ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/KH-UBND | Sơn La, ngày 10 tháng 04 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG QUỐC GIA CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 215/QĐ - TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 48/TTr-SCT ngày 29/3/2024. UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức quán triệt kịp thời Quyết định số 215/QĐ - TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành động trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, phát huy tiềm năng, lợi thế của địa phương, huy động các nguồn lực để đẩy mạnh phát triển năng lượng trên địa bàn.
2. Xác định rõ định hướng, mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp phát triển năng lượng của tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Phân công rõ nhiệm vụ, thời gian hoàn thành cho các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố để tổ chức thực hiện, đảm bảo đạt mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
(1) Khai thác hiệu quả các tiềm năng lợi thế của tỉnh để phát triển các nguồn cung cấp năng lượng ổn định. Phát triển đồng bộ, đa dạng hóa các nguồn năng lượng, ưu tiên phát triển các nguồn năng lượng tái tạo đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch;
(2) Đầu tư phát triển hạ tầng lưới điện truyền tải, phân phối điện đảm bảo yêu cầu đồng bộ, tiên tiến, hiện đại;
(3) Triệt để thực hành tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng, cung cấp đầy đủ năng lượng ổn định, có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của nhân dân, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2030
(1) Đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng của tỉnh phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2024-2030 và cung cấp năng lượng cho quốc gia góp phần đảm bảo an ninh năng lượng với nguồn cung năng lượng sơ cấp đạt khoảng 2,8 triệu TOE (tấn dầu quy đổi), trong đó nguồn điện (thủy điện, mặt trời, gió, điện sinh khối: 2,6 triệu TOE); Than là 0,2 triệu TOE.
(2) Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tổng năng lượng sơ cấp đạt 92,8% năm 2030
(3) Tổng công suất các nguồn điện của tỉnh đạt khoảng 4.850 MW, sản lượng điện sản xuất đạt khoảng 16,7 tỉ kWh.
(4) Tổng công suất cực đại lưới điện truyền tải đạt trên 7.500 MW;
(5) Tổng tiêu thụ năng lượng cuối cùng đến năm 2030 đạt mức 500.000 TOE
(trong đó: Điện thương phẩm toàn tỉnh khoảng 2.145 triệu kWh, than khoảng 120.000 tấn, xăng, dầu khoảng 300.000 tấn)
(6) Xây dựng hệ thống lưới điện thông minh, hiệu quả, có khả năng kết nối với các tỉnh trong khu vực và lưới điện quốc gia; bảo đảm cung cấp điện an toàn, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng.
(7) Tỷ lệ tiết kiệm năng lượng trên tổng tiêu thụ năng lượng cuối cùng so với kịch bản phát triển bình thường đạt khoảng 4-6 %.
2.2. Đến năm 2045
Phát triển bền vững các nguồn năng lượng trên cơ sở tiềm năng lợi thế của địa phương, đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, điện gió, thủy điện tích năng…) đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững; xây dựng hoàn thiện và nâng cấp hạ tầng lưới điện truyền tải, phân phối điện tiên tiến, hiện; cơ cấu lại các ngành, khu vực tiêu thụ nhiều năng lượng, thực hiện chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, cung cấp đầy đủ năng lượng ổn định, có chất lượng cao cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao đời sống của nhân dân, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tổ chức triển khai hiệu quả chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Phát triển các nguồn năng lượng sơ cấp theo hướng tăng cường khả năng tự chủ, đa dạng hóa các nguồn năng lượng; ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời, thủy điện nhỏ, đảm bảo tính hiệu quả, bền vững.
3. Phát triển hạ tầng lưới điện tỉnh Sơn La bền vững, kết nối khu vực; nâng cao năng lực dịch vụ ngành điện.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền và đẩy mạnh việc thực hiện hiệu quả chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
5. Xây dựng cơ chế, chính sách để đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển năng lượng, đặc biệt là các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
6. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển năng lượng.
7. Thực thi chính sách bảo vệ môi trường ngành năng lượng gắn với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững.
8. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước; phát huy quyền làm chủ của nhân dân và vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trong phát triển năng lượng bền vững.
IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Tổ chức triển khai các nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch của UBND tỉnh (Có phụ lục phân công nhiệm vụ triển khai kế hoạch kèm theo).
- Nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu trong việc quản lý ngành năng lượng nói chung và ngành điện lực nói riêng.
- Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng với các hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận thức, phát huy tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, nỗ lực của các ngành, các cấp và nhân dân thực hiện thắng lợi mục tiêu nêu trong chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Định kỳ ngày 25 tháng 12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện các nhiệm vụ liên quan qua Sở Công thương để tổng hợp.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động đề xuất gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
|
I | Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tổ chức triển khai hiệu quả chiến lược phát triển năng lượng quốc gia |
| |||
1 | Tổ chức quán triệt Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 | Sở Công thương | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Quý II năm 2024 |
|
II | Phát triển các nguồn năng lượng sơ cấp theo hướng tăng cường khả năng tự chủ, đa dạng hóa các nguồn năng lượng; ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo như điện gió, điện mặt trời, thủy điện nhỏ, đảm bảo tính hiệu quả, bền vững. |
| |||
1 | Xây dựng danh mục các dự án năng lượng (điện gió, thủy điện nhỏ, điện sinh khối, mỏ khai thác than, cửa hàng xăng dầu) đầu tư xây dựng giai đoạn 2024-2030 đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh và kế hoạch thực hiện điện 8 của thủ tướng chính phủ ban hành. | Sở Công thương | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Quý II năm 2024 |
|
2 | Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, UBND cấp huyện thu hút nhà đầu tư, thẩm định các dự án đầu tư trong lĩnh vực năng lượng đảm bảo theo quy định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
3 | Thực hiên công tác quản lý nhà nước để triển khai đầu tư xây dựng các dự án năng lượng trên địa bàn tỉnh theo đúng kế hoạch | Sở Công thương | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
|
III | Phát triển hạ tầng lưới điện tỉnh Sơn La bền vững, kết nối khu vực; nâng cao năng lực dịch vụ ngành điện. | ||||
1 | Tiếp tục triển khai chương trình cấp điện nông thôn, miền núi giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo | Sở Công thương | Công ty Điện lực Sơn La, Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | |
2 | Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện Phương án phát triển mạng lưới điện trong Quy hoạch tỉnh Sơn La; điều chỉnh, bổ sung kịp thời vào Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Sơn La đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế, đáp ứng hạ tầng điện cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | Sở Công Thương | Công ty Điện lực Sơn La, Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | |
3 | Tổ chức thực hiện việc đầu tư, cải tạo và nâng cấp hạ tầng cấp điện theo đúng Quy hoạch đã được phê duyệt | Sở Công thương, Công ty Điện lực Sơn La; Công ty Truyền tải Điện Tây Bắc 2; Chủ đầu tư các nhà máy điện, khách hàng sử dụng công suất lớn | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | |
4 | Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình giải tỏa công suất các nhà máy điện, xóa đấu nối chữ T, cải tạo, chống quá tải lưới điện trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Công ty Điện lực Sơn La; Công ty Truyền tải Điện Tây Bắc 2; Chủ đầu tư các nhà máy điện; Khách hàng sử dụng công suất lớn | Thường xuyên | |
5 | Đẩy mạnh thực hiện chỉnh trang đô thị, ngầm hóa các đường dây điện đảm bảo mĩ quan đô thị và an toàn điện | Sở Công thương ; Sở Xây dựng | Kế hoạch đầu tư, Công ty Điện lực Sơn La | Thường xuyên | |
6 | phối hợp chặt chẽ với các chủ đầu tư thực hiện việc thỏa thuận hướng tuyến, giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư cho các dự án phát triển năng lượng, hạ tầng lưới điện theo quy định | UBND cấp huyện, thành phố | Chủ đầu tư dự án năng lượng, hạ tầng lưới điện | Thường xuyên | |
7 | Nâng cao khả năng bảo đảm an ninh mạng lưới điện và chất lượng dịch vụ điện. Tích cực thực hiện các Chương trình quản lý nhu cầu điện; quản lý chặt chẽ hơn cường độ tiêu thụ điện năng; giảm thiểu tối đa sự cố và tổn thất điện năng. | Công ty Điện lực Sơn La | Sở Công thương | Thường xuyên | |
IV | Tăng cường công tác tuyên truyền và đẩy mạnh việc thực hiện hiệu quả chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | ||||
1 | Rà soát, tăng cường quản lý các lĩnh vực sử dụng nhiều năng lượng để có giải pháp giảm cường độ tiêu thụ năng lượng. | Sở Công thương | Các Sở, ngành | Thường xuyên | |
2 | Tham mưu thu hút đầu tư đối với nhưng ngành, lĩnh vực phát triển xanh, tiêu thụ ít năng lượng. | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Sở Công thương | Thường xuyên | |
3 | Tổ chức thực Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 | Sở Công thương | Các Sở, ngành | Thường xuyên | |
4 | Tổ chức triển khai thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025 | Sở Công thương | Các Sở, ngành | Hàng năm | |
V | Xây dựng cơ chế, chính sách để đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển năng lượng, đặc biệt là các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo | ||||
1 | Tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND nhân dân ban hành cơ chế, chính sách, quy định, quy chế hỗ trợ, thúc đẩy, thu hút phát triển năng lượng trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là các ngành năng lượng tái tạo | Sở Công thương | Các Sở, ngành, UBND các huyện, tp | Thường xuyên | |
2 | Xây dựng cơ chế, chính sách, giao đất, cho thuê đất các dự án phát triển nguồn năng lượng; các dự án xây dựng hạ tầng phân phối điện, truyền tải điện theo Quy hoạch đã được phê duyệt | Sở Tài nguyên Môi trường | Sở Công thương, UBND các huyện, Thành phố, | Thường xuyên | |
VI | Đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển năng lượng | ||||
1 | Khuyến khích liên kết giữa lực lượng nghiên cứu và phát triển khoa học - công nghệ với các doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực năng lượng thông qua các chương trình khoa học và công nghệ; Định hướng ưu tiên hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển năng lượng. Khuyến khích các doanh nghiệp năng lượng tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và phát triển | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công thương, UBND các huyện, Thành phố, các doanh nghiệp hoạt động đầu tư, phát triển năng lượng | Thường xuyên | |
2 | Tăng cường đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ ngành năng lượng đáp ứng yêu cầu sử dụng trong tỉnh. | Các nhà đầu tư phát triển nguồn năng lượng | Sở Lao động và Thương binh xã Hội, Sở Công thương, Sở Giáo dục | Thường xuyên | |
VII | Thực thi chính sách bảo vệ môi trường ngành năng lượng gắn với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững | ||||
1 | Chủ trì tham mưu thẩm định báo cáo đánh tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường các các dự án phát triển năng lượng theo đúng quy định; Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án phát triển năng lượng, theo nội dung kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Tăng cường phòng ngừa, kiểm soát các đối tượng có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao | Sở Tài nguyên Môi trường | Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | |
VIII | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước; phát huy quyền làm chủ của nhân dân và vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội trong phát triển năng lượng bền vững | ||||
1 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật của chủ đầu tư dự án năng lượng. Kịp thời xử lý những vướng mắc phát sinh và xử lý vi phạm (nếu có) | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Các sở, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | |
2 | Tăng cường công tác giám sát, phản biện của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp trong quá trình thực hiện các dự án năng lượng tại địa phương | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp | Các tổ chức chính trị - xã hội, Ban giám sát cộng đồng | Thường xuyên |
Kế hoạch 108/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 108/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 10/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Nguyễn Thành Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định