- 1Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 2Thông tư 32/2018/TT-BTNMT về thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/KH-UBND | Nghệ An, ngày 27 tháng 02 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
THU THẬP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng và Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Nghệ An Ban hành Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thu thập thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh tại các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, thành phố, thị xã để đưa vào quản lý tập trung, đảm bảo tốt quá trình lưu trữ, thuận lợi cho công tác cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
b) Sau khi thu thập sẽ tiến hành hoàn thiện về nghiệp vụ như chỉnh lý, sắp xếp, phân loại, xác định giá trị tài liệu, thống kê lập công cụ tra cứu hồ sơ, tài liệu. Đồng thời số hóa, tu bổ tài liệu nhằm từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Nghệ An để tích hợp vào cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia, tiến tới hình thành kho lưu trữ tài liệu điện tử của ngành;
c) Khi hoàn thiện sẽ công bố Danh mục thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên internet, trang thông tin điện tử nhằm phục vụ cho cộng đồng và yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội.
2. Yêu cầu
a) Thu thập thông tin, dữ liệu phải khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, theo đúng Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các quy định của pháp luật; nội dung thông tin, dữ liệu thu thập, cập nhật phải phù hợp, chính xác, kịp thời, hiệu quả; ưu tiên mục tiêu sử dụng dài hạn và có thể dùng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau;
b) Việc chỉnh lý, tu bổ, quét số hóa hồ sơ, tạo lập cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải tuân thủ đúng các quy trình, nghiệp vụ, quy định, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về tạo lập cơ sở dữ liệu, chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật;
c) Thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải là các bản gốc, bản chính gồm tài liệu, mẫu vật, số liệu đã được xử lý và lưu trữ theo quy định; trong trường hợp không còn bản gốc, bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp pháp;
d) Cần có sự phối hợp chặt chẽ thống nhất giữa các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã đảm bảo thực hiện kế hoạch hiệu quả, dứt điểm từng nội dung gắn với việc sơ kết, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
II. PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi
Các cơ quan, tổ chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao có liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường thực hiện các đề tài, dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước có trách nhiệm giao nộp thông tin, dữ liệu cho các cơ quan chuyên môn thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
III. NỘI DUNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU THU THẬP
Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phải là các thông tin, dữ liệu được thu nhận và lưu trữ theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm:
1. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực đất đai.
2. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực tài nguyên nước.
3. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực môi trường.
4. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực địa chất và khoáng sản.
5. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực biển và hải đảo.
6. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực khí tượng thủy văn.
7. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực biến đổi khí hậu.
8. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
9. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực viễn thám.
10. Kết quả thanh tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, giải quyết bồi thường thiệt hại về tài nguyên và môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
11. Hồ sơ, kết quả của các chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về tài nguyên và môi trường.
12. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường khác theo quy định của pháp luật.
IV. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
1. Phương thức và thời gian thực hiện
Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm căn cứ vào Danh mục thông tin, dữ liệu được quy định tại nội dung trên và Thông tư số 46/2016/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường để xác định các loại tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn; thống kê, lên danh mục các loại tài liệu giao nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Trung tâm Công nghệ thông tin) trước ngày 15 tháng 9 hàng năm; riêng đối với tài liệu hoàn thành từ 31/12/2019 trở về trước giao nộp trước ngày 29/5/2020 để đưa vào quản lý tập trung, đảm bảo tốt quá trình lưu trữ;
Sau khi thu thập sẽ tiến hành hoàn thiện về nghiệp vụ như chỉnh lý, sắp xếp, phân loại, xác định giá trị tài liệu, thống kê lập công cụ tra cứu hồ sơ, tài liệu; đồng thời quét số hóa, tu bổ tài liệu nhằm từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Nghệ An để tích hợp vào cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia, tiến tới hình thành kho lưu trữ tài liệu điện tử của ngành.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do ngân sách cấp theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An đề xuất Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt;
b) Tổ chức hướng dẫn các văn bản pháp luật về thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
c) Hàng năm, hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh để chấn chỉnh, xử lý kịp thời những tồn tại theo quy định của pháp luật;
d) Đề xuất UBND tỉnh sửa đổi nội dung Kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An khi hệ thống văn bản pháp luật hiện hành có sự thay đổi.
2. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thống kê thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đã hoàn chỉnh được hình thành trong quá trình hoạt động của ngành, cơ quan, đơn vị và trực tiếp giao nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Trung tâm Công nghệ thông tin);
b) Thực hiện các nội dung của Kế hoạch này theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Yêu cầu các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã có liên quan chỉ đạo, triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu; khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 01/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 1025/QĐ-UBND Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình năm 2020
- 1Thông tư 46/2016/TT-BTNMT quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 3Thông tư 32/2018/TT-BTNMT về thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung cấp và sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 12/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu; khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 01/2020/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 1025/QĐ-UBND Kế hoạch thu thập dữ liệu về tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Bình năm 2020
Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2020 về thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 106/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Ngọc Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định