Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 25 tháng 5 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/QĐ-BCĐCCHC NGÀY 13/02/2018 CỦA TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG BÁO SỐ 78/TB-VPCP NGÀY 27/02/2018 CỦA VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện Quyết định số 53/QĐ-BCĐCCHC ngày 13/02/2018 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ; Thông báo số 78/TB- VPCP ngày 27/02/2018 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại cuộc họp trực tuyến tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2017, triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018; với các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh việc thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Thanh Hóa; Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu cải cách hành chính của tỉnh Thanh Hóa.
- Gắn kết công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh với xây dựng Chính phủ điện tử; tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện trong việc triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính, hiệu quả của cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện nghiêm và đạt hiệu quả Quyết định số 53/QĐ- BCĐCCHC ngày 13/02/2018 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 27/02/2018 của Văn phòng Chính phủ gắn với tình hình cải cách hành chính của tỉnh Thanh Hóa.
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm được giao, Giám đốc các sở, Thủ trưởng ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 và nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 đạt hiệu quả.
- Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ được bổ sung tại Kế hoạch này và nhiệm vụ trọng tâm trong Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 ban hành kèm theo Quyết định số 4532/QĐ-UBND ngày 24/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI
Stt | Nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp |
1. Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính | ||||
1.1 | Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 ban hành kèm theo Quyết định số 4532/QĐ- UBND ngày 24/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2018 | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
|
1.2 | Nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành, thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; phân công và giao trách nhiệm cho cán bộ, công chức đơn vị, bộ phận chuyên môn trực tiếp thực hiện công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực, nhiệm vụ được giao. | Thường xuyên trong năm 2018 | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
|
1.3 | Tăng cường giám sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của cá nhân, tổ chức liên quan đến cải cách hành chính. | Thường xuyên trong năm 2018 | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ |
1.4 | - Nâng cao hiệu quả tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện; đưa 100% thủ tục hành chính vào tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (đối với sở, ban, ngành cấp tỉnh), Trung tâm Hành chính công cấp huyện (đối với các huyện, thị xã, thành phố). | - Thường xuyên trong năm 2018 | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông |
1.5 | - Nâng cao chất lượng cải cách thủ tục hành chính; thực hiện tốt phương châm “Bốn tăng, hai giảm và ba không” tại Thông báo số 129/TB- UBND ngày 17/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2018 | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
|
1.6 | Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị; lấy kết quả cải cách hành chính làm một trong những tiêu chí hàng đầu để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của sở, ngành, địa phương và của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. | Năm 2018 và các năm tiếp theo | Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện | Các sở, ban, ngành có chức năng, nhiệm vụ liên quan |
1.7 | Phát hiện xử lý nghiêm đối với tổ chức, cá nhân vi phạm trong triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, đặc biệt là những vi phạm của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. | Năm 2018 | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ |
1.8 | - Tham mưu thành lập tổ công tác kiểm tra, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính Chủ tịch UBND tỉnh đã giao cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố. | - Tháng 06 năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành có chức năng, nhiệm vụ liên quan |
- Triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày ngày 23/4/ 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | - Từ Quý III năm 2018 | |||
2. Cải cách thể chế | ||||
2.1 | Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, nhất là các văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính, đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. | Năm 2018 và các năm tiếp theo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện có nhiệm vụ phối hợp |
2.2 | Tập trung nghiên cứu, xây dựng Dự thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định đảm bảo tiến độ và chất lượng của các Đề án, Quy chế, Quy định được UBND tỉnh giao cho các sở, ngành, địa phương tham mưu; tuyệt đối không để nợ đọng văn bản. | Thời gian thực hiện theo các văn bản giao việc của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp |
3. Cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh | ||||
3.1 | Tiếp tục thực hiện hiệu quả Quyết định số 1025/QĐ- UBND ngày 04/4/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch hành động đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 | Năm 2018 và các năm tiếp theo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện có nhiệm vụ phối hợp |
3.2 | Triển khai thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018. Đặc biệt chú trọng các khâu đánh giá tác động đối với thủ tục hành chính ban hành mới (nếu có). | Năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
3.3 | Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; công bố, cập nhật thủ tục hành chính; công khai thủ tục hành chính; công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính; công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh. | Thường xuyên trong năm 2018 | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ |
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | ||||
4.1 | - Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Ban Chấp hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định số 108/2014/NĐ- CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế. - Tiếp tục triển khai có hiệu quả, đúng đối tượng tinh giản biên chế theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 21/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai Nghị định số 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế. | Trong năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
4.2 | Hoàn thiện, phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ. | Quý III năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
5. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước | ||||
5.1 | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội; Nghị quyết số 18- NQ/TW và Nghị quyết số 19- NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII. | Năm 2018 và các năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
5.2 | Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; thu gọn đầu mối bên trong của các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Trong năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
5.3 | Giảm đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm mục tiêu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021. | Trong năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
5.4 | Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành, địa phương bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế. | Trong năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
6. Hiện đại hóa hành chính | ||||
6.1 | Triển khai thực hiện Quyết định số 744/QĐ-UBND ngày 01/3/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh Dự án “Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020”. | Trong năm 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện |
6.2 | Theo dõi, đôn đốc kiểm tra tiến độ triển khai xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng của các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ. | Trong năm 2018 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nội vụ và các đơn vị có chức năng, nhiệm vụ liên quan |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện căn cứ Kế hoạch này, cụ thể hóa thành mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện (cùng với báo cáo cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị, địa phương), gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ Nội vụ.
2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện trong tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính được giao tại Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện (cùng với báo cáo cải cách hành chính của tỉnh) với Chủ tịch UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 53/QĐ-BCĐCCHC ngày 13/02/2018 của Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ và Thông báo số 78/TB-VPCP ngày 27/02/2018 của Văn phòng Chính phủ./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại, xếp hạng công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3Quyết định 2876/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 89/NQ-CP phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 9 năm 2016
- 5Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch hành động đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 4532/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11Quyết định 53/QĐ-BCĐCCHC về Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ
- 12Thông báo 78/TB-VPCP về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại cuộc họp trực tuyến tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2017 triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2018 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 35/2018/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại, xếp hạng công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 15Quyết định 2876/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Quyết định 53/QĐ-BCĐCCHC và Thông báo 78/TB-VPCP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 110/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra