Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1086/KH-UBND | Bắc Ninh, ngày 27 tháng 5 năm 2014. |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam, UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích:
-Triển khai, tổ chức thực hiện toàn diện, có hiệu quả Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Đổi mới đồng bộ các Hệ thống chỉ tiêu thống kê”.
-Triển khai, tổ chức thực hiện tốt Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến 2030.
2. Yêu cầu:
- Hoàn thành toàn diện các chương trình hành động, nhiệm vụ, công tác thuộc nội dung Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam theo kế hoạch và phân công của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Triển khai thực hiện Chiến lược phải trên cơ sở kết quả nghiên cứu, vận dụng sáng tạo, phù hợp với đặc điểm tình hình, điều kiện hoàn cảnh kinh tế, xã hội của tỉnh.
- Triển khai thực hiện Chiến lược phải có sự chỉ đạo tập trung, thống nhất, đồng thời phải có sự phối hợp tốt giữa các cấp, các ngành.
- Triển khai thực hiện Chiến lược phải hiệu quả, tiết kiệm.
Trên cơ sở Kế hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam, UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết (có phụ biểu kèm theo).
1. UBND tỉnh giao Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh là cơ quan thường trực tổ chức, triển khai, đề xuất, tổng hợp, dự thảo báo cáo định kỳ, hằng năm việc thực hiện kế hoạch trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch của Trung ương.
2. Các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Cục Thuế tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh Bắc Ninh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Văn hoá và Du lịch; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh trực tiếp tham gia Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam của tỉnh với chức năng, nhiệm vụ được giao tăng cường công tác tham mưu và thực hiện tốt những nội dung liên quan theo kế hoạch.
3. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ nội dung kế hoạch của UBND tỉnh, chủ động và phối hợp với Ban Chỉ đạo tỉnh tổ chức thực hiện tốt nội dung Kế hoạch và các công việc do Ban Chỉ đạo tỉnh triển khai.
4. Định kỳ, chậm nhất ngày 31/12 hằng năm, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chiến lược gửi Ban Chỉ đạo tỉnh (Cục thống kê) để tổng hợp chung báo cáo Trung ương.
5. Báo Bắc Ninh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các văn bản liên quan thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam và các nội dung, kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh đến các tầng lớp nhân dân.
Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu: Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc liên hệ với Ban Chỉ đạo tỉnh (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo của tỉnh - Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh) để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH CHI TiẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM CỦA TỈNH BẮC NINH
GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 1086 /KH-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chính |
1 | Thành lập Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện chiến lược , tổ chức hội nghị triển khai thực hiện chiến lược |
|
|
|
|
1.1 | Thành lập Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện chiến lược | UBND tỉnh | Cục Thống kê | 11/2013 | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện Chiến lược |
Sở , ngành | |||||
1.2 | Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược | Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện CLTK | Cục Thống kê | 12/2013 | Đối tượng tham gia Hội nghị: |
- Các Sở ban, ngành, đoàn thể; | |||||
- UBND các huyện, thị xã, TP. | |||||
2 | Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê |
|
|
|
|
2.1 | Các hoạt động liên quan đến Luật Thống kê |
|
|
|
|
- | - Đánh giá thực hiện, đề nghị bổ sung sửa đổi Luật Thống kê. |
| Sở , ngành | 2012 -2014 | Báo cáo đánh giá đề nghị bổ sung sửa đổi Luật Thống kê |
Xây dựng chương trình và triển khai phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan | Sở Tư pháp, Cục Thống kê | Sở , ngành, UBND huyện thị xã, TP | 2014-2015 | - Cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (2014). | |
|
|
|
| - Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê từ 2014 trở đi. | |
- | Phổ biến, tuyên truyền Nghị định 79/2013/N Đ-CP của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong thống kê | Cục Thống kê | Các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, TP | 2013-2014 | - Phổ biến, tuyên truyền Nghị định 79/2013/N Đ-CP của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong thống kê. |
- Kế hoạch tuyên truyền Nghị định 79 | |||||
2.2 | Củng cố và đổi mới các tổ chức thống kê |
|
|
|
|
- | Củng cố và hoàn thiện tổ chức thống kê Sở, ngành | UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Cục Thống kê | 2014-2015 | Văn bản của cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành |
- | Củng cố và hoàn thiện tổ chức thống kê xã, phường | UBND tỉnh | Sở Nội vụ, Cục Thống kê | 2014-2015 | Văn bản của cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê xã, phường, thị trấn |
2.3 | Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thống kê |
|
|
|
|
- | Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Hệ thống kê tập trung (Cục Thống kê) với thống kê Sở, ngành | Cục Thống kê | Sở , ngành | 2013-2014 | Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các cơ quan |
- | Xây dựng quy chế phổ biến thông tin thống kê | UBND tỉnh | Cục Thống kê | 2014-2015 | Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc ban hành chính sách phổ biến thông tin thống kê |
3 | Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng triển khai phương pháp luận và qui trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trên địa bàn tỉnh |
|
|
|
|
3.1 | Ứng dụng phương pháp luận Thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế vào từng lĩnh vực thống kê. | Cục Thống kê | Sở, ban , ngành | 2012-2020 | Số liệu thống kê các lĩnh vực được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế |
3.2 | Phổ biến và áp dụng các loại bảng phân loại chuẩn quốc tế | Cục Thống kê | Sở, ngành | 2012-2020 | Phổ biến quán triệt các Quyết định của cấp có thẩm quyền về ban hành kèm theo các bảng danh mục, bảng phân loại thống kê |
4 | Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
4.1 | hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê |
|
|
|
|
- | Rà soát, Cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh | Cục Thống kê | Sở , ngành | 2015-2020 | Báo cáo góp ý, bổ sung, xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh |
- | Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê huyện, xã | Cục Thống kê | UBND huyện, thị xã, TP | 2015-2020 | Báo cáo góp ý, bổ sung, xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp huyện, xã |
4.2 | Tăng cường khai thác nguồn dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê |
|
|
|
|
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng , giảm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi , đến….) | Sở Tư pháp | Cục Thống kê, Sở Y tế, Tòa án, Công an tỉnh | Hằng năm | Số liệu thống kê dân số chủ yếu được biên soạn từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu. |
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng đất đai | SỞ Tài nguyên và Môi trường; | Cục Thống kê; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Hằng năm | Số liệu Thống kê về hiện trạng sử dụng đất đai chủ yếu được biên soạn từ hệ thống đăng ký đất đai |
- | Khai thác nguồn dữ liệu về thu ngân sách trên địa bàn gồm từ các sắc thuế, thu từ Hải quan, thu từ các nguồn quản lý cân đối qu ngân sách; chi ngân sách địa phương từ Sở Tài chính tỉnh để phục vụ báo cáo kinh tế, xã hội tháng, quí và năm | Sở Tài chính | Cục Thống kê | Hằng năm | Số liệu về thu, chi ngân sách |
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ chi ngân sách 4 cấp (T.W, tỉnh, huyện, xã) để lập báo cáo theo biểu mẫu quy định của đề án để phục vụ thống kê tài khoản quốc gia hằng năm từ hệ thống Kho bạc tỉnh . | Kho bạc tỉnh | Cục Thống kê | Hằng năm | Số liệu chi ngân sách 4 cấp (T.W, tỉnh, huyện và xã ) |
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống khai xuất nhập khẩu hàng hoá phục vụ thống kê xuất nhập khẩu hàng hoá | Hải quan tỉnh Bắc Ninh | Cục Thống kê | Hằng năm | Số liệu thống kê xuất nhập khẩu hàng hoá được biến soạn từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hoá |
- | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ phục vụ thống kê vận tải | Sở Giao thông, vận tải | Cục Thống kê | Hằng năm | Số liệu thống kê phương tiện vận tải cơ giới được bộ được biên soạn từ hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới được bộ |
- | Hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh nghiệp cơ sở | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thống kê | Hằng năm | Số liệu thống kê doanh nghiệp, đơn vị cơ sở chủ yếu được biên soạn từ cơ sở dữ liệu này |
| |||||
4.3 | Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra thống kê của địa phương | UBND tỉnh | Cục Thống kê, Sở , ngành | Hằng năm | Phương án các cuộc điều tra, được cải tiến theo hướng gọn, nhẹ, chất lượng, hiệu quả. |
5 | Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
5.1 | Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | 2020 -2020 | 100% chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015 |
5.2 | Xây dựng chuẩn hoá Qui trình biên soạn GDP | Cục Thống kê | Sở, ngành | 2015-2016 | Qui trình biên soạn GDP |
5.3 | Đổi mới, nâng cao chất lượng báo cáo thống kê kinh tế, xã hội hằng tháng, quí, năm; niên giám thống kê hằng năm | Cục Thống kê | Sở, ngành | 2012 -2020 | Các báo cáo thống kê kinh tế, xã hội; niên giám thống kê |
5.4 | Xây dựng và thực hiện biên soạn niên giám thống kê hằng năm của sở, ngành | Sở, ngành | Cục Thống kê | 2014-2015 | Niên giám Thống kê Sở, ngành |
6 | Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê |
|
|
|
|
6.1 | Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống kê | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê | Sở , ngành | 2013-2020 | Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công bố |
|
|
|
|
|
|
6.3 | Nâng cao năng lực cho các đơn vị thực hiện phân tích và dự báo thống kê | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê | Sở , ngành | 2013-2020 | Đội ngũ cán bộ, phương tiện phân tích và dự báo được tăng cường |
7 | Tăng cường cơ sở vật kỹ thuật phương tiện và nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông của hệ thống kê Nhà nước |
|
|
|
|
7.1 | Xây dựng đề án đầu tư XDCB và trang thiết bị phương tiện làm việc cho toàn ngành Thống kê |
|
|
|
|
+ Xây dựng đề án |
|
|
|
| |
- Thống kê tập trung | Cục Thống kê |
| 2012 -2015 | Kế hoạch đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất của Cục trưởng | |
- Thống kê Sở , ngành | Sở Tài chính | Sở , ngành | 2013 -2015 | Văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền | |
7.2 | + Tổ chức thực hiện đề án |
|
|
| Quyết định của cấp có thẩm quyền về phê duyệt đề án |
- Thống kê tập trung | Cục Thống kê |
|
|
| |
- Thống kê Sở , ngành | Sở , ngành | Cục Thống kê, Sở Tài chính |
| Quyết định của cấp có thẩm quyền về phê duyệt đề án | |
8 | Phát triển nhân lực ngành Thống kê |
|
|
|
|
8.1 | Thực hiện chuẩn hoá các chức danh công chức, viên chức thống kê xác định số lượng cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công chức của Cục Thống kê | Cục Thống kê | Vụ Tổ chức cán bộ (TCTK) | 2014 -2015 | Có Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành về số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ngạch công chức của Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh |
8.2 | Củng cố ,tăng cường và từng bước chuẩn hoá nhân lực làm công tác thống kê Sở, ngành ; thống kê xã, phường , thị trấn; | Sở Nội vụ | Cục Thống kê; sở, ban , ngành , huyện, thị xã, T.P | 2013-2015 | Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn, thống kê doanh nghiệp , cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp |
9 | Tổ chức theo dõi, đánh giá tổng kết thực chiến lược |
|
|
|
|
9.1 | Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện chiến lược | Cục Thống kê | Sở , ngành | Hằng năm | Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược |
9.2 | Tổ chức đánh giá thực hiện thực hiện Chiến lược | Cục Thống kê | Sở , ngành | Hằng năm | Báo cáo đánh giá thực hiện Chiến lược |
9.3 | Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược | Cục Thống kê | Sở , ngành | 2015-2020 | Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược |
- 1Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 của tỉnh Khánh Hòa do ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Kế hoạch 7412/KH-UBND năm 2014 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện và áp dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê các cấp, chế độ báo cáo thống kê trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Thống kê 2003
- 2Quyết định 312/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án đổi mới đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 602/BKHĐT-TCTK về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Nghị định 79/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê
- 6Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 của tỉnh Khánh Hòa do ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Kế hoạch 7412/KH-UBND năm 2014 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện và áp dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê các cấp, chế độ báo cáo thống kê trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Kế hoạch 1086/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 1086/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Lương Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra