Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1043/KH-UBND | Kon Tum, ngày 31 tháng 3 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ (sau đây viết tắt là Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ); Kế hoạch số 346/KH-BCĐ ngày s26 tháng 02 năm 2021 và Hướng dẫn số 347/HD-BQP ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Ban chỉ đạo thực hiện Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Ban Chỉ đạo Trung ương) về thực hiện việc thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:
- Triển khai đồng bộ, thống nhất từ tỉnh đến huyện về công tác thu thập, đo đạc và xác định ranh giới, phạm vi các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay trên địa bàn tỉnh và trong phạm vi toàn quốc theo quy định tại Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng dữ liệu khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Phối hợp, hiệp đồng chặt chẽ giữa các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc xác định số lượng, vị trí, ranh giới và phạm vi các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay.
- Tổ chức thực hiện phải đảm bảo an toàn, tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, đồng thời đảm bảo tiến độ, chất lượng.
1. Lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện việc thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổ chức khảo sát các khu vực, vị trí và tiến hành đo đạc.
3. Lập dự toán kinh phí đo đạc, biên tập bản đồ khu vực về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh.
4. Thẩm định, đóng gói 05 bộ hồ sơ các loại và lưu toàn bộ nội dung vào đĩa DVD để báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương.
III. THỜI GIAN: Hoàn thành trước ngày 10 tháng 5 năm 2021.
1. Ban Chỉ đạo phòng không nhân dân tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và các đơn vị quản lý trực tiếp vị trí đất xác định khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay trong phạm vi địa phương quản lý, tổng hợp danh sách theo Phụ lục 1.
- Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện và hoàn thiện bản đồ thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay theo Phụ lục 2, 3 và 4; tổng hợp báo cáo, đóng gói dữ liệu gửi Ban Chỉ đạo Trung ương xem xét, quyết định.
- Thành lập Tổ soạn thảo, tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh trong việc thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan thống nhất cách thức tổ chức thực hiện; chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tham mưu cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kiện toàn Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân cấp huyện và thực hiện tốt nhiệm vụ là cơ quan thường trực triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tiếp nhận dữ liệu từ các cơ quan, đơn vị, địa phương cung cấp và tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo Trung ương đảm bảo chất lượng, tiến độ đề ra.
- Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành đo đạc và hoàn thiện bản đồ khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay theo Phụ lục 2, 3 và 4; tổng hợp, báo cáo dữ liệu gửi Ban Chỉ đạo Trung ương.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán kinh phí nhằm bảo đảm cho việc triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Là cơ quan phụ trách về kỹ thuật và phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tiến hành khảo sát các khu vực, vị trí và tổ chức đo đạc, thiết lập bản đồ khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay trên địa bàn tỉnh theo theo mẫu quy định tại các Phụ lục 2, 3 và 4.
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Tài chính trong việc lập dự toán kinh phí nhằm bảo đảm cho việc triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ theo Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
- Thu tập thông tin khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay trong phạm vi khu vực của đơn vị quản lý theo theo mẫu tại Phụ lục 1 và gửi về Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh để tổng hợp.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc báo cáo khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay và thông báo cho Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân các huyện, thành phố biết.
6. Các sở, ban ngành là thành viên Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh:
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh trong việc xác định các khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp, tham gia với Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân các huyện, thành phố trong việc xác định khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay và cung cấp thông tin, dữ liệu các khu vực, vị trí khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay do cơ quan, đơn vị quản lý.
7. Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân các huyện, thành phố:
- Chịu trách nhiệm triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Quyết định số 18/2020/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ; xác định khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay trong phạm vi địa phương quản lý; tổng hợp, cung cấp dữ liệu cho Ban Chỉ đạo Phòng không nhân dân tỉnh.
- Đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ từ nguồn ngân sách chi hàng năm của địa phương theo quy định.
Các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan căn cứ Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BCĐ PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN
(Mẫu) | Theo Quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ Kèm theo báo cáo số: ………. Ngày tháng năm |
TT | Đơn vị quản lý, sử dụng đất | ID đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ, UBND tỉnh | Địa chỉ | Ghi chú | |
Xã/Phường/Thị trấn | Huyện/Quận/TP | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) | (8) |
A | Khu vực cấm bay |
|
|
|
|
I | Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng |
|
|
|
|
1 | Trụ sở Bộ CHBĐBP tỉnh …./… | BQP |
|
|
|
2 | … | BQP |
|
|
|
II | Sở Công Thương |
|
|
|
|
1 | Thủy điện…. | UBND tỉnh |
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
B | Khu vực hạn chế bay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BCĐ PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN TỈNH…….
Nguyễn Văn A | Ngày tháng năm
Nguyễn Văn B |
BCĐ PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN
(Mẫu) | DANH SÁCH THỐNG KÊ TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT Theo Quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ Kèm theo báo cáo số: ………. Ngày tháng năm |
TT | Đơn vị quản lý, sử dụng đất | ID đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ, UBND tỉnh | Địa chỉ | Phiên hiệu mảnh BĐ | Mã ký hiệu quy ước đánh số: đơn lẻ hoặc cụm điểm trên bản đồ khu vực cấm bay và hạn chế bay | Mã ký hiệu quy ước, phục vụ XD CSDL chung toàn quốc | Ghi chú | |
Xã/Phường/Thị trấn | Huyện/Quận/TP | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
A | Khu vực cấm bay |
|
|
|
|
|
|
|
I | Công an tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trụ sở Công an tỉnh | BCA |
|
| VD: F-48-38-B | KV-1: đánh số thứ tự từ: 1 đến hết n của mảnh bản đồ | Cấm bay (viết tắt) Tên tỉnh(viết tắt) ID số thứ tự theo danh sách VD: CB-ĐB-BQP-1 |
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
II | Sở GTVT |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sân bay…. | BGTVT |
|
|
|
|
|
|
2 | … | BGTVT |
|
|
|
|
|
|
B | Khu vực hạn chế bay |
|
|
|
|
|
|
|
I | Thành phố Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đài phát thanh và truyền hình | UB |
|
|
|
| Hạn chế bay (viết tắt) Tên tỉnh(viết tắt) ID số thứ tự theo danh sách VD: HCB-ĐB-UB-1 |
|
2 | … |
|
|
|
|
|
|
|
BCĐ PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN HUYỆN…….
Nguyễn Văn A | Ngày tháng năm
Nguyễn Văn B |
BCĐ PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN
(Mẫu) | BẢNG THỐNG KÊ DANH SÁCH TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GIỚI HẠN Theo Quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ Kèm theo báo cáo số: ………. Ngày tháng năm |
TT | Điểm giới hạn | Hệ tọa độ VN-2000, múi 48 (Kinh tuyến trung ương 105°, múi 60; múi 49 (Kinh tuyến trung ương 105°, múi 60 ) | Phiên hiệu mảnh bản đồ | Ghi chú | |
Tọa độ X (m) | Tọa độ Y (m) |
|
| ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
A | Khu vực cấm bay |
|
|
|
|
I | Tên khu vực cấm bay (bao gồm: điểm đất đơn lẻ hoặc cụm các điểm) |
|
| VD: F-48-38-B |
|
1 | Điểm 1 |
|
|
|
|
2 | …. |
|
|
|
|
B | Khu vực hạn chế bay |
|
|
|
|
I | Tên khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay (điểm đất đơn lẻ hoặc cụm điểm) |
|
|
|
|
1 | Điểm 1 |
|
|
|
|
2 | … |
|
|
|
|
| BCĐ PHÒNG KHÔNG NHÂN DÂN
Nguyễn Văn A |
TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày tháng năm 2021 |
PHỤC VỤ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU BẢN ĐỒ KHU VỰC CẤM BAY, KHU VỰC HẠN CHẾ BAY
Theo Quyết định số 18/QĐ-TTg ngày 10/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ
1. Thông tin chung về đơn vị quản lý, sử dụng đất
- Tên đơn vị khảo sát:
- Địa chỉ:
- Người cung cấp thông tin: Thuộc phòng ban/bộ phận:
- Chức vụ:
- Số điện thoại liên hệ:
2. Bảng tổng hợp danh sách khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay
STT | Tên đơn vị sử dụng đất | Địa danh | Diện tích (m2) | Phân loại khu vực theo Quyết định 18/QĐ-TTg | Ghi chú | |||
Số nhà | Xã | Huyện | Tỉnh | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (9) | (10) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị | Người lập phiếu |
Chú ý:
- Nếu không có số nhà, địa chỉ chi tiết ghi vào cột số (3)
- Các điểm nằm trên địa bàn nhiều xã, huyện cần ghi rõ trong mục địa chỉ và địa danh.
- Quá trình tổng hợp cần sao lưu giao nộp hồ sơ pháp lý điểm đất phục vụ đối chiếu kiểm tra và xây dựng CSDL.
- 1Kế hoạch 504/KH-UBND năm 2021 triển khai thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Kế hoạch 1689/KH-UBND năm 2021 triển khai thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 504/KH-UBND năm 2021 triển khai thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Kế hoạch 346/KH-BCĐ năm 2021 thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ do Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg Bộ Quốc phòng ban hành
- 4Hướng dẫn 347/HD-BQP năm 2021 thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ do Ban Chỉ đạo thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Kế hoạch 88/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 864/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 18/2020/QĐ-TTg về thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Kế hoạch 1689/KH-UBND năm 2021 triển khai thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Kế hoạch 1043/KH-UBND năm 2021 thực hiện việc thiết lập khu vực cấm bay, khu vực hạn chế bay đối với tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1043/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra