Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 110/KH-UBND

Thanh Hóa, ngày 08 tháng 6 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

CAO ĐIỂM 30 NGÀY ĐÊM CẤP TÀI KHOẢN ĐỊNH DANH CHO TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG VÀ TRIỂN KHAI ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CẤP TÀI KHOẢN ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ, TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP VÀ KINH TẾ HỘ GIA ĐÌNH ĐĂNG KÝ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ

Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 25/5/2025 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 01/4/2025 của Chính phủ và Kế hoạch hành động số 266-KH/TU ngày 26/4/2025 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia; nhằm tạo điều kiện cho cơ quan, tổ chức có tài khoản định danh điện tử thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công, kể từ ngày 01/7/2025; đồng thời, triển khai gắn việc đăng ký doanh nghiệp với đăng ký tài khoản định danh, đăng ký tài khoản ngân hàng cho tổ chức, doanh nghiệp, kinh tế hộ gia đình đăng ký mới. Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cao điểm 30 ngày đêm triển khai cấp tài khoản cho tổ chức, doanh nghiệp, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Đẩy mạnh công tác cài đặt tài khoản định danh cho tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế trên địa bàn phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, doanh nghiệp sau ngày 30/6/2025; phấn đấu hoàn thành tỷ lệ đã đề ra tại Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 02/01/2025 của Tổ công tác Đề án 06 tỉnh; đảm bảo tình hình an ninh trật tự, phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

2. Phổ biến, quán triệt và hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp và hộ gia đình đăng ký mới quy trình phối hợp giữa các đơn vị có liên quan trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với việc cấp tài khoản định danh cho tổ chức, đăng ký tài khoản ngân hàng đảm bảo tính hợp pháp, xác thực và minh bạch của danh tính.

3. Tập trung nguồn nhân lực, phương tiện, trang thiết bị nghiệp vụ thực hiện công tác đăng ký, cấp, quản lý tài khoản định danh điện tử cho cơ quan, tổ chức, đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp; đảm bảo an ninh, an toàn thông tin trong quá trình triển khai thực hiện.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ

1. Đẩy mạnh thu nhận tài khoản định danh cho tổ chức, doanh nghiệp đã được cấp giấy đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế

1.1. Tổ chức rà soát lại danh sách các trường hợp tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động và có dữ liệu cá nhân (gồm: người đại diện theo pháp luật của công ty/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã, chủ doanh nghiệp tư nhân, người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp/hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) “đã khớp” với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQG về DC), gửi về Công an tỉnh để thực hiện đăng ký cấp tài khoản định danh tổ chức.

Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 05/6/2025 (đã hoàn thành).

1.2. Tiến hành tra cứu, xác minh thông tin đối với các trường hợp tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động nhưng có dữ liệu cá nhân chưa khớp với CSDLQG về DC do Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X cung cấp.

Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục thuế khu vực X, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 05/6/2025 (đã hoàn thành).

1.3. Tiến hành cập nhật lại thông tin đối với các trường hợp tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động nhưng có dữ liệu cá nhân chưa khớp với CSDLQG về DC.

Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan.

Thời gian thực hiện: Đối với doanh nghiệp, Sở Tài chính thực hiện khi có hồ sơ đề nghị cập nhật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp; đối với cơ quan, tổ chức khác thực hiện hoàn thành xong trước ngày 15/6/2025.

1.4. Tập trung nguồn nhân lực, phương tiện, trang thiết bị nghiệp vụ thực hiện công tác đăng ký, cấp, quản lý tài khoản định danh điện tử cho cơ quan, tổ chức (chuẩn bị phương tiện; rà soát, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị, văn phòng phẩm....).

Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành xong trước ngày 31/5/2025 (đã hoàn

thành) và duy trì, bổ sung thường xuyên trong thời gian cao điểm.

1.5. Đẩy mạnh cấp tài khoản định danh tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký, cấp và quản lý tài khoản định danh điện tử của tổ chức, doanh nghiệp theo quy trình được phê duyệt. Thành lập các tổ hướng dẫn đăng ký, cấp tài khoản định danh điện tử tại các nơi tập trung nhiều tổ chức, doanh nghiệp.

Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Thời gian thực hiện: Thực hiện cao điểm từ khi ban hành Kế hoạch này đến hết ngày 30/6/2025 và duy trì thực hiện thường xuyên.

1.6. Thành lập các tổ kiểm tra, giám sát, hướng dẫn khó khăn, vướng mắc cho các đơn vị cấp xã trong quá trình tổ chức thực hiện, đặc biệt là những vướng mắc liên quan đến vấn đề sai lệch thông tin giữa cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế với thông tin trên VNeID của người đứng đầu.

Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh (trong đó Công an tỉnh chủ trì thành lập các tổ kiểm tra (thành viên tổ kiểm tra gồm: Công an tỉnh, Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X và đại diện UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn); chỉ đạo Công an cấp xã tập hợp khó khăn, vướng mắc trong quá trình hướng dẫn các cơ sở thực hiện, báo cáo về Công an tỉnh. Công an tỉnh phân công cán bộ chiến sĩ thường trực để hỗ trợ giải quyết vướng mắc cho Công an cấp xã).

Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X và UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong thời gian cao điểm.

1.7. Phối hợp với các đơn vị có thẩm quyền được cấp giấy phép hoạt động cho các cơ quan, tổ chức; các cơ quan, tổ chức cấp trên của các đơn vị trong diện cấp tài khoản định danh để tiến hành xác minh thông tin tổ chức, doanh nghiệp đối với các hồ sơ Trung ương chuyển về địa phương xác minh.

Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X và UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong thời gian cao điểm.

2. Triển khai đăng ký kinh doanh với cấp tài khoản định danh điện tử, tài khoản ngân hàng để đảm bảo tính hợp pháp, xác thực và minh bạch của danh tính cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình đăng ký mới

2.1. Ban hành Quy chế phối hợp giữa Sở Tài chính và Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Khu vực 7 trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cấp tài khoản định danh điện tử, tài khoản ngân hàng.

Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính.

Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Khu vực 7.

Thời gian thực hiện: Ngay sau khi Bộ Tài chính ban hành Quy chế phối hợp giữa Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia với hệ thống thông tin chuyên ngành trong việc liên kết cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cấp tài khoản định danh điện tử, tài khoản ngân hàng (tuy nhiên, cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền đối với những đơn vị đăng ký mới về nội dung phối hợp trên trong thời gian thực hiện Kế hoạch cao điểm).

2.2. Tập trung làm sạch dữ liệu tài khoản ngân hàng; chỉ đạo các ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng tích hợp mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp sử dụng tài khoản định danh điện tử của tổ chức.

Đơn vị chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Khu vực 7.

Đơn vị phối hợp: Công an tỉnh.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành xong trước ngày 30/6/2025.

2.3. Triển khai thực hiện thu nhận tài khoản định danh cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình đăng ký mới.

Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Thời gian thực hiện: thực hiện cao điểm từ khi ban hành Kế hoạch này đến hết ngày 30/6/2025 và duy trì thường xuyên khi có phát sinh.

3. Tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền, vận động các tổ chức, doanh nghiệp đang hoạt động và kinh tế hộ gia đình đăng ký mới triển khai đăng ký cấp tài khoản định danh điện tử

3.1. Căn cứ vào số lượng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, HTX, kinh tế hộ gia đình đăng ký mới trên địa bàn (có Phụ lục kèm theo Kế hoạch này; danh sách chi tiết Công an tỉnh sẽ gửi qua Công an cấp xã, đề nghị các đơn vị phối hợp với Công an cấp xã trên địa bàn để tiếp nhận danh sách); tổ chức tuyên truyền, vận động, hướng dẫn 100% các trường hợp đăng ký, cấp tài khoản định danh điện tử theo 02 hình thức sau: (1) Đăng ký trực tuyến trên ứng dụng/trang web định danh quốc gia VNeID; (2) Đăng ký trực tiếp tại các điểm cấp định danh điện tử trên địa bàn (khuyến khích người đại diện cơ sở thu nhận TKĐDTC qua ứng dụng VNeID). Tuyên truyền, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã có thay đổi về người đại diện để làm thủ tục thay đổi thông tin người đại diện.

Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Công an tỉnh, Chi cục Thuế khu vực X và các đơn vị có liên quan.

Thời gian thực hiện: Hoàn thành xong trước ngày 15/06/2025.

3.2. Xây dựng các bài viết, phóng sự, tin tức, video clip, hình ảnh… về các nội dung cần thông tin, tuyên truyền (các sản phẩm tiện ích của Đề án 06, tiện ích của ứng dụng VNeID, trong đó tập trung vào tiện ích của tài khoản định danh điện tử của tổ chức) để đăng tải, xuất bản, phát sóng trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh; Báo và Đài Phát thanh - Truyển hình Thanh Hóa; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong thời gian cao điểm.

3.3. Xây dựng nội dung, thiết kế in ấn tài liệu banner, maket, standee, tờ rơi để cung cấp cho các đơn vị tổ chức tuyên truyền trên các nền tảng, màn hình Led của tòa nhà, sân bay, các địa điểm công cộng… để tuyên truyền, hướng dẫn tổ chức, doanh nghiệp thực hiện quy trình đăng ký và tiện ích của tài khoản định danh tổ chức qua VNeID.

Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Báo và Đài Phát thanh - Truyển hình Thanh Hóa; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong thời gian cao điểm.

3.4. Tổ chức hội nghị tập huấn (với nhiều hình thức: trực tuyến/trực tiếp/kết hợp trực tuyến và trực tiếp ….) để hướng dẫn các nội dung cần thông tin, tuyên truyền cho các cơ quan báo chí và các tổ chức, cá nhân tham gia công tác thông tin, tuyên truyền (mời các chuyên gia, giảng viên, báo cáo viên tham gia nếu thấy cần thiết).

Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Báo và Đài Phát thanh - Truyển hình Thanh Hóa; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong đợt cao điểm.

3.5. Các hình thức khác: sử dụng hiệu quả các nền tảng số, các kênh tương tác, mạng xã hội như Facebook; Zalo... để thực hiện công tác tuyên truyền.

Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Công an tỉnh, Chi cục Thuế khu vực X và các đơn vị có liên quan.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong đợt cao điểm.

4. Duy trì phối hợp với cơ quan, doanh nghiệp, thuế, các đơn vị có liên quan thực hiện làm sạch dữ liệu về tổ chức; tiếp tục điều tra cơ bản nắm tình hình về các tổ chức trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp khó khăn, vướng mắc; kịp thời hướng dẫn, giải quyết ngay những vướng mắc cho Công an cấp cơ sở và các đơn vị có liên quan; đề xuất, kiến nghị các cấp có thẩm quyền giải quyết; chủ động phối hợp với Cục C06 - Bộ Công an để trao đổi nghiệp vụ, tháo gỡ kịp thời.

Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Chi cục Thuế khu vực X và UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các đơn vị có liên quan.

Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong thời gian cao điểm.

5. Lập dự toán kinh phí trong việc tổ chức, triển khai, thực hiện Kế hoạch cao điểm và các kinh phí khác (nếu có), đề xuất UBND tỉnh duyệt, cấp theo quy định.

Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.

Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan. Thời gian thực hiện: Hoàn thành xong trước ngày 10/6/2025.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn khẩn trương quán triệt triển khai thực hiện nghiêm túc; phối hợp thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.

2. Giao Công an tỉnh

- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch.

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan thành lập các tổ công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện quy trình đăng ký, cấp và quản lý tài khoản định danh tổ chức đối với các đơn vị, địa phương.

- Định kỳ hằng tuần tập hợp kết quả, đánh giá tiến độ thực hiện của các đơn vị để chỉ đạo kịp thời. Kết thúc Kế hoạch cao điểm, tập hợp kết quả thực hiện của các đơn vị báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, trước ngày 05/7/2025 để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị, địa phương.

UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, thực hiện nghiêm túc. Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) để được hướng dẫn, chỉ đạo./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công an (qua C06) (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể trong tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, HCKSTTHC.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thi

 

PHỤ LỤC

SỐ LƯỢNG CÁC DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 08/6/2025 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên đơn vị

Phường, xã, thị trấn

Tổng số cần thực hiện

Doanh nghiệp

Hợp tác0020xã

1

Thành phố Thanh Hoá

An Hưng

545

3

2

Thành phố Thanh Hoá

Ba Đình

458

2

3

Thành phố Thanh Hoá

Điện Biên

560

1

4

Thành phố Thanh Hoá

Đông Cương

234

7

5

Thành phố Thanh Hoá

Đông Hải

405

 

6

Thành phố Thanh Hoá

Đông Hương

690

2

7

Thành phố Thanh Hoá

Đông Lĩnh

102

3

8

Thành phố Thanh Hoá

Đông Tân

119

 

9

Thành phố Thanh Hoá

Đông Thọ

1272

3

10

Thành phố Thanh Hoá

Đông Sơn

266

 

11

Thành phố Thanh Hoá

Đông Vinh

58

2

12

Thành phố Thanh Hoá

Đông Vệ

1162

4

13

Thành phố Thanh Hoá

Hàm Rồng

172

3

14

Thành phố Thanh Hoá

Long Anh

148

1

15

Thành phố Thanh Hoá

Hoằng Đại

34

1

16

Thành phố Thanh Hoá

Hoằng Quang

65

 

17

Thành phố Thanh Hoá

Lam Sơn

471

1

18

Thành phố Thanh Hoá

Nam Ngạn

281

3

19

Thành phố Thanh Hoá

Ngọc Trạo

225

2

20

Thành phố Thanh Hoá

Phú Sơn

957

5

21

Thành phố Thanh Hoá

Quảng Cát

37

1

22

Thành phố Thanh Hoá

Quảng Đông

67

3

23

Thành phố Thanh Hoá

Quảng Hưng

333

5

24

Thành phố Thanh Hoá

Quảng Phú

78

3

25

Thành phố Thanh Hoá

Quảng Tâm

103

4

26

Thành phố Thanh Hoá

Quảng Thành

229

2

27

Thành phố Thanh Hoá

Quảng Thắng

236

4

28

Thành phố Thanh Hoá

Quảng Thịnh

129

 

29

Thành phố Thanh Hoá

Tào Xuyên

134

2

30

Thành phố Thanh Hoá

Thiệu Dương

66

3

31

Thành phố Thanh Hoá

Thiệu Khánh

66

2

32

Thành phố Thanh Hoá

Thiệu Vân

10

2

33

Thành phố Thanh Hoá

Trường Thi

337

2

34

Thành phố Thanh Hoá

Rừng Thông

166

2

35

Thành phố Thanh Hoá

Đông Thịnh

31

3

36

Thành phố Thanh Hoá

Đông Hoà

9

1

37

Thành phố Thanh Hoá

Đông Hoàng

17

2

38

Thành phố Thanh Hoá

Đông Khê

62

1

39

Thành phố Thanh Hoá

Đông Minh

33

4

40

Thành phố Thanh Hoá

Đông Nam

24

1

41

Thành phố Thanh Hoá

Đông Ninh

12

2

42

Thành phố Thanh Hoá

Đông Phú

17

3

43

Thành phố Thanh Hoá

Đông Quang

25

2

44

Thành phố Thanh Hoá

Đông Thanh

14

 

45

Thành phố Thanh Hoá

Đông Tiến

32

3

46

Thành phố Thanh Hoá

Đông Văn

20

3

47

Thành phố Thanh Hoá

Đông Yên

18

4

48

Thành phố Sầm Sơn

Quảng Minh

28

1

49

Thành phố Sầm Sơn

Trường Sơn

258

2

50

Thành phố Sầm Sơn

Trung Sơn

155

1

51

Thành phố Sầm Sơn

Quảng Vinh

48

2

52

Thành phố Sầm Sơn

Quảng Tiến

99

4

53

Thành phố Sầm Sơn

Quảng Thọ

68

1

54

Thành phố Sầm Sơn

Quảng Cư

144

1

55

Thành phố Sầm Sơn

Quảng Châu

76

1

56

Thành phố Sầm Sơn

Bắc Sơn

230

1

57

Thành phố Sầm Sơn

Đại Hùng

52

4

58

Thị xã Bỉm Sơn

Quang Trung

49

1

59

Thị xã Bỉm Sơn

Ba Đình

226

1

60

Thị xã Bỉm Sơn

Ngọc Trạo

152

3

61

Thị xã Bỉm Sơn

Bắc Sơn

217

3

62

Thị xã Bỉm Sơn

Lam Sơn

93

3

63

Thị xã Bỉm Sơn

Đông Sơn

64

1

64

Thị xã Bỉm Sơn

Phú Sơn

80

 

65

Thị xã Nghi Sơn

Tùng Lâm

29

1

66

Thị xã Nghi Sơn

Trường Lâm

131

2

67

Thị xã Nghi Sơn

Thanh Thủy

12

1

68

Thị xã Nghi Sơn

Thanh Sơn

25

2

69

Thị xã Nghi Sơn

Tân Trường

102

3

70

Thị xã Nghi Sơn

Phú Sơn

19

2

71

Thị xã Nghi Sơn

Phú Lâm

13

1

72

Thị xã Nghi Sơn

Ngọc Lĩnh

10

1

73

Thị xã Nghi Sơn

Nghi Sơn

44

1

74

Thị xã Nghi Sơn

Hải Nhân

30

2

75

Thị xã Nghi Sơn

Hải Hà

60

 

76

Thị xã Nghi Sơn

Định Hải

5

 

77

Thị xã Nghi Sơn

Các Sơn

16

2

78

Thị xã Nghi Sơn

Anh Sơn

15

1

79

Thị xã Nghi Sơn

Bình Minh

25

1

80

Thị xã Nghi Sơn

Hải An

18

 

81

Thị xã Nghi Sơn

Hải Bình

88

2

82

Thị xã Nghi Sơn

Hải Châu

38

3

83

Thị xã Nghi Sơn

Hải Hòa

288

2

84

Thị xã Nghi Sơn

Hải Lĩnh

32

1

85

Thị xã Nghi Sơn

Hải Ninh

46

1

86

Thị xã Nghi Sơn

Hải Thanh

49

8

87

Thị xã Nghi Sơn

Hải Thượng

272

1

88

Thị xã Nghi Sơn

Mai Lâm

123

2

89

Thị xã Nghi Sơn

Nguyên Bình

79

2

90

Thị xã Nghi Sơn

Ninh Hải

28

1

91

Thị xã Nghi Sơn

Tân Dân

24

1

92

Thị xã Nghi Sơn

Tĩnh Hải

36

 

93

Thị xã Nghi Sơn

Trúc Lâm

50

 

94

Thị xã Nghi Sơn

Xuân Lâm

59

1

95

Huyện Nông Cống

TT Nông Cống

171

9

96

Huyện Nông Cống

Yên Mỹ

25

4

97

Huyện Nông Cống

Vạn Thiện

10

1

98

Huyện Nông Cống

Vạn Thắng

27

2

99

Huyện Nông Cống

Vạn Hòa

20

3

100

Huyện Nông Cống

Tượng Văn

4

1

101

Huyện Nông Cống

Tượng Sơn

21

2

102

Huyện Nông Cống

Tượng Lĩnh

5

2

103

Huyện Nông Cống

Trường Trung

8

1

104

Huyện Nông Cống

Trường Sơn

28

1

105

Huyện Nông Cống

Trường Minh

12

1

106

Huyện Nông Cống

Trường Giang

8

4

107

Huyện Nông Cống

Trung Thành

8

2

108

Huyện Nông Cống

Trung Chính

29

 

109

Huyện Nông Cống

Thăng Thọ

15

2

110

Huyện Nông Cống

Thăng Long

29

5

111

Huyện Nông Cống

Thăng Bình

11

2

112

Huyện Nông Cống

Tế Thắng

15

3

113

Huyện Nông Cống

Tế Nông

14

1

114

Huyện Nông Cống

Tế Lợi

23

2

115

Huyện Nông Cống

Tân Thọ

4

3

116

Huyện Nông Cống

Tân Phúc

13

1

117

Huyện Nông Cống

Tân Khang

5

1

118

Huyện Nông Cống

Minh Nghĩa

23

1

119

Huyện Nông Cống

Minh Khôi

16

2

120

Huyện Nông Cống

Hoàng Sơn

23

3

121

Huyện Nông Cống

Hoàng Giang

31

3

122

Huyện Nông Cống

Công Liêm

15

1

123

Huyện Nông Cống

Công Chính

8

 

124

Huyện Hậu Lộc

Xuân Lộc

12

 

125

Huyện Hậu Lộc

Tuy Lộc

9

1

126

Huyện Hậu Lộc

TT Hậu Lộc

106

2

127

Huyện Hậu Lộc

Triệu Lộc

40

 

128

Huyện Hậu Lộc

Tiến Lộc

21

2

129

Huyện Hậu Lộc

Thuần Lộc

17

1

130

Huyện Hậu Lộc

Thành Lộc

14

1

131

Huyện Hậu Lộc

Quang Lộc

12

2

132

Huyện Hậu Lộc

Phú Lộc

21

1

133

Huyện Hậu Lộc

Ngư Lộc

17

1

134

Huyện Hậu Lộc

Mỹ Lộc

19

 

135

Huyện Hậu Lộc

Minh Lộc

41

4

136

Huyện Hậu Lộc

Lộc Sơn

13

1

137

Huyện Hậu Lộc

Liên Lộc

18

 

138

Huyện Hậu Lộc

Hưng Lộc

25

 

139

Huyện Hậu Lộc

Hòa Lộc

46

3

140

Huyện Hậu Lộc

Hoa Lộc

39

2

141

Huyện Hậu Lộc

Hải Lộc

11

1

142

Huyện Hậu Lộc

Đồng Lộc

9

 

143

Huyện Hậu Lộc

Đại Lộc

26

1

144

Huyện Hậu Lộc

Đa Lộc

27

 

145

Huyện Hậu Lộc

Cầu Lộc

12

1

146

Huyện Triệu Sơn

TT Triệu Sơn

173

4

147

Huyện Triệu Sơn

TT Nưa

59

4

148

Huyện Triệu Sơn

Xuân Thọ

4

2

149

Huyện Triệu Sơn

Xuân Lộc

7

2

150

Huyện Triệu Sơn

Vân Sơn

22

2

151

Huyện Triệu Sơn

Triệu Thành

9

1

152

Huyện Triệu Sơn

Tiến Nông

8

3

153

Huyện Triệu Sơn

Thọ Tiến

10

2

154

Huyện Triệu Sơn

Thọ Thế

20

 

155

Huyện Triệu Sơn

Thọ Tân

4

2

156

Huyện Triệu Sơn

Thọ Sơn

16

3

157

Huyện Triệu Sơn

Thọ Phú

33

 

158

Huyện Triệu Sơn

Thọ Ngọc

5

1

159

Huyện Triệu Sơn

Thọ Dân

42

3

160

Huyện Triệu Sơn

Thọ Cường

5

2

161

Huyện Triệu Sơn

Thọ Bình

11

2

162

Huyện Triệu Sơn

Thái Hòa

30

2

163

Huyện Triệu Sơn

Nông Trường

4

1

164

Huyện Triệu Sơn

Minh Sơn

21

1

165

Huyện Triệu Sơn

Khuyến Nông

23

 

166

Huyện Triệu Sơn

Hợp Tiến

8

2

167

Huyện Triệu Sơn

Hợp Thành

41

2

168

Huyện Triệu Sơn

Hợp Thắng

12

2

169

Huyện Triệu Sơn

Hợp Lý

9

2

170

Huyện Triệu Sơn

Đồng Tiến

15

2

171

Huyện Triệu Sơn

Đồng Thắng

15

2

172

Huyện Triệu Sơn

Đồng Lợi

28

3

173

Huyện Triệu Sơn

Dân Quyền

12

1

174

Huyện Triệu Sơn

Dân Lý

32

4

175

Huyện Triệu Sơn

Dân Lực

53

3

176

Huyện Triệu Sơn

Bình Sơn

2

3

177

Huyện Triệu Sơn

An Nông

13

2

178

Huyện Yên Định

TT Quán Lào

195

5

179

Huyện Yên Định

TT Quý Lộc

24

5

180

Huyện Yên Định

TT Thống Nhất

24

2

181

Huyện Yên Định

TT Yên Lâm

52

3

182

Huyện Yên Định

Yên Trường

73

2

183

Huyện Yên Định

Yên Trung

22

2

184

Huyện Yên Định

Yên Thọ

10

2

185

Huyện Yên Định

Yên Thịnh

18

3

186

Huyện Yên Định

Yên Thái

12

4

187

Huyện Yên Định

Yên Tâm

20

1

188

Huyện Yên Định

Yên Phú

26

3

189

Huyện Yên Định

Yên Phong

24

2

190

Huyện Yên Định

Yên Ninh

17

4

191

Huyện Yên Định

Yên Hùng

8

2

192

Huyện Yên Định

Định Tiến

5

2

193

Huyện Yên Định

Định Thành

7

3

194

Huyện Yên Định

Định Tăng

21

2

195

Huyện Yên Định

Định Tân

22

2

196

Huyện Yên Định

Định Long

45

2

197

Huyện Yên Định

Định Liên

63

1

198

Huyện Yên Định

Định Hưng

21

1

199

Huyện Yên Định

Định Hòa

21

3

200

Huyện Yên Định

Định Hải

8

1

201

Huyện Yên Định

Định Công

13

1

202

Huyện Yên Định

Định Bình

30

1

203

Huyện Thọ Xuân

Xuân Trường

31

1

204

Huyện Thọ Xuân

Xuân Tín

9

 

205

Huyện Thọ Xuân

Xuân Thiên

16

2

206

Huyện Thọ Xuân

Xuân Sinh

40

2

207

Huyện Thọ Xuân

Xuân Phú

32

2

208

Huyện Thọ Xuân

Xuân Phong

6

2

209

Huyện Thọ Xuân

Xuân Minh

16

2

210

Huyện Thọ Xuân

Xuân Lập

30

2

211

Huyện Thọ Xuân

Xuân Lai

28

 

212

Huyện Thọ Xuân

Xuân Hưng

13

1

213

Huyện Thọ Xuân

Xuân Hồng

38

3

214

Huyện Thọ Xuân

Xuân Hòa

23

4

215

Huyện Thọ Xuân

Xuân Giang

12

2

216

Huyện Thọ Xuân

Xuân Bái

20

3

217

Huyện Thọ Xuân

Trường Xuân

28

3

218

Huyện Thọ Xuân

Thuận Minh

15

2

219

Huyện Thọ Xuân

Thọ Xương

38

1

220

Huyện Thọ Xuân

Thọ Lộc

21

2

221

Huyện Thọ Xuân

Thọ Lập

9

2

222

Huyện Thọ Xuân

Thọ Lâm

37

3

223

Huyện Thọ Xuân

Thọ Hải

16

1

224

Huyện Thọ Xuân

Thọ Diên

11

3

225

Huyện Thọ Xuân

Tây Hồ

20

1

226

Huyện Thọ Xuân

Quảng Phú

11

2

227

Huyện Thọ Xuân

Phú Xuân

15

 

228

Huyện Thọ Xuân

Nam Giang

34

3

229

Huyện Thọ Xuân

Bắc Lương

15

1

230

Huyện Thọ Xuân

TT Thọ Xuân

135

2

231

Huyện Thọ Xuân

TT Sao Vàng

73

1

232

Huyện Thọ Xuân

TT Lam Sơn

137

1

233

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Vũ

14

2

234

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Viên

8

2

235

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Vận

13

1

236

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Trung

31

4

237

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Toán

7

3

238

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Tiến

7

2

239

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Thịnh

6

1

240

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Thành

6

1

241

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Quang

14

1

242

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Phúc

5

1

243

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Nguyên

13

2

244

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Ngọc

13

1

245

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Lý

13

1

246

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Long

62

1

247

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Hợp

17

2

248

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Hòa

5

2

249

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Giao

9

 

250

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Giang

7

1

251

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Duy

25

4

252

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Công

17

3

253

Huyện Thiệu Hóa

Thiệu Chính

11

2

254

Huyện Thiệu Hóa

Tân Châu

26

3

255

Huyện Thiệu Hóa

TT Thiệu Hóa

241

7

256

Huyện Thiệu Hóa

TT Hậu Hiền

14

2

257

Huyện Nga Sơn

TT Nga Sơn

160

4

258

Huyện Nga Sơn

Nga Yên

42

2

259

Huyện Nga Sơn

Nga Vịnh

8

1

260

Huyện Nga Sơn

Nga Văn

32

1

261

Huyện Nga Sơn

Nga Trường

12

1

262

Huyện Nga Sơn

Nga Tiến

15

1

263

Huyện Nga Sơn

Nga Thủy

20

2

264

Huyện Nga Sơn

Nga Thiện

6

1

265

Huyện Nga Sơn

Nga Thành

17

2

266

Huyện Nga Sơn

Nga Thanh

25

1

267

Huyện Nga Sơn

Nga Thắng

12

1

268

Huyện Nga Sơn

Nga Thái

8

1

269

Huyện Nga Sơn

Nga Thạch

11

2

270

Huyện Nga Sơn

Nga Tân

15

2

271

Huyện Nga Sơn

Nga Phượng

24

2

272

Huyện Nga Sơn

Nga Phú

10

1

273

Huyện Nga Sơn

Nga Liên

27

1

274

Huyện Nga Sơn

Nga Hiệp

34

4

275

Huyện Nga Sơn

Nga Hải

7

3

276

Huyện Nga Sơn

Nga Giáp

10

1

277

Huyện Nga Sơn

Nga Điền

9

1

278

Huyện Nga Sơn

Nga An

22

1

279

Huyện Nga Sơn

Ba Đình

6

1

280

Huyện Hoằng Hóa

TT Bút Sơn

188

4

281

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Yến

8

 

282

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Xuyên

11

1

283

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Xuân

31

1

284

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Trường

39

2

285

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Trung

30

3

286

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Trinh

18

3

287

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Trạch

8

2

288

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Tiến

57

5

289

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Thịnh

27

1

290

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Thành

11

1

291

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Thanh

62

2

292

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Thắng

22

4

293

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Thái

8

2

294

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Tân

15

2

295

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Sơn

24

2

296

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Quỳ

35

2

297

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Quý

31

1

298

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Phụ

44

5

299

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Phú

28

2

300

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Phong

13

2

301

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Ngọc

56

3

302

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Lưu

10

2

303

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Lộc

33

2

304

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Kim

47

3

305

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Hợp

10

4

306

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Hải

18

1

307

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Hà

8

2

308

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Giang

22

3

309

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Đức

42

5

310

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Đồng

33

2

311

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Đông

16

2

312

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Đạt

9

3

313

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Đạo

42

5

314

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Châu

10

1

315

Huyện Hoằng Hóa

Hoằng Cát

17

1

316

Huyện Hà Trung

Yến Sơn

30

1

317

Huyện Hà Trung

Yên Dương

25

2

318

Huyện Hà Trung

TT Hà Trung

133

3

319

Huyện Hà Trung

TT Hà Long

30

1

320

Huyện Hà Trung

TT Hà Lĩnh

27

4

321

Huyện Hà Trung

Thái Lai

12

 

322

Huyện Hà Trung

Lĩnh Toại

13

 

323

Huyện Hà Trung

Hoạt Giang

14

1

324

Huyện Hà Trung

Hà Vinh

14

1

325

Huyện Hà Trung

Hà Tiến

11

1

326

Huyện Hà Trung

Hà Tân

29

6

327

Huyện Hà Trung

Hà Sơn

12

3

328

Huyện Hà Trung

Hà Ngọc

18

1

329

Huyện Hà Trung

Hà Hải

12

 

330

Huyện Hà Trung

Hà Giang

5

 

331

Huyện Hà Trung

Hà Đông

27

1

332

Huyện Hà Trung

Hà Châu

4

 

333

Huyện Hà Trung

Hà Bình

37

1

334

Huyện Hà Trung

Hà Bắc

24

2

335

Huyện Quảng Xương

TT Tân Phong

278

5

336

Huyện Quảng Xương

Tiên Trang

53

2

337

Huyện Quảng Xương

Quảng Yên

34

3

338

Huyện Quảng Xương

Quảng Văn

11

3

339

Huyện Quảng Xương

Quảng Trường

9

 

340

Huyện Quảng Xương

Quảng Trung

18

1

341

Huyện Quảng Xương

Quảng Trạch

30

2

342

Huyện Quảng Xương

Quảng Thái

20

2

343

Huyện Quảng Xương

Quảng Thạch

11

1

344

Huyện Quảng Xương

Quảng Phúc

11

3

345

Huyện Quảng Xương

Quảng Ninh

41

1

346

Huyện Quảng Xương

Quảng Nhân

19

1

347

Huyện Quảng Xương

Quảng Nham

20

5

348

Huyện Quảng Xương

Quảng Ngọc

27

4

349

Huyện Quảng Xương

Quảng Lưu

41

1

350

Huyện Quảng Xương

Quảng Long

9

 

351

Huyện Quảng Xương

Quảng Lộc

19

1

352

Huyện Quảng Xương

Quảng Khê

18

 

353

Huyện Quảng Xương

Quảng Hợp

25

2

354

Huyện Quảng Xương

Quảng Hòa

11

1

355

Huyện Quảng Xương

Quảng Hải

15

2

356

Huyện Quảng Xương

Quảng Giao

22

2

357

Huyện Quảng Xương

Quảng Đức

36

 

358

Huyện Quảng Xương

Quảng Định

38

1

359

Huyện Quảng Xương

Quảng Chính

30

 

360

Huyện Quảng Xương

Quảng Bình

40

5

361

Huyện Mường Lát

TT Mường Lát

43

3

362

Huyện Mường Lát

Trung Lý

2

 

363

Huyện Mường Lát

Tam Chung

0

 

364

Huyện Mường Lát

Quang Chiểu

0

3

365

Huyện Mường Lát

Pù Nhi

1

 

366

Huyện Mường Lát

Nhi Sơn

0

 

367

Huyện Mường Lát

Mường Lý

0

4

368

Huyện Mường Lát

Mường Chanh

3

1

369

Huyện Lang Chánh

Yên Thắng

5

1

370

Huyện Lang Chánh

Yên Khương

2

1

371

Huyện Lang Chánh

TT Lang Chánh

78

5

372

Huyện Lang Chánh

Trí Nang

12

 

373

Huyện Lang Chánh

Tân Phúc

3

 

374

Huyện Lang Chánh

Tam Văn

0

1

375

Huyện Lang Chánh

Lâm Phú

0

 

376

Huyện Lang Chánh

Giao Thiện

1

 

377

Huyện Lang Chánh

Giao An

8

1

378

Huyện Lang Chánh

Đồng Lương

10

2

379

Huyện Cẩm Thủy

TT Phong Sơn

141

3

380

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Yên

9

 

381

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Vân

12

1

382

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Tú

22

1

383

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Thành

11

 

384

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Thạch

16

2

385

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Tân

15

 

386

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Tâm

4

 

387

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Quý

10

 

388

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Phú

4

1

389

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Ngọc

18

1

390

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Lương

3

 

391

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Long

9

1

392

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Liên

4

2

393

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Giang

2

 

394

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Châu

15

 

395

Huyện Cẩm Thủy

Cẩm Bình

14

3

396

Huyện Bá Thước

Văn Nho

0

 

397

Huyện Bá Thước

TT Cành Nàng

81

4

398

Huyện Bá Thước

Thiết Ống

20

4

399

Huyện Bá Thước

Thiết Kế

10

 

400

Huyện Bá Thước

Thành Sơn

5

1

401

Huyện Bá Thước

Thành Lâm

9

2

402

Huyện Bá Thước

Lương Trung

2

 

403

Huyện Bá Thước

Lương Nội

1

1

404

Huyện Bá Thước

Lương Ngoại

3

2

405

Huyện Bá Thước

Lũng Niêm

2

2

406

Huyện Bá Thước

Lũng Cao

1

1

407

Huyện Bá Thước

Kỳ Tân

3

3

408

Huyện Bá Thước

Hạ Trung

3

1

409

Huyện Bá Thước

Điền Trung

7

2

410

Huyện Bá Thước

Điền Thượng

0

 

411

Huyện Bá Thước

Điền Quang

7

4

412

Huyện Bá Thước

Điền Lư

23

4

413

Huyện Bá Thước

Điền Hạ

0

 

414

Huyện Bá Thước

Cổ Lũng

2

2

415

Huyện Bá Thước

Ban Công

6

1

416

Huyện Bá Thước

Ái Thượng

7

3

417

Huyện Vĩnh Lộc

Vĩnh Yên

15

4

418

Huyện Vĩnh Lộc

Vĩnh Tiến

17

1

419

Huyện Vĩnh Lộc

Vĩnh Thịnh

42

4

420

Huyện Vĩnh Lộc

Vĩnh Quang

6

1

421

Huyện Vĩnh Lộc

Vĩnh Phúc

15

3

422

Huyện Vĩnh Lộc

Vĩnh Long

18

3

423

Huyện Vĩnh Lộc

Vĩnh Hưng

6

3

424

Huyện Vĩnh Lộc

Vĩnh Hùng

24

4

425

Huyện Vĩnh Lộc

Vĩnh Hòa

18

2

426

Huyện Vĩnh Lộc

Vĩnh An

7

1

427

Huyện Vĩnh Lộc

Ninh Khang

18

4

428

Huyện Vĩnh Lộc

Minh Tân

51

7

429

Huyện Vĩnh Lộc

TT Vĩnh Lộc

92

4

430

Huyện Thạch Thành

TT Vân Du

58

5

431

Huyện Thạch Thành

TT Kim Tân

161

5

432

Huyện Thạch Thành

Thành Yên

2

1

433

Huyện Thạch Thành

Thành Vinh

14

1

434

Huyện Thạch Thành

Thành Trực

11

2

435

Huyện Thạch Thành

Thành Tiến

3

2

436

Huyện Thạch Thành

Thành Thọ

9

1

437

Huyện Thạch Thành

Thành Tân

14

1

438

Huyện Thạch Thành

Thành Tâm

28

3

439

Huyện Thạch Thành

Thành Mỹ

5

2

440

Huyện Thạch Thành

Thành Minh

12

3

441

Huyện Thạch Thành

Thành Long

11

3

442

Huyện Thạch Thành

Thành Hưng

25

2

443

Huyện Thạch Thành

Thành Công

6

1

444

Huyện Thạch Thành

Thành An

6

2

445

Huyện Thạch Thành

Thạch Tượng

4

1

446

Huyện Thạch Thành

Thạch Sơn

21

3

447

Huyện Thạch Thành

Thạch Quảng

32

3

448

Huyện Thạch Thành

Thạch Long

14

2

449

Huyện Thạch Thành

Thạch Lâm

2

2

450

Huyện Thạch Thành

Thạch Định

9

2

451

Huyện Thạch Thành

Thạch Cẩm

12

2

452

Huyện Thạch Thành

Thạch Bình

34

2

453

Huyện Thạch Thành

Ngọc Trạo

7

1

454

Huyện Như Xuân

TT Yên Cát

84

15

455

Huyện Như Xuân

Xuân Hòa

17

3

456

Huyện Như Xuân

Xuân Bình

14

2

457

Huyện Như Xuân

Thượng Ninh

9

2

458

Huyện Như Xuân

Thanh Xuân

9

1

459

Huyện Như Xuân

Thanh Sơn

1

1

460

Huyện Như Xuân

Thanh Quân

1

2

461

Huyện Như Xuân

Thanh Phong

3

 

462

Huyện Như Xuân

Thanh Lâm

9

1

463

Huyện Như Xuân

Thanh Hòa

0

2

464

Huyện Như Xuân

Tân Bình

0

2

465

Huyện Như Xuân

Hóa Quỳ

13

6

466

Huyện Như Xuân

Cát Vân

4

3

467

Huyện Như Xuân

Cát Tân

1

3

468

Huyện Như Xuân

Bình Lương

3

2

469

Huyện Như Xuân

Bãi Trành

24

7

470

Huyện Như Thanh

Yên Thọ

22

4

471

Huyện Như Thanh

Yên Lạc

4

2

472

Huyện Như Thanh

Xuân Thái

1

3

473

Huyện Như Thanh

Xuân Phúc

15

2

474

Huyện Như Thanh

Xuân Khang

20

6

475

Huyện Như Thanh

Xuân Du

18

2

476

Huyện Như Thanh

TT Bến Sung

115

3

477

Huyện Như Thanh

Thanh Tân

15

2

478

Huyện Như Thanh

Thanh Kỳ

10

1

479

Huyện Như Thanh

Phượng Nghi

5

 

480

Huyện Như Thanh

Phú Nhuận

16

1

481

Huyện Như Thanh

Mậu Lâm

10

3

482

Huyện Như Thanh

Hải Long

14

2

483

Huyện Như Thanh

Cán Khê

22

3

484

Huyện Ngọc Lặc

Vân Am

2

1

485

Huyện Ngọc Lặc

TT Ngọc Lặc

144

4

486

Huyện Ngọc Lặc

Thúy Sơn

15

4

487

Huyện Ngọc Lặc

Thạch Lập

4

5

488

Huyện Ngọc Lặc

Quang Trung

30

2

489

Huyện Ngọc Lặc

Phùng Minh

2

2

490

Huyện Ngọc Lặc

Phùng Giáo

3

1

491

Huyện Ngọc Lặc

Phúc Thịnh

7

1

492

Huyện Ngọc Lặc

Nguyệt Ấn

11

4

493

Huyện Ngọc Lặc

Ngọc Trung

4

2

494

Huyện Ngọc Lặc

Ngọc Sơn

1

2

495

Huyện Ngọc Lặc

Ngọc Liên

6

2

496

Huyện Ngọc Lặc

Mỹ Tân

3

1

497

Huyện Ngọc Lặc

Minh Tiến

12

1

498

Huyện Ngọc Lặc

Minh Sơn

26

4

499

Huyện Ngọc Lặc

Lộc Thịnh

18

1

500

Huyện Ngọc Lặc

Lam Sơn

16

1

501

Huyện Ngọc Lặc

Kiên Thọ

31

3

502

Huyện Ngọc Lặc

Đồng Thịnh

2

1

503

Huyện Ngọc Lặc

Cao Thịnh

11

1

504

Huyện Ngọc Lặc

Cao Ngọc

4

3

505

Huyện Thường Xuân

Yên Nhân

3

1

506

Huyện Thường Xuân

Xuân Thắng

4

1

507

Huyện Thường Xuân

Xuân Lộc

1

1

508

Huyện Thường Xuân

Xuân Lẹ

2

1

509

Huyện Thường Xuân

Xuân Dương

16

5

510

Huyện Thường Xuân

Xuân Chinh

1

 

511

Huyện Thường Xuân

Xuân Cao

7

1

512

Huyện Thường Xuân

Vạn Xuân

13

2

513

Huyện Thường Xuân

Thọ Thanh

7

2

514

Huyện Thường Xuân

Tân Thành

8

2

515

Huyện Thường Xuân

Ngọc Phụng

20

2

516

Huyện Thường Xuân

Lương Sơn

31

3

517

Huyện Thường Xuân

Luận Thành

22

3

518

Huyện Thường Xuân

Luận Khê

0

 

519

Huyện Thường Xuân

TT Thường Xuân

92

9

520

Huyện Thường Xuân

Bát Mọt

1

1

521

Huyện Quan Sơn

Trung Xuân

3

2

522

Huyện Quan Sơn

Trung Tiến

9

 

523

Huyện Quan Sơn

Trung Thượng

8

1

524

Huyện Quan Sơn

Trung Hạ

9

 

525

Huyện Quan Sơn

Tam Thanh

7

 

526

Huyện Quan Sơn

Tam Lư

5

 

527

Huyện Quan Sơn

Sơn Thủy

7

1

528

Huyện Quan Sơn

Sơn Hà

2

1

529

Huyện Quan Sơn

Sơn Điện

13

3

530

Huyện Quan Sơn

Na Mèo

11

 

531

Huyện Quan Sơn

TT Sơn Lư

59

2

532

Huyện Quan Sơn

Mường Mìn

8

 

533

Huyện Quan Hóa

TT Hồi Xuân

69

6

534

Huyện Quan Hóa

Trung Thành

0

 

535

Huyện Quan Hóa

Trung Sơn

8

1

536

Huyện Quan Hóa

Thiên Phủ

3

 

537

Huyện Quan Hóa

Thành Sơn

4

1

538

Huyện Quan Hóa

Phú Xuân

3

1

539

Huyện Quan Hóa

Phú Thanh

6

1

540

Huyện Quan Hóa

Phú Sơn

2

 

541

Huyện Quan Hóa

Phú Nghiêm

13

5

542

Huyện Quan Hóa

Phú Lệ

1

3

543

Huyện Quan Hóa

Nam Xuân

2

 

544

Huyện Quan Hóa

Nam Tiến

4

1

545

Huyện Quan Hóa

Nam Động

4

 

546

Huyện Quan Hóa

Hiền Kiệt

4

 

547

Huyện Quan Hóa

Hiền Chung

1

1

 

TỈNH THANH HOÁ

TỔNG

24.350

1.058

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2025 cao điểm 30 ngày đêm cấp tài khoản định danh cho tổ chức, doanh nghiệp đang hoạt động và triển khai đăng ký kinh doanh, cấp tài khoản định danh điện tử, tài khoản ngân hàng đối với tổ chức, doanh nghiệp và kinh tế hộ gia đình đăng ký mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 110/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 08/06/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Văn Thi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản