Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 09 tháng 6 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
Thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, UBND tỉnh Lạng Sơn xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai, thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo nội dung số 06, tại điểm b, mục 9, phần III, Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện, nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND các cấp về công tác tư pháp; phát huy vai trò của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và Công chức Tư pháp - Hộ tịch trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ của UBND các cấp trong trong việc hướng dẫn xây dựng; thực hiện đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Nhiệm vụ đề ra phải đảm bảo tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công trách nhiệm cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp; chú trọng lồng ghép với việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan để tiết kiệm và sử dụng nguồn lực hiệu quả.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
1. Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện xây dựng, đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tham mưu đề xuất với cấp có thẩm quyền hoàn thiện cơ chế, chính sách có liên quan về xây dựng nông thôn mới.
Hoạt động 1: Ban hành văn bản hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp huyện, cấp xã xây dựng, đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; tham mưu, đề xuất các giải pháp xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên hằng năm.
- Kết quả sản phẩm: Văn bản được ban hành.
Hoạt động 2. Tham gia ý kiến góp ý, thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về xây dựng nông thôn mới; rà soát, đề nghị sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ ngành Tư pháp trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Theo chỉ đạo của Bộ Tư pháp.
- Kết quả sản phẩm: Văn bản góp ý, thẩm định.
Hoạt động 3. Thông tin tuyên truyền, phổ biến các tiêu chí, chỉ tiêu chuẩn tiếp cận pháp luật để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân và cộng đồng về xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Lạng Sơn, Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện Thường xuyên, hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Tin, bài, ảnh….
Hoạt động 4. Hướng dẫn, chỉ đạo, đề ra các giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật (theo Thông tư hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện Thường xuyên, hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản hướng dẫn.
2. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu giúp UBND cùng cấp chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III /2017.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản hướng dẫn.
Hoạt động 2: Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Cơ quan chủ trì: UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định, Quy chế hoạt động của Hội đồng.
Hoạt động 3: Tổ chức đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: UBND cấp xã tự đánh giá. Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật của UBND cấp huyện tổ chức đánh giá. Chủ tịch UBND cấp huyện công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định tại Điều 7 Quyết định 619/Q Đ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ (tháng 12 năm trước và tháng 01 năm liền kề).
Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, các tài liệu có liên quan.
Hoạt động 4: Đề xuất, triển khai các giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hằng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất UBND cùng cấp; UBND cấp xã tổ chức thực hiện theo sự chỉ đạo của UBND cấp trên.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, báo cáo kết quả của UBND cấp xã.
3. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả; chọn triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ trì.
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (định kỳ hoặc đột xuất).
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo kết quả.
Hoạt động 2: Chọn điểm chỉ đạo (mỗi năm ít nhất 01 xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm, gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-BTP ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: năm 2017-2020.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, báo cáo kết quả.
Hoạt động 3: Tổ chức sơ kết, tổng kết và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm 2018, tổng kết năm 2020.
- Báo cáo sơ kết, tổng kết.
Hoạt động 4: Thực hiện đầu mối quản lý, theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo, tổ chức các cuộc họp.
4. Bảo đảm các nguồn lực trong triển khai nhiệm vụ xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Hoạt động1: Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: năm 2017-2020.
Hoạt động 2: Đảm bảo cơ sở vật chất, kinh phí hằng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kinh phí, trang thiết bị được cấp phát, hỗ trợ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp
- Tham mưu cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo nội dung số 06, tại điểm b, mục 9, phần III, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 ( ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ) và nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Hằng năm, lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kinh phí chi thực hiện Kế hoạch ở cấp tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, đảm bảo các xã hoàn thành và đạt các chỉ tiêu thuộc tiêu chí chuẩn tiếp cận pháp luật. Định kỳ báo cáo theo quy định.
2. Sở Tài chính
Hằng năm trên cơ sở dự toán của các đơn vị, tiến hành thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt để thực hiện kế hoạch theo quy định.
Chỉ đạo, hướng dẫn cơ quan tài chính cấp dưới giúp UBND cùng cấp cân đối ngân sách, bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
3. Các sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể tỉnh
Trên cơ sở kế hoạch này, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Tư pháp và UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cấp xã thực hiện các chỉ tiêu thuộc lĩnh vực của ngành, địa phương quản lý.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch này. Định kỳ 06 tháng, 1 năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện.
Chỉ đạo UBND cấp xã, giao công chức Tư pháp-Hộ tịch làm đầu mối, tham mưu, tổ chức thực hiện.
Trong quá trình triển khai Kế hoạch, nếu có phát sinh, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, tổ chức đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thành phố phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 110/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra