước kết nối, chia sẻ thông tin với các hệ thống thông tin từ trung ương đến địa phương để cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho đồng bào DTTS.

2. Yêu cầu

- Hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng CNTT đảm bảo khả thi, hiệu quả, phù hợp với điều kiện KT-XH của địa phương, văn hóa, phong tục tập quán, của đồng bào DTTS trong tỉnh và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh;

- Nâng cao vai trò tham mưu của các cơ quan, đơn vị thực hiện chính sách dân tộc. Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc tổ chức thực hiện và phát huy hệ thống chính trị đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động ở vùng đồng bào DTTS trên địa bàn tỉnh;

- Thực hiện việc lồng ghép với các chương trình liên quan trong thực hiện triển khai kế hoạch, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị và nhu cầu xã hội; tận dụng tối đa các cơ sở hạ tầng, trang thiết bị sẵn có, tránh trùng lặp, tổ chức lồng ghép với các chương trình, đề án liên quan ở địa phương đang triển khai thực hiện; sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng CNTT nhằm góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng với vùng DTTS, nâng cao trình độ dân trí, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng các dịch vụ y tế, giáo dục, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc; chủ động nắm bắt, phòng ngừa các tình huống gây mất an ninh, trật tự an toàn xã hội vùng đồng bào DTTS, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc từ trung ương đến địa phương.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu đến năm 2023

- Thiết lập hệ thống thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thông tin khoa học công nghệ; bảo vệ môi trường và an ninh trật tự. Từng bước kết nối, chia sẻ thông tin với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành, địa phương để cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho đồng bào dân tộc thiểu số.

- Tổ chức mô hình đào tạo từ xa dạy tiếng dân tộc, kiến thức về công tác dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và biên giới, hải đảo; dạy nghề cho thanh niên các dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ninh;

- Bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số: đảm bảo 80% các lễ hội, phong tục tập quán của các dân tộc thiểu số được bảo tồn dưới dạng cơ sở dữ liệu số hóa, đa phương tiện (Multi-media) và được phổ biến, giới thiệu đến với cộng đồng trong và ngoài nước;

- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc, bảo đảm khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin;

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để đồng bào dân tộc thiểu số chủ động, không bị bất ngờ trong mọi tình huống gây mất an ninh, trật tự.

- Đến năm 2023 thông qua ứng dụng CNTT: 95% đồng bào dân tộc thiểu số nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của Tỉnh; 80% đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và thị trường; 90% đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin, kiến thức về y tế, phòng chống các bệnh đặc thù; 90% đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về pháp luật và các chính sách về bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng; 90% đồng bào dân tộc thiểu số nắm bắt thông tin về an ninh, trật tự để chủ động đảm bảo giữ gìn ổn định cuộc sống vùng dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ninh.

b) Mục tiêu đến hết năm 2025

- Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc và các ứng dụng hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số. Phấn đấu 100% đồng bào dân tộc thiểu số nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; được tiếp cận đầy đủ thông tin về y tế, giáo dục, khoa học công nghệ, thị trường. Hoàn thiện bộ dữ liệu về dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ninh. Thúc đẩy đồng bào dân tộc ứng dụng công nghệ thông tin góp phần phát triển kinh tế xã hội, giữ vững an ninh trật tự vùng dân tộc thiểu số.

- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc của Tỉnh, bảo đảm khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hỗ trợ đồng bào DTTS tiếp cận thông tin; đảm bảo 100% các lễ hội, phong tục tập quán của các DTTS được bảo tồn dưới dạng cơ sở dữ liệu số hóa, đa phương tiện và được phổ biến, giới thiệu đến cộng đồng trong và ngoài nước.

- Đến năm 2025 thông qua ứng dụng CNTT: 100% người có uy tín, đồng bào DTTS nắm được quan điểm, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; 100% đồng bào DTTS được tiếp cận thông tin thông tin, kiến thức về y tế, phòng chống dịch bệnh đặc thù; 100% đồng bào DTTS được tiếp cận thông tin về pháp luật và các chính sách về bảo vệ rừng, phòng chống cháy rừng, phòng chống thiên tai; 100% đồng bào DTTS nắm bắt thông tin về an ninh trật tự để chủ động đảm bảo giữ gìn ổn định cuộc sống ở vùng DTTS&MN; 95% đồng bào DTTS được tiếp cận thông tin về khoa học, công nghệ và thị trường.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin, chú trọng các lĩnh vực KT-XH và an ninh quốc phòng

1.1. Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu công tác dân tộc tỉnh Quảng Ninh

- Nội dung thực hiện: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thiết bị CNTT, Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và thực hiện điều tra, thu thập thông tin về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh; thu thập, số hóa tài liệu thu thập. Xây dựng phần mềm quản lý hệ thống dữ liệu công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, thiết kế tích hợp chia sẻ thông tin với hệ thống thông tin của Ủy ban Dân tộc. Đào tạo hướng dẫn sử dụng và chuyển giao;

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh;

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin - Ủy ban Dân tộc, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan;

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2019-2020 (Theo Quyết định số 4111/QĐ-UBND ngày 16/10/2018 của UBND tỉnh, đã thực hiện xong).

1.2. Xây dựng hệ thống ứng dụng CNTT hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số về chính sách pháp luật, giáo dục giới tính, giới thiệu việc làm và cảnh báo thiên tai

- Nội dung thực hiện: Xây dựng dự án ứng dụng CNTT trên thiết bị di động thông minh để hỗ trợ phổ biến đường lối chính sách, pháp luật; các chính sách dân tộc, bình đẳng giới, giáo dục về giới tính, quyền phụ nữ, quyền trẻ em cho đồng bào DTTS; thông tin việc làm cho đồng bào DTTS; tuyên truyền, hỗ trợ cảnh báo thiên tai, thảm họa, cứu hộ, cứu nạn vùng đồng bào DTTS&MN;

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh;

- Đơn vị phối hợp: Học viện Dân tộc - Ủy ban Dân tộc, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan;

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2022.

1.3. Xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ninh

- Nội dung thực hiện: Khảo sát, xây dựng Bộ tài liệu về các DTTS tỉnh Quảng Ninh, tập trung vào các lĩnh vực: Lịch sử, văn hóa, lễ hội, phong tục tập quán các DTTS; các sản phẩm truyền thống của đồng bào DTTS; thông tin địa lý vùng DTTS có tích hợp dữ liệu thông tin đa phương tiện;

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh;

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan;

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2022-2023.

1.4. Nâng cấp nền tảng CNTT phục vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

- Nội dung thực hiện: Nâng cấp và hoàn thiện Dự án hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đảm bảo khả năng tích hợp, đồng bộ, truy xuất, chia sẻ, trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông tin liên quan đến công tác dân tộc, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin (Dự án xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2) phục vụ hiệu quả nhu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương; hỗ trợ các điểm văn hóa sinh hoạt cộng đồng tại các thôn, bản phục vụ cho việc khai thác và ứng dụng CNTT cho đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh;

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm thông tin - Ủy ban Dân tộc, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan;

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2023-2024.

1.5. Đảm bảo hạ tầng ICT và hệ thống truyền thanh không dây vùng đồng dân tộc thiểu số.

- Nội dung thực hiện: Phát triển hạ tầng ICT và hệ thống truyền thanh không dây đảm bảo đồng bào DTTS tiếp cận được ứng dụng CNTT, phục vụ công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân vùng đồng bào DTTS về việc ứng dụng CNTT trong phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ đồng bào DTTS phát triển hạ tầng ICT và hệ thống truyền thanh không dây;

- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông;

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan;

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2021-2023.

2. Đào tạo, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về việc ứng dụng CNTT cho đồng bào DTTS, quan tâm đến đối tượng là phụ nữ và trẻ em gái nhằm thúc đẩy bình đẳng giới (BĐG) và vì sự tiến bộ của phụ nữ (VSTBCPN) vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

2.1. Đào tạo, tập huấn phổ cập các kiến thức về CNTT

- Nội dung thực hiện: Xây dựng và tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về CNTT nhằm nâng cao nhận thức cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo các xã, Trưởng thôn, bản và người có uy tín và cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên các xã vùng DTTS&MN của tỉnh. Xây dựng và triển khai việc đào tạo nhằm nâng cao nhận thức, chất lượng ứng dụng CNTT trong phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trong đồng bào DTTS. Tập huấn, hỗ trợ đồng bào DTTS tìm kiếm, sử dụng các ứng dụng CNTT và dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 do các cơ quan nhà nước cung cấp.

- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan.

- Thời gian thực hiện: Từ năm 2024-2025.

2.2. Đào tạo, bồi dưỡng trang bị kiến thức khoa học, kỹ thuật phục vụ sản xuất cho đồng bào DTTS

- Nội dung thực hiện: Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng trang bị kiến thức khoa học, kỹ thuật phục vụ sản xuất cho đồng bào DTTS và đào tạo nghề cho thanh niên DTTS;

- Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ;

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan;

- Thời gian thực hiện: 2024-2025.

2.3. Đào tạo, tập huấn về ứng dụng thương mại điện tử

- Nội dung thực hiện: Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về ứng dụng thương mại điện tử cho đồng bào DTTS; hỗ trợ đồng bào triển khai hoạt động thương mại điện tử trên sàn giao dịch điện tử;

- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan;

- Thời gian thực hiện: 2024-2025.

3. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách

3.1. Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách khuyến khích, hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng CNTT phục vụ đời sống và sản xuất và chính sách hỗ trợ đào tạo đồng bào DTTS ứng dụng CNTT.

3.2. Thiết kế, nâng cấp hệ thống hạ tầng trang thiết bị CNTT phục vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh đảm bảo kết nối đồng bộ, thông suốt và có khả năng chia sẻ, trao đổi thông tin đảm bảo an toàn, thuận tiện với cơ quan làm công tác dân tộc trung ương; phục vụ hiệu quả nhu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Tỉnh.

3.3. Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế vận động, khuyến khích các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, đóng góp, hỗ trợ xây dựng Bộ dữ liệu các DTTS trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

4. Các giải pháp tích hợp

4.1. Xây dựng hệ thống ứng dụng CNTT thuận lợi trên thiết bị di động thông minh có khả năng tích hợp, chia sẻ dữ liệu, kết nối liên thông với hệ thống Chính quyền điện tử, Thành phố thông minh và mô hình Trung tâm điều hành Thành phố thông minh của Tỉnh. Phần mềm có thể cài đặt sử dụng trên thiết bị di động thông minh.

4.2. Hệ thống ứng dụng CNTT đảm bảo khả năng kết nối, tích hợp, chia sẻ đồng bộ dữ liệu với Ủy ban Dân tộc để cung cấp thông tin kịp thời chính xác về công tác dân tộc.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Dự kiến tổng kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án: 22.668.000.000 đồng (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo). Kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.

2. Hàng năm, các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sử dụng nguồn chi thường xuyên tại Kế hoạch gửi sở Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định hiện hành.

3. Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ CNTT, đối tác công tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc

- Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh quản lý, theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này; kịp thời tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo những vấn đề phát sinh và vượt thẩm quyền; tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Kế hoạch;

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan: Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu công tác dân tộc của tỉnh; xây dựng bộ dữ liệu về các DTTS tỉnh Quảng Ninh; xây dựng hệ thống phần mềm ứng dụng hỗ trợ đồng bào DTTS tiếp cận thông tin KTXH; hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc (giai đoạn 2);

- Nghiên cứu, xây dựng, tham mưu UBND tỉnh ban hành chính sách khuyến khích, hỗ trợ đồng bào DTTS ứng dụng CNTT phục vụ đời sống và sản xuất và chính sách hỗ trợ đào tạo đồng bào DTTS ứng dụng CNTT.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các Sở, ngành liên quan bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc nhiệm vụ nguồn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 để triển khai thực hiện Kế hoạch.

3. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan tham mưu cân đối, bố trí vốn để thực hiện các nhiệm vụ chi từ nguồn chi thường xuyên của Kế hoạch theo lộ trình được phê duyệt;

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn; hướng dẫn về quy trình thủ tục thanh quyết toán nguồn vốn theo quy định.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan phát triển hạ tầng ICT và hệ thống truyền thanh không dây vùng đồng bào dân tộc thiểu số;

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các địa phương hướng dẫn thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin, phát triển nhân lực công nghệ thông tin, giám sát, bảo đảm an toàn thông tin, xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho vùng DTTS&MN.

- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số. Tập huấn, hỗ trợ đồng bào DTTS tìm kiếm, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin và dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4.

5. Sở Công Thương

Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc, các sở, ngành, UBND các địa phương liên quan tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về ứng dụng thương mại điện tử cho đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ đồng bào triển khai hoạt động thương mại điện tử trên sàn giao dịch điện tử.

6. Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các địa phương liên quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng trang bị kiến thức khoa học, kỹ thuật phục vụ sản xuất cho đồng bào vùng DTTS&MN.

7. Các Sở, ngành liên quan

Căn cứ chức, năng nhiệm vụ mình và các nội dung tại Kế hoạch này, phối hợp với Ban Dân tộc và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức lồng ghép với các chương trình, đề án liên quan đang triển khai thực hiện.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, đảm bảo thiết thực, chất lượng và hiệu quả; tổ chức lồng ghép với các chương trình, đề án liên quan ở địa phương đang triển khai thực hiện.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS Việt Nam giai đoạn 2019-2025” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Yêu cầu các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện; định kỳ hằng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả triển khai (qua Ban Dân tộc tỉnh), để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Ủy ban Dân tộc./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- V0-4, các CVNCTH, TTTT-VP;
- Lưu: VT, XD6.
N.10-KH.012

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thắng

 

DANH MỤC

NHIỆM VỤ, DỰ ÁN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH 414/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 15/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh)

TT

Tên Dự án/Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Thời gian thực hiện

Kinh phí (triệu đồng)

Nguồn vốn

Ghi chú

1

Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu công tác dân tộc tỉnh Quảng Ninh

- Nội dung thực hiện: Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, thiết bị CNTT, Xây dựng hệ thống chỉ tiêu và thực hiện điều tra, thu thập thông tin về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh; Thu thập, số hóa tài liệu thu thập. Xây dựng phần mềm quản lý hệ thống dữ liệu công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thiết kế tích hợp chia sẻ thông tin với hệ thống thông tin của Ủy ban Dân tộc. Đào tạo hướng dẫn sử dụng và chuyển giao

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông tin- UBDT, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, UBND các địa phương

2019-2020

7.998

Ngân sách tỉnh, nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư năm 2019

Đã thực hiện theo Quyết định số 4111/QĐ- UBND ngày 16/10/2018 của UBND tỉnh

2

Xây dựng hệ thống ứng dụng CNTT hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số về chính sách pháp luật, giáo dục giới tính, giới thiệu việc làm và cảnh báo thiên tai

- Nội dung thực hiện: Xây dựng dự án ứng dụng CNTT trên thiết bị di động thông minh để hỗ trợ phổ biến đường lối chính sách, pháp luật; các chính sách dân tộc, giáo dục về giới tính, bình đẳng giới, quyền phụ nữ, quyền trẻ em, thông tin việc làm cho đồng bào DTTS

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc tỉnh.

- Đơn vị phối hợp: Học viện Dân tộc-UBDT, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND các địa phương

2021-2022

9.230

Ngân sách tỉnh, nguồn vốn sự nghiệp

 

3

Đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về CNTT

- Nội dung thực hiện: Xây dựng và tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, phổ cập các kiến thức về CNTT nhằm nâng cao nhận thức cho các đối tượng là cán bộ lãnh đạo vùng DTTS&MN, người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS. Xây dựng và triển khai việc đào tạo nhằm nâng cao nhận thức, chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số. Tập huấn, hỗ trợ đồng bào DTTS tìm kiếm, sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin và dịch vụ công trực tuyến mức 3, mức 4 do các cơ quan nhà nước cung cấp

- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, Sở Nội vụ, UBND các địa phương

2022-2023

300

Ngân sách tỉnh, nguồn vốn sự nghiệp

 

4

Đào tạo, bồi dưỡng trang bị kiến thức khoa học, kỹ thuật phục vụ sản xuất

- Nội dung thực hiện: Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng trang bị kiến thức khoa học, kỹ thuật phục vụ sản xuất cho đồng bào DTTS và đào tạo nghề cho thanh niên DTTS

- Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, Sở LĐ-TBXH, Sở TTTT, Sở Nội vụ, UBND các địa phương

2022-2023

300

Ngân sách tỉnh, nguồn vốn sự nghiệp

 

5

Đào tạo, tập huấn về ứng dụng thương mại điện tử

- Nội dung thực hiện: Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn về ứng dụng thương mại điện tử cho đồng bào DTTS; hỗ trợ đồng bào triển khai hoạt động thương mại điện tử trên sàn giao dịch điện tử

- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương

- Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc, Sở TTTT, UBND các địa phương

2022-2023

300

Ngân sách tỉnh, nguồn vốn sự nghiệp

 

6

Xây dựng bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Ninh

- Nội dung thực hiện: Khảo sát, xây dựng Bộ tài liệu về các DTTS tỉnh Quảng Ninh, tập trung vào các lĩnh vực: Lịch sử, văn hóa, lễ hội, phong tục tập quán các DTTS; các sản phẩm truyền thông của đồng bào DTTS; thông tin địa lý vùng DTTS có tích hợp dữ liệu thông tin đa phương tiện.

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc

- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Văn hóa và Thể thao; Ban Xây dựng NTM; UBND các địa phương

2022-2023

1.750

Ngân sách tỉnh, nguồn vốn sự nghiệp

 

7

Nâng cấp và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Dự án xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2)

- Nội dung thực hiện: Nâng cấp và hoàn thiện Dự án hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đảm bảo khả năng tích hợp, đồng bộ, truy xuất, chia sẻ, trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống thông tin liên quan đến công tác dân tộc, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin (Dự án xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2) phục vụ hiệu quả nhu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương. Cung cấp máy tính cho các điểm văn hóa sinh hoạt cộng đồng tại các thôn bản phục vụ cho việc khai thác, hỗ trợ và ứng dụng CNTT cho đồng bào dân tộc thiểu số

- Đơn vị chủ trì: Ban Dân tộc

- Đơn vị phối hợp: Trung tâm thông tin - UBDT, Sở TTTT, Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các địa phương

2024-2025

2.790

Ngân sách tỉnh, nguồn vốn sự nghiệp

 

 

Tổng cộng

 

 

22.668

 

 

Căn cứ pháp lý: Quyết định số 414/QĐ-TTg ngày 12/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT hỗ trợ đồng bào DTTS phát triển KT-XH và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS Việt Nam giai đoạn 2019-2025”, Văn bản số 2914/UBND-TH4 ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh về việc triển khai các nội dung của Đề án.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

  • Số hiệu: 110/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 15/06/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
  • Người ký: Nguyễn Văn Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản