Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 102/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 16 tháng 6 năm 2021 |
NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2021
Theo kết quả công bố Chỉ số (PCI) năm 2020 của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), tỉnh Tuyên Quang xếp hạng thứ 31/63 tỉnh, thành phố, xếp thứ 5/14 tỉnh Khu vực miền núi phía Bắc, điểm số của tỉnh đạt 63,46 điểm, nằm trong số các tỉnh có điểm số trung bình (tăng 01 bậc và giảm 1,67 điểm so với năm 2019).
Trong 10 chỉ số thành phần năm 2020, tỉnh có 04 chỉ số tăng điểm gồm: Chi phí thời gian (tăng 0,72 điểm); Cạnh tranh bình đẳng (tăng 1,12 điểm); Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (tăng 0,07 điểm); Đào tạo lao động (tăng 0,15 điểm). Tuy nhiên có 06 chỉ số giảm điểm: Gia nhập thị trường (giảm 1,76 điểm); Tiếp cận đất đai (giảm 0,94 điểm); Tính minh bạch (giảm 0,45 điểm); Chi phí không chính thức (giảm 0,36 điểm); Tính năng động của chính quyền tỉnh (giảm 0,45 điểm); Thiết chế pháp lý (giảm 0,43 điểm).
Theo Kế hoạch, mục tiêu phấn đấu trong năm 2020, Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh tăng từ 2- 4 bậc so với năm 2019, như vậy kết quả công bố Chỉ số (PCI) năm 2020 của tỉnh chưa đạt kế hoạch đề ra về tổng điểm số và vị trí xếp hạng (PCI).
Để khắc phục và tiếp tục tạo những chuyển biến tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh và xếp hạng Chỉ số (PCI) của tỉnh trong năm 2021 và các năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang năm 2021, với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, cải thiện điểm số của 10 chỉ số thành phần (PCI). Tập trung khắc phục và cải thiện mạnh mẽ các chỉ số thành phần có điểm số thấp nhằm tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thông thoáng, thuận lợi cho doanh nghiệp, thu hút ngày càng nhiều các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài vào đầu tư tại tỉnh; góp phần hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh trong năm 2021 đã đề ra.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu năm 2021, Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang đạt từ 66 điểm trở lên, nằm trong tốp 25 tỉnh/thành phố đứng đầu cả nước và nằm trong các tỉnh/thành phố có điểm số khá, tiếp tục là điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Cải thiện mạnh mẽ các chỉ số thành phần bị giảm điểm năm 2020 như: Gia nhập thị trường, Tiếp cận đất đai, Tính minh bạch, Tính năng động của chính quyền địa phương, Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự, Chi phí không chính thức; đồng thời tiếp tục cải thiện tăng các chỉ số thành phần: Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, Đào tạo lao động, Chi phí thời gian, Cạnh tranh bình đẳng; phấn đấu không có chỉ số có điểm số dưới 6.
- Quyết liệt đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích và thanh toán không dùng tiền mặt; tăng tỷ lệ người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính, trong đó tập trung tăng tỷ lệ mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư.
- Thực hiện tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 với Cổng dịch vụ công quốc gia; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; phấn đấu tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
1.1. Trên cơ sở các chỉ số đánh giá xếp loại năm 2020, phân tích, tham khảo các tỉnh, thành phố trong cả nước để xây dựng kế hoạch của sở, ngành, địa phương mình với tinh thần quyết tâm cao nhất có thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng sở, ban, ngành, địa phương, để phấn đấu hoàn thành mục tiêu năm 2021.
1.2. Tiếp tục thực hiện nghiêm các chỉ đạo và quy định về phòng, chống dịch bệnh COVID-19 với tinh thần “chống dịch như chống giặc”; thực hiện “mục tiêu kép”, vừa quyết liệt phòng, chống dịch bệnh hiệu quả, bảo vệ sức khỏe nhân dân, vừa đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội. Tiếp tục thực hiện các giải pháp hỗ trợ người dân và doanh nghiệp hồi phục sản xuất, kinh doanh, khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19 theo chỉ đạo của Chính phủ và của tỉnh.
1.3. Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 13/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021.
1.4. Chủ động cập nhật, nghiên cứu các cơ chế, chính sách của Trung ương để vận dụng triển khai hiệu quả trên địa bàn tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp, cơ chế, chính sách mới thực hiện các khâu đột phá và nhiệm vụ trọng tâm theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đã xác định, vận dụng vào điều kiện thực tế của tỉnh và từng cơ quan, đơn vị.
1.5. Đổi mới, nâng cao hơn nữa trách nhiệm của người đứng đầu trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư nhân, hỗ trợ doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức và hành động của công chức, viên chức, người lao động trong từng cơ quan, đơn vị về thực hiện chủ trương Chính quyền kiến tạo, phục vụ nhân dân và doanh nghiệp, đồng thời thay đổi mạnh mẽ về thái độ, trách nhiệm, tác phong thực hiện công vụ, giao tiếp với người dân và doanh nghiệp của đội ngũ cán bộ, công chức trên tinh thần “hỗ trợ - lắng nghe - thấu hiểu - thân thiện - nhiệt tình”.
1.6. Đẩy mạnh thực hiện xây dựng Chính quyền điện tử tại tỉnh hướng tới Chính quyền số. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý nhà nước, nhất là trong lĩnh vực quản lý đầu tư, xây dựng, tài nguyên môi trường và các lĩnh vực liên quan trực tiếp đến cung cấp dịch vụ công cho doanh nghiệp, người dân để huy động sự tham gia, đóng góp vào xây dựng chính quyền. Chuẩn bị các điều kiện triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 khi được Chính phủ phê duyệt.
1.7. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, quán triệt, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. Các cấp, các ngành trong tỉnh phải coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm hết sức quan trọng và là tiêu chí để căn cứ xếp loại thi đua, đánh giá tập thể, cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
1.8. Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra tỉnh trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, tránh trùng lặp, chồng chéo; đảm bảo nguyên tắc không thanh tra, kiểm tra quá 1 lần/doanh nghiệp/năm; giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại, tố cáo, đặc biệt các đơn thư có liên quan đến doanh nghiệp.
2.1. Tập trung khắc phục để tăng điểm và vị trí xếp hạng các chỉ số bị giảm điểm năm 2020
2.1.1. Chỉ số “Gia nhập thị trường”
Cải thiện, nâng cao điểm số Chỉ số “Gia nhập thị trường” thông qua cải cách hành chính. Công khai các thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa, Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các phương tiện thông tin đại chúng. Đổi mới phương thức hướng dẫn hồ sơ, thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan đăng ký kinh doanh và các cơ quan cấp giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện cho doanh nghiệp. Xây dựng, tổ chức thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp lập, hoàn thiện hồ sơ khi thực hiện các thủ tục hành chính, đảm bảo tăng tỷ lệ người dân và doanh nghiệp nộp được hồ sơ hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên và giảm tỷ lệ hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung ở mức thấp nhất. Cải thiện giảm mạnh mẽ về thời gian doanh nghiệp thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp và các thủ tục cấp phép kinh doanh để doanh nghiệp nhanh chóng hoàn thành các thủ tục chính thức đi vào hoạt động, gia nhập thị trường.
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Tích cực vận động, khuyến khích, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp nộp hồ sơ, sử dụng dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích trong thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp.
Tăng cường bồi dưỡng trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, văn hóa công vụ, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính. Giám sát, kiểm tra công chức làm nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
2.1.2. Chỉ số "Tiếp cận đất đai”
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tiếp tục rà soát thủ tục hành chính về đất đai tại cấp tỉnh, cấp huyện để điều chỉnh, bổ sung theo hướng đơn giản, gọn nhẹ, thuận lợi cho người sử dụng đất tham gia thực hiện các giao dịch về đất đai. Tập trung thực hiện thủ tục hành chính dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 lĩnh vực đất đai, ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính; công khai minh bạch thông tin, kết quả giải quyết công việc. Hoàn thành quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 huyện, thành phố và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang, quản lý chặt chẽ; công khai tất cả các quy hoạch, thông tin về các quỹ đất ”sạch” đấu giá kêu gọi nhà đầu tư, các dự án có sử dụng đất kêu gọi đầu tư trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường để người dân và doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận.
Rà soát, kiểm tra, thu hồi chủ trương đầu tư, chấm dứt hoạt động dự án không triển khai hoặc triển khai quá chậm làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư và giảm hiệu quả sử dụng đất. Chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh, tổ chức giải đáp trực tiếp các vướng mắc về quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai để người dân và doanh nghiệp hiểu rõ khi thực hiện các thủ tục hành chính. Tập trung giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại về đất đai theo đúng quy định của pháp luật.
2.1.3. Chỉ số "Tính minh bạch”
Nâng cao chất lượng, tính minh bạch của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang, các Trang thông tin điện tử thành phần. Tổ chức công khai các thông tin, tài liệu quy hoạch của tỉnh, quy hoạch ngành, lĩnh vực và các kế hoạch phát triển có liên quan, các văn bản quy phạm pháp luật, thủ tục hành chính, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng mới, danh mục dự án thu hút đầu tư, thông báo chỉ số giá vật liệu xây dựng, cấp phép xây dựng đảm bảo theo quy định... Kịp thời đăng tải, cập nhật đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lên “Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang”.
Tăng cường công tác theo dõi, giám sát, kiểm tra việc cung cấp thông tin về đấu thầu của chủ đầu tư, bên mời thầu; tăng cường công khai, minh bạch và nâng cao hiệu quả giám sát trong công tác đấu thầu theo quy định của pháp luật.
Chú trọng công tác cung cấp thông tin, văn bản liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo đề nghị của doanh nghiệp. Khuyến khích các tổ chức đại diện của doanh nghiệp tham gia xây dựng, phản biện các chính sách, quy định cải cách thủ tục hành chính của tỉnh.
2.1.4. Chỉ số "Tính năng động của chính quyền địa phương”
Thiết lập đường dây nóng của Tổ chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo (PCI) để tiếp nhận thông tin và phản ánh của doanh nghiệp và nhà đầu tư đối với những vướng mắc liên quan đến môi trường đầu tư và kinh doanh tại tỉnh. Tiếp tục tổ chức các Chương trình "Cà phê doanh nhân” tại tỉnh và các huyện, thành phố, hội nghị đối thoại doanh nghiệp với lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo sở, ban, ngành, địa phương để giải quyết dứt điểm các kiến nghị, khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
Thực hiện Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh Tuyên Quang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; xây dựng và ban hành Danh mục các dự án thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025 để thu hút các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài vào đầu tư tại tỉnh.
Nâng cao tinh thần, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách hành chính. Xây dựng niềm tin giữa các cấp chính quyền và cộng đồng doanh nghiệp. Nghiên cứu, tham mưu thành lập tổ công tác tham mưu giải quyết vướng mắc của doanh nghiệp trong áp dụng pháp luật. Thường xuyên rà soát, phát hiện những bất cập trong quy định pháp luật, kịp thời đề xuất với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định cho phù hợp với tình hình thực tiễn. Nâng cao năng lực, hiệu quả thực thi pháp luật tại địa phương; tăng cường năng lực phản ứng chính sách của các cơ quan, đơn vị.
2.1.5. Chỉ số "Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự”
Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc để đẩy nhanh tiến độ giải quyết những vụ án kinh doanh thương mại đúng pháp luật, công bằng, tạo niềm tin cho doanh nghiệp. Thực hiện tốt Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án; khuyến khích việc giải quyết khiếu kiện dân sự, hành chính bằng hình thức hòa giải, đối thoại tại tòa án. Đẩy nhanh công tác giải quyết hồ sơ thi hành án có đủ điều kiện thi hành và tập trung giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại tố cáo, phức tạp, kéo dài. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động điều tra, xử lý tội phạm, quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, quản lý cư trú, quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự; quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Nghiên cứu trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chính sách về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; mức chi đảm bảo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. Nâng cao chất lượng hỗ trợ pháp lý, đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa các hoạt động hỗ trợ pháp lý trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tránh chồng chéo, trùng lặp về nội dung, đối tượng thanh tra, kiểm tra. Khuyến khích doanh nghiệp phát huy quyền tố cáo, khiếu nại các hành vi tham nhũng, sách nhiễu, thiếu trách nhiệm trong giải quyết công việc, gây khó khăn, thiệt hại cho doanh nghiệp.
2.1.6. Chỉ số "Chi phí không chính thức”
Nghiên cứu thành lập Trung tâm hành chính công tỉnh Tuyên Quang theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Công khai các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, giải thích các điểm chưa rõ ràng, chưa cụ thể trong các quy định pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tuân thủ pháp luật được đầy đủ, thuận lợi, tiết kiệm chi phí.
Tăng cường hoạt động thanh tra công vụ, kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm những đơn vị, cá nhân có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, cho doanh nghiệp; biểu dương, khen thưởng những cá nhân, tập thể gương mẫu, tiêu biểu trong việc thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm, hiệu quả các quy định của pháp luật, tạo thuận lợi và góp phần tiết kiệm chi phí tuân thủ pháp luật chung. Tuyên truyền, giải thích cho doanh nghiệp về quyền và nghĩa vụ của cơ quan nhà nước và của doanh nghiệp để doanh nghiệp biết, tự bảo vệ mình trước các hành vi nhũng nhiễu.
2.2. Tiếp tục cải thiện điểm số các chỉ số thành phần (PCI) có điểm số tăng trong năm 2020
2.2.1. Chỉ số "Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp”
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ và các văn bản hướng dẫn thi hành; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ban hành và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Xúc tiến, hỗ trợ các doanh nghiệp tổ chức hiệu quả các hội chợ thương mại tại tỉnh; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài nước, hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thông tin thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh, thị trường xuất khẩu.
Triển khai thực hiện Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025. Tạo điều kiện, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ có liên quan đến khoa học, công nghệ; đào tạo nguồn nhân lực; tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng; thông tin tư vấn... Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025; tăng cường hỗ trợ, tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp; phát triển dịch vụ tư vấn pháp luật.
Đẩy mạnh công tác hướng dẫn thực hiện các thủ tục miễn, giảm thuế, phí, lệ phí đối với doanh nghiệp theo quy định; thực hiện giới thiệu các đại lý thuế đủ điều kiện hoạt động tham gia tư vấn, hướng dẫn về thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán đối với doanh nghiệp thành lập mới, doanh nghiệp nhỏ và vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
2.2.2. Chỉ số "Đào tạo lao động”
Thực hiện Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh. Vận hành hiệu quả hệ thống thông tin thị trường lao động; nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Tuyên Quang, Sàn Giao dịch việc làm tỉnh Tuyên Quang. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp; thực hiện các khóa đào tạo nâng cao nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức đào tạo lao động tại chỗ, đặc biệt là lao động kỹ thuật cao; phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động.
2.2.3. Chỉ số "Chi phí thời gian”
Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ; kiểm tra cải cách hành chính. Qua kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh lề lối làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, kiên quyết xử lý nghiêm tình trạng gây khó khăn, phiền hà, sách nhiễu khi giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp. Theo dõi, kiểm tra, giám sát thời gian giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành đảm bảo giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo mục tiêu đề ra. Phấn đấu, năm 2021 giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần giao dịch.
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố. Xây dựng, triển khai thực hiện hiệu quả phần mềm Hệ thống quản lý kế hoạch thanh tra, kiểm tra để hạn chế tối đa thanh tra, kiểm tra trùng lặp tại doanh nghiệp. Rút ngắn thời gian thanh tra, kiểm tra thuế. Nghiên cứu những cách thức quản trị điện tử như Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ (e-Cabinet) của Văn phòng Chính phủ; Hệ thống "Phòng họp không giấy” để đưa ra những sáng kiến và giải pháp phù hợp trong xây dựng Chính quyền điện tử tại tỉnh.
Thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp trên phầm mềm Khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tại Bộ phận một cửa của cơ quan, đơn vị và qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
2.2.4. Chỉ số "Cạnh tranh bình đẳng”
Kiểm soát thị trường hàng hóa, dịch vụ; ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp cạnh tranh không lành mạnh, góp phần tạo môi trường kinh doanh thuận lợi. Thực hiện bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp trong các lĩnh vực: đất đai, khai thác tài nguyên, khoáng sản; miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; giải quyết khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp. Thực hiện các giải pháp để cải thiện và minh bạch các thông tin tín dụng, tạo điều kiện cho mọi tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc tiếp cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường và chính sách hỗ trợ phát triển các dịch vụ tài chính theo kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tổ chức xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư giữa các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước là như nhau.
(Chi tiết nhiệm vụ chủ yếu, phân công nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị theo phụ lục 1, 2 kèm theo)
1. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư tỉnh
- Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang. Tiếp tục đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh.
- Tham mưu kiện toàn tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo thực hiện cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Tuyên Quang. Thiết lập đường dây nóng của Tổ chuyên viên giúp việc Ban Chỉ đạo.
- Tổ chức đi tìm hiểu, học tập kinh nghiệm tại một số địa phương xếp thứ hạng cao về Chỉ số (PCI) để đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh chung của tỉnh.
- Phối hợp với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh thực hiện việc lựa chọn các đối tượng khảo sát, đánh giá chấm điểm chỉ số (PCI) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đối với các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị được khảo sát, đánh giá.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì theo dõi, tổ chức giám sát việc thực hiện tại các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và đơn vị trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này để hoàn thành các mục tiêu đề ra.
- Chủ trì tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch của các sở, ban, ngành, đơn vị theo quý, 6 tháng và cả năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị: Tổ chức truyền thông, quán triệt, phổ biến Kế hoạch này sâu rộng trong các ngành, các cấp, các tầng lớp nhân dân trong tỉnh.
4. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
- Chủ động, tích cực tuyên truyền đến các doanh nghiệp trên địa bàn việc thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; thường xuyên nắm bắt, khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp và tổng hợp ý kiến, kiến nghị của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh gửi các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Triển khai khảo sát đánh giá cảm nhận của doanh nghiệp về môi trường đầu tư, kinh doanh của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp tự đào tạo nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phối hợp với Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) việc lựa chọn các đối tượng khảo sát, đánh giá chấm điểm chỉ số chỉ số (PCI) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đối với các sở, ban, ngành, huyện, thành phố đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và phù hợp chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị được khảo sát, đánh giá.
5. Liên minh các hợp tác xã tỉnh: Chủ động đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ hợp tác xã; đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể; là cơ quan đầu mối tiếp nhận các khó khăn, vướng mắc của các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh, phản ánh kịp thời đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
6. Công ty Điện lực Tuyên Quang, Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang, Công ty cổ phần dịch vụ môi trường và quản lý đô thị Tuyên Quang: Nâng cao chất lượng dịch vụ, phối hợp với các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện thu phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ.
7. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh: Căn cứ kết quả, thời hạn báo cáo của các đơn vị để tham mưu đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, đơn vị hằng năm.
8. Các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo theo định kỳ hàng quý, 6 tháng (trước ngày 30 của các tháng 3, 6, 9) và báo cáo năm (trước ngày 15 tháng 12), gửi Ban Chỉ đạo thực hiện cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Tuyên Quang (qua Cơ quan thường trực là Trung tâm Xúc tiến đầu tư), đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong báo cáo định kỳ, các cơ quan, đơn vị thống kê tỷ lệ hồ sơ hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên, tỷ lệ hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung khi giải quyết thủ tục hành chính (nếu hồ sơ sửa đổi, bổ sung phải có phiếu yêu cầu nội dung sửa đổi, bổ sung cụ thể để làm căn cứ thực hiện),từ đó đề ra các giải pháp điều chỉnh, khắc phục.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 102 /KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Ghi chú: Trong các chỉ tiêu sau, một số chỉ tiêu là chỉ tiêu thuận (giá trị càng cao thì càng tích cực và thứ hạng càng tốt); một số chỉ tiêu còn lại là chỉ tiêu nghịch (giá trị càng cao thì thứ hạng càng kém) được đánh dấu (*) ở cuối tên chỉ tiêu nghịch để phân biệt.
STT | Chỉ số thành phần | Điểm thấp nhất - cao nhất của 63 tỉnh/thành phố | Điểm số tỉnh Tuyên Quang | Xếp hạng | Mục tiêu năm 2021 | Cơ quan, đơn vị chủ trì phụ trách chỉ số thành phần | Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện |
| ||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Điểm số | Xếp hạng |
| |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 11 | 12 | 13 | 16 | 17 | 20 | 21 |
| |||||||
Tập trung khắc phục để tăng điểm và vị trí xếp hạng các chỉ số bị giảm điểm năm 2020 |
| |||||||||||||||||||||
6,41-8,5 | 5,86-8,65 | 6,24-9,14 | 7,99 | 8 | 6,24 | 10 | 8 | 63 | Trên 7 điểm | Từ 25-30 |
|
|
| |||||||||
1.1 | Số ngày đăng ký doanh nghiệp (trung vị)* | 1,5-7 | 3-7 | 2-9 | 5 | 7 | 6 |
|
| 26 | 03 ngày |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế tỉnh |
| |||||||
1.2 | Số ngày thay đổi ĐKDN (trung vị)* | 1-10 | 2-10 | 1-7 | 4 | 3 | 2 |
|
| 3 | Dưới 02 ngày |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế tỉnh |
| |||||||
1.3 | Phải chờ hơn 1 tháng hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)* | 3-33% | 0-38% | 0-40% | 3% | 15% | 27% |
|
| 59 | Dưới 15% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| |||||||
1.4 | Phải chờ hơn 3 tháng hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (% DN)* | 0-17% | 0-27% | 0-14% | 3% | 0% | 9% |
|
| 59 | Dưới 5% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; | Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
| |||||||
1.5 | Tỉ lệ DN làm thủ tục ĐKDN qua phương thức mới (trực tuyến, TTHCC, bưu điện (%) | 0-65% | 8-77% | 10-92% | 3% | 17% | 15% |
|
| 62 | Trên 60% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh Tuyên Quang; các cơ quan, đơn vị liên quan |
| |||||||
1.6 | Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Thủ tục được niêm yết công khai (%) | 55-94% | 30-97% | 50-100% | 91% | 79% | 58% |
|
| 58 | Trên 80% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| |||||||
1.7 | Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ (%) | 62-97% | 40-100% | 48-100% | 94% | 92% | 50% |
|
| 62 | Trên 90% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| |||||||
1.8 | Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ am hiểu chuyên môn (%) | 30-87% | 30-90% | 32-94% | 74% | 77% | 75% |
|
| 26 | Trên 90% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| |||||||
1.9 | Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ nhiệt tình, thân thiện (%) | 56-94% | 47-91% | 32-97% | 80% | 82% | 88% |
|
| 8 | Trên 90% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| |||||||
1.10 | Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Ứng dụng CNTT tốt (%) | 6-73% | 6-62% | 3-88% | 49% | 22% | 17% |
|
| 55 | Trên 50% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| |||||||
5,13-7,79 | 5,18-7,89 | 5,61-7,96 | 6,28 | 7,08 | 6,14 | 42 | 24 | 53 | Trên 6,5 điểm | Từ 35-40 |
|
|
| |||||||||
2.1 | Tỉ lệ DN có mặt bằng kinh doanh và có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (%) | 21-79% | 29-70% | 31-71% | 33% | 39% | 53% |
|
| 25 | Trên 60% |
| Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
2.2 | Số ngày chờ đợi để được cấp GCNQSDĐ (trung vị) * | 15-60 | 15-52,5 | 8-75 | 30 | 30 | 30 |
|
| 24 | Dưới 25 ngày |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| |||||||
2.3 | DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất cao; 5=Rất thấp)* | 1,36-2,04 | 1,35-2,14 | 1,38-2,08 | 1,57 | 1,41 | 1,69 |
|
| 41 | Dưới 1,5 |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| |||||||
2.4 | DN không gặp cản trở về tiếp cận/mở rộng mặt bằng kinh doanh (%) | 29-98% | 31-62% | 33-73% | 41% | 46% | 58% |
|
| 10 | Trên 60% |
| Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
2.5 | Khó khăn về thiếu quỹ đất sạch (%)* | 3-41% | 9-49% | 5-43% | 29% | 25% | 24% |
|
| 47 | Dưới 20% |
| Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
2.6 | Giải phóng mặt bằng chậm (%)* | 2-38% | 0-46% | 0-40% | 38% | 24% | 29% |
|
| 59 | Dưới 20% |
| Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
2.7 | Việc cung cấp thông tin về đất đai không thuận lợi, nhanh chóng (%)* | 19-44% | 18-57% | 14-49% | 19% | 22% | 35% |
|
| 44 | Dưới 30% |
| Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
2.8 | Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn/nhiều khả năng) | 7-47% | 11-47% | 12-54% | 28% | 38% | 16% |
|
| 57 | Trên 20% |
| Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
2,9 | Thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với thay đổi giá thị trường (% Đồng ý) | 63-87% | 67-89% | 60-91% | 78% | 81% | 82% |
|
| 22 | Trên 80% |
| Sở Tài chính CT, Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường PH |
|
| |||||||
2.10 | DN thực hiện TTHC đất đai trong vòng 2 năm qua không gặp khó khăn (%) | 13-65% | 17-68% | 14-60% | 37% | 39% | 42% |
|
| 12 | Trên 50% |
| Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
2.11 | Không có GCNQSDĐ do lo ngại TTHC rườm rà/cán bộ nhũng nhiễu (%)* | 0-30% | 3-27% | 2-28% | 14% | 12% | 28% |
|
| 63 | Dưới 20% |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| |||||||
5,26-6,95 | 5,98-7,44 | 4,81-6,77 | 6,76 | 6,88 | 6,43 | 7 | 13 | 6 | Trên 6,5 điểm | Từ |
|
|
| |||||||||
3.1 | Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ) | 2,13-2,61 | 2,24-2,81 | 2,03-2,88 | 2,61 | 2,72 | 2,79 |
|
| 5 | Trên 2,8 |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố | UBND các huyện, thành phố |
| |||||||
3.2 | Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ) | 2,57-3,22 | 2,8-3,37 | 2,53-3,33 | 3,22 | 3,3 | 3,15 |
|
| 10 | Trên 3,5 |
| Sở Tư pháp |
|
| |||||||
3.3 | Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (%) | 64-100% | 50-100% | 56-100% | 83% | 81% | 85% |
|
| 26 | Trên 90% |
| Sở Tài chính |
|
| |||||||
3.4 | Thông tin mời thầu được công khai(%) | 20-76% | 27-65% | 13-74% | 59% | 59% | 62% |
|
| 12 | Trên 80% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| |||||||
3.5 | Tỉ lệ DN nhận được thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%) | 33-93% | 42-93% | 35-83% | 58% | 79% | 71% |
|
| 9 | Trên 80% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
3.6 | Số ngày để nhận được thông tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp (trung vị)* | 1-16,5 | 1-10 | 1-10 | 1,5 | 2 | 3 |
|
| 23 | Dưới 2,5 ngày |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
3.7 | Cần có 'mối quan hệ' để có được các tài liệu của tỉnh (%)* | 53-83% | 43-73% | 32-79% | 61% | 63% | 53% |
|
| 22 | Dưới 50% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
3.8 | Thỏa thuận khoản thuế phải nộp với CB thuế là công việc quan trọng(%)* | 34-63% | 36-63% | 32-70% | 53% | 46% | 50% |
|
| 16 | Dưới 40% |
| Cục Thuế tỉnh |
|
| |||||||
3.9 | Dự liệu được việc thực thi của tỉnh đối với QĐPL của TW (% chắc chắn) | 1-15% | 2-16% | 1-22% | 5% | 6% | 5% |
|
| 33 | Trên 6% |
| Sở Tư pháp |
|
| |||||||
3.10 | Vai trò HHDN trong việc xây dựng chính sách, quy định của tỉnh (% lớn/rất lớn) | 28-82% | 33-62% | 26-71% | 82% | 51% | 58% |
|
| 11 | Trên 60% |
| Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Hội Doanh nhân trẻ tỉnh |
| |||||||
3.11 | Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh | 24,75-45 | 24,75- 45 | 23,75-45 | 30,5 | 33 | 35 |
|
| 27 | Trên 40 |
| Văn phòng UBND tỉnh |
|
| |||||||
3.12 | Tỉ lệ DN truy cập vào website của tỉnh (%) | 48-80% | 75-95% | 38-70% | 73% | 81% | 57% |
|
| 22 | Trên 85% |
| Văn phòng UBND tỉnh |
|
| |||||||
4,2-7,81 | 5,26 - 8,37 | 5,09-8,22 | 5,54 | 6,17 | 5,72 | 42 | 40 | 41 | Trên 6 điểm | Từ 30-35 |
|
|
| |||||||||
4.1 | UBND tỉnh vận dụng PL linh hoạt nhằm tạo MTKD thuận lợi cho KTTN (%) | 57-94% | 67-94% | 59-93% | 73% | 78% | 76% |
|
| 49 | Trên 80% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
4.2 | UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong giải quyết vấn đề mới phát sinh (%) | 45-79% | 52-85% | 51-87% | 59% | 63% | 61% |
|
| 54 | Trên 65% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
4.3 | Thái độ của chính quyền tỉnh với khu vực KTTN là tích cực (%) | 31-64% | 36-68% | 28-73% | 57% | 61% | 51% |
|
| 30 | Trên 60% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
4.4 | Có sáng kiến hay ở cấp tỉnh, nhưng chưa được thực thi tốt ở các sở/ngành (%)* | 68-89% | 61- 88% | 43-85% | 72% | 73% | 77% |
|
| 50 | Dưới 70% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị |
|
| |||||||
4.5 | Lãnh đạo tỉnh có chủ trương đúng, nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị (%)* | 46-75% | 43-71% | 34-80% | 50% | 55% | 62% |
|
| 40 | Dưới 50% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
4.6 | Khi CS, PL TW có điểm chưa rõ, CQ tỉnh thường “đợi xin ý kiến chỉ đạo”/“không làm gì cả)* | 17-43% | 13- 43% | 11-47% | 32% | 23% | 25% |
|
| 30 | Dưới 20% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị | UBND các huyện, thành phố |
| |||||||
4.7 | Vướng mắc, khó khăn của DN được tháo gỡ kịp thời qua Đối thoại DN (%) | 55-86% | 60 -87% | 53-88% | 68% | 74% | 72% |
|
| 35 | Trên 75% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
4.8 | DN nhận được phản hồi của CQNN tỉnh sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc (%) | 78-100% | 81-100% | 76-100% | 97% | 88% | 88% |
|
| 58 | Trên 90% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
4.9 | Tỉ lệ DN hài lòng với phản hồi/cách giải quyết của CQNN tỉnh (%) | 45-95% | 65-7% | 56-100% | 45% | 76% | 79% |
|
| 38 | Trên 80% |
| Sở Nội vụ |
|
| |||||||
4,13-7,29 | 5,27-7,91 | 5,17-8,32 | 7,09 | 7,65 | 7,22 | 4 | 5 | 14 | Trên 7,5 điểm | Từ 7-12 |
|
|
| |||||||||
5.1 | Tin tưởng HTPL sẽ đảm bảo quyền tài sản/thực thi hợp đồng của DN (%) | 76-93% | 81- 96% | 80-98% | 93% | 92% | 93% |
|
| 13 | Trên 95% |
| Tòa án nhân dân tỉnh |
|
| |||||||
5.2 | Hệ thống pháp luật (HTPL) có cơ chế giúp DN tố cáo cán bộ nhũng nhiễu (%) | 18-52% | 24-57% | 17-65% | 36% | 43% | 32% |
|
| 40 | Trên 40% |
| Thanh tra tỉnh |
|
| |||||||
5.3 | Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN (%) | 23-57% | 28-61% | 20-66% | 35% | 44% | 32% |
|
| 57 | Trên 45% |
| Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
5.4 | DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%) | 35-60% | 44-75% | 33-80% | 46% | 65% | 59% |
|
| 22 | Trên 70% |
| Tòa án nhân dân tỉnh |
|
| |||||||
5.5 | Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ việc kinh tế đúng pháp luật (%) | 81-96% | 81-99% | 81-98% | 92% | 92% | 95% |
|
| 17 | Trên 96% |
| Tòa án nhân dân tỉnh |
|
| |||||||
5.6 | Phán quyết của Tòa án là công bằng (%) | 76-94% | 77- 95% | 78-97% | 91% | 87% | 91% |
|
| 11 | Trên 95% |
| Tòa án nhân dân tỉnh |
|
| |||||||
5.7 | Tòa án các cấp ở tỉnh xét xử vụ việc kinh tế nhanh chóng (%) | 56-80% | 60- 83% | 60-90% | 80% | 72% | 76% |
|
| 37 | Trên 85% |
| Tòa án nhân dân tỉnh |
|
| |||||||
5.8 | Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (%) | 56-84% | 62- 89% | 63-92% | 78% | 79% | 72% |
|
| 54 | Trên 80% |
| Cục Thi hành án dân sự tỉnh |
|
| |||||||
5.9 | Các CQ trợ giúp pháp lý tại tỉnh hỗ trợ DN nhanh chóng để khởi kiện (%) | 59-88% | 67-90% | 65-92% | 84% | 79% | 80% |
|
| 35 | Trên 85% |
| Sở Tư pháp |
|
| |||||||
5.10 | Các chi phí chính thức và CPKCT là chấp nhận được khi GQTC qua Tòa án (%) | 69-94% | 72-92% | 60-92% | 79% | 87% | 84% |
|
| 30 | Trên 90% |
| Tòa án nhân dân tỉnh |
|
| |||||||
5.11 | Số lượng vụ việc tranh chấp của DN dân doanh do Tòa án thụ lý/100 DN (TATC) | 0,14-11,11 | 0,22-10,07 | 0,22-17,13 | 1,41 | 2,08 | 1,72 |
|
| 31 | Trên 2 |
| Tòa án nhân dân tỉnh |
|
| |||||||
5.12 | Tỉ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn tại Toà án tỉnh (%, TATC) | 33-100% | 25-100% | 25-100% | 100% | 91% | 59% |
|
| 54 | Trên 80% |
| Tòa án nhân dân tỉnh |
|
| |||||||
5.13 | Tỉ lệ vụ việc kinh tế đã được giải quyết trong năm (%, TATC) | 22-100% | 36-100% | 45-100% | 59% | 53% | 79% |
|
| 33 | Trên 85% |
| Tòa án nhân dân tỉnh |
|
| |||||||
5.14 | Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh là tốt (%) | 41-77% | 38-85% | 52-83% | 64% | 73% | 78% |
|
| 6 | Trên 80% |
| Công an tỉnh |
|
| |||||||
5.15 | Tỉ lệ DN bị mất trộm tài sản năm qua (%)* | 6-25% | 5 -24% | 5-21% | 9% | 5% | 8% |
|
| 11 | Dưới 5% |
| Công an tỉnh |
|
| |||||||
5.16 | CQ công an hỗ trợ DN giải quyết hiệu quả vụ mất trộm tài sản (%) | 27-91% | 33-100% | 22-100% | 73% | 83% | 80% |
|
| 9 | Trên 95% |
| Công an tỉnh |
|
| |||||||
5.17 | Phải trả tiền 'bảo kê' cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)* | 0-9% | 0-6% | 0,0-6,17% | 2% | 2% | 0% |
|
| 1 | 0% |
| Công an tỉnh |
|
| |||||||
4,54-7,61 | 4,71-8,29 | 4,96-8,09 | 5,39 | 6,29 | 5,93 | 48 | 28 | 54 | Trên 6 điểm | Từ 25-30 |
|
|
| |||||||||
6.1 | Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản CPKCT (% đồng ý)* | 38-74% | 37-70% | 26-62% | 62% | 55% | 54% |
|
| 51 | Dưới 30% |
| Thanh tra tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| |||||||
6.2 | Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi trả CPKCT (% luôn luôn/hầu hết) | 46-82% | 40-74% | 37-92% | 66% | 61% | 59% |
|
| 29 | Trên 80% |
|
| |||||||||
6.3 | Tình trạng nhũng nhiễu khi giải quyết TTHC cho DN là phổ biến (% đồng ý)* | 37-69% | 36-72% | 32-65% | 50% | 42% | 61% |
|
| 53 | Dưới 35% |
|
| |||||||||
6.4 | Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được (% đồng ý) | 69-93% | 71-95% | 74-95% | 78% | 86% | 89% |
|
| 11 | Trên 90% |
|
| |||||||||
6.5 | Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra (%)* | 13-61% | 12-56% | 13-45% | 40% | 40% | 30% |
|
| 41 | Dưới 20% |
| Thanh tra tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
| |||||||
6.6 | Tỉ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại CPKCT (%)* | 2-26% | 1-19% | 1-16% | 18% | 9% | 14% |
|
| 61 | Dưới 10% |
|
| |||||||||
6.7 | Tỉ lệ DN có chi trả CPKCT trong thực hiện TTHC đất đai (%)* | 6-63% | 0-78% | 0-61% | 47% | 21% | 40% |
|
| 47 | Dưới 20% |
| Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
6.8 | Chi trả CPKCT là điều bắt buộc để đảm bảo trúng thầu (% đồng ý)* | 14-68% | 19-67% | 18-65% | 47% | 52% | 39% |
|
| 30 | Dưới 20% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
6.9 | DN lo ngại tình trạng 'chạy án' là phổ biến (%)* | 15-55% | 11-40% | 7-39% | 25% | 26% | 28% |
|
| 48 | Dưới 20% |
| Tòa án nhân dân tỉnh |
|
| |||||||
| ||||||||||||||||||||||
4,69-7,64 | 4,85 -7,39 | 4,76-7,58 | 5,64 | 5,38 | 5,45 | 59 | 60 | 50 | Trên 6 điểm | Từ 40-45 |
|
|
| |||||||||
1.1 | Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm vừa qua (BCT) | 3-20 | 1-20 | 3-20 | 11 | 14 | 14 |
|
| 29 | Trên 15 |
| Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
|
| |||||||
1.2 | Tỉ lệ DN cung cấp dịch vụ (CCDV) trên tổng số DN (%, TCKT) | 0,22-3,87% | 0,12 -2,42% | 1,12-3,29% | 1,31% | 1,19% | 0,55% |
|
| 41 | Trên 1,5% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
| |||||||
1.3 | Tỉ lệ DN CCDV tư nhân và FDI trên tổng số DN CCDV (%, TCTK) | 0-99% | 6-100% | 20-97% | 23% | 25% | 43% |
|
| 54 | Trên 50% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cơ quan, đơn vị có liên quan |
| |||||||
1.4 | DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (TTTT) (%) | 35-76% | 29-78% | 21-81% | 62% | 65% | 59% |
|
| 29 | Trên 65% |
| Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
|
| |||||||
1.5 | DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm TTTT (%) | 35-88% | 33-84% | 21-89% | 79% | 36% | 77% |
|
| 4 | Trên 80% |
| Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
|
| |||||||
1.6 | DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm TTTT (%) | 47-94% | 42-92% | 14-88% | 54% | 55% | 73% |
|
| 20 | Trên 75% |
| Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
|
| |||||||
1.7 | DN từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (TVPL) | 38-79% | 34-82% | 16-85% | 65% | 57% | 67% |
|
| 17 | Trên 70% |
| Sở Tư pháp |
|
| |||||||
1.8 | DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ TVPL (%) | 31-79% | 20-79% | 0-76% | 42% | 35% | 55% |
|
| 21 | Trên 60% |
| Sở Tư pháp |
|
| |||||||
1.9 | DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ TVPL (%) | 18-93% | 43-84% | 19-92% | 55% | 65% | 50% |
|
| 45 | Trên 60% |
| Sở Tư pháp |
|
| |||||||
1.10 | DN từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (ĐTKD) (%) | 24-69% | 19-67% | 16-77% | 38% | 39% | 54% |
|
| 23 | Trên 55% |
| Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
|
| |||||||
1.11 | DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%) | 46-100% | 46-100% | 20-92% | 67% | 64% | 67% |
|
| 22 | Trên 75% |
| Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
|
| |||||||
1.12 | DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%) | 47-94% | 38-89% | 23-100% | 60% | 64% | 53% |
|
| 38 | Trên 65% |
| Sở Công Thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
|
| |||||||
1.13 | DN từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (XTTM) (%) | 29-75% | 32-85% | 21-88% | 54% | 73% | 59% |
|
| 37 | Trên 75% |
| Trung tâm Xúc tiến Đầu tư | Sở Công Thương |
| |||||||
1.14 | DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ XTTM (%) | 18-100% | 9-75% | 6-80% | 64% | 56% | 44% |
|
| 30 | Trên 70% |
| Trung tâm Xúc tiến Đầu tư | Sở Công Thương |
| |||||||
1.15 | DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ XTTM (%) | 27-89% | 27-88% | 18-89% | 57% | 50% | 44% |
|
| 46 | Trên 60% |
| Trung tâm Xúc tiến Đầu tư | Sở Công Thương |
| |||||||
1.16 | DN từng sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ (%) | 22-83% | 25-78% | 24-78% | 59% | 53% | 53% |
|
| 41 | Trên 55% |
| Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| |||||||
1.17 | DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan tới công nghệ (%) | 29-100% | 22-88% | 6-100% | 30% | 22% | 56% |
|
| 32 | Trên 60% |
| Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| |||||||
1.18 | DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ (%) | 33-93% | 20-92% | 6-92% | 70% | 78% | 22% |
|
| 59 | Trên 30% |
| Sở Khoa học và Công nghệ |
|
| |||||||
1.19 | DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính (KTTC) (%) | 35-74% | 19-85% | 25-85% | 61% | 59% | 58% |
|
| 34 | Trên 60% |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| |||||||
1.20 | DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về KTTC (%) | 22-100% | 25-83% | 5-83% | 53% | 32% | 47% |
|
| 40 | Trên 50% |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| |||||||
1.21 | DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về KTTC (%) | 33-100% | 33-83% | 18-93% | 65% | 55% | 47% |
|
| 44 | Trên 50% |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| |||||||
1.22 | DN từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (QTKD) (%) | 23-77% | 17-87% | 23-81% | 52% | 54% | 53% |
|
| 36 | Trên 60% |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| |||||||
1.23 | DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về QTKD (%) | 22-100% | 25-100% | 12-89% | 59% | 36% | 47% |
|
| 41 | Trên 60% |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| |||||||
1.24 | DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về QTKD (%) | 35-94% | 20-83% | 16-92% | 59% | 57% | 47% |
|
| 38 | Trên 60% |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| |||||||
4,7-7,92 | 5,45 -8,24 | 5,13-8,41 | 6,34 | 6,83 | 6,98 | 31 | 24 | 13 | Trên 7 điểm | Từ 10-12 |
|
|
| |||||||||
2.1 | Tỉ lệ DN đánh giá Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (%) | 36-80% | 38-78% | 43-81% | 55% | 55% | 62% |
|
| 37 | Trên 70% |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| |||||||
2.2 | Tỉ lệ DN đánh giá Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (%) | 20-62% | 26-64% | 28-67% | 32% | 38% | 39% |
|
| 44 | Trên 45% |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| |||||||
2.3 | DN từng sử dụng dịch vụ Giới thiệu việc làm (GTVL) tại tỉnh (%) | 41-91% | 41-92% | 26-85% | 70% | 71% | 63% |
|
| 29 | Trên 70% |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| |||||||
2.4 | DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ GTVL (%) | 25-92% | 24-97% | 28-92% | 25% | 33% | 53% |
|
| 42 | Trên 60% |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| |||||||
2.5 | DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ GTVL (%) | 34-96% | 44-84% | 25-87% | 50% | 53% | 67% |
|
| 15 | Trên 70% |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| |||||||
2.6 | Phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành cho Đào tạo lao động (%)* | 2,38-8,42 | 4,09-8,46 | 2,93-10,25 | 3,19 | 6,3 | 4,08 |
|
| 11 | Dưới 4 |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| |||||||
2.7 | Phần trăm tổng chi phí kinh doanh dành cho Tuyển dụng lao động (%)* | 2,72-9,24 | 2,51-7,76 | 1,56-8,49 | 3,06 | 3,48 | 4,92 |
|
| 48 | Dưới 3 |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| |||||||
2.8 | Lao động tại tỉnh đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN (%) | 79-98% | 74-96% | 81-99% | 87% | 95% | 92% |
|
| 37 | Trên 95% |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| |||||||
2.9 | Tỉ lệ lao động qua đào tạo /số lao động chưa qua đào tạo(%, BLĐTBXH) | 1-16% | 2-16% | 1-11% | 7% | 6% | 7% |
|
| 19 | Trên 15% |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| |||||||
2.10 | Tỉ lệ lao động qua đào tạo trên tổng lực lượng lao động (%, BLĐTBXH) | 3-14% | 6-4% | 3-20% | 10% | 14% | 16% |
|
| 12 | Trên 18% |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| |||||||
2.11 | Tỉ lệ lao động qua đào tạo đang làm việc tại DN (%) | 33-57 | 36-66 | 34-70% | 38% | 63% | 62% |
|
| 12 | Trên 65% |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| |||||||
4,91-8,9 | 5,15-8,8 | 6,04-9,5 | 6,24 | 6,57 | 7,29 | 50 | 42 | 45 | Trên 7,5 điểm | Từ 35-40 |
|
|
| |||||||||
3.1 | Tỉ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện QĐPL (%)* | 16-46% | 21-39% | 10-36% | 26% | 22% | 22% |
|
| 32 | Dưới 20% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố | Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
| |||||||
3.2 | CBCC giải quyết công việc hiệu quả (%) | 63-90% | 63-94% | 73-96% | 72% | 81% | 82% |
|
| 41 | Trên 85% |
|
| |||||||||
3.3 | CBCC thân thiện (%) | 55-92% | 58-89% | 67-96% | 60% | 71% | 75% |
|
| 48 | Trên 90% |
|
| |||||||||
3.4 | DN không phải đi lại nhiều lần để hoàn tất thủ tục (%) | 47-73% | 47-76% | 49-81% | 52% | 61% | 61% |
|
| 55 | Trên 70% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ |
| |||||||
3.5 | Thủ tục giấy tờ đơn giản (%) | 41-74% | 47-73% | 53-82% | 49% | 61% | 65% |
|
| 35 | Trên 80% |
|
| |||||||||
3.6 | Phí, lệ phí được niêm yết công khai (%) | 81-99% | 85-99% | 89-99% | 89% | 92% | 94% |
|
| 46 | Trên 95% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố | Sở Nội vụ |
| |||||||
3.7 | Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định (%) | 54-80% | 63-85% | 62-87% | 66% | 80% | 69% |
|
| 58 | Trên 80% |
|
| |||||||||
3.8 | Tỉ lệ DN bị thanh, kiểm tra từ 5 cuộc trở lên trong năm (%)* | 1-13% | 0-13% | 0-10% | 5% | 9% | 2% |
|
| 20 | Dưới 2% |
| Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| |||||||
3.9 | Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)* | 1-20% | 4-19% | 2-21% | 4% | 9% | 10% |
|
| 47 | Dưới 10% |
| Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| |||||||
3.10 | Số giờ trung vị cho mỗi cuộc làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế* | 2-40 | 3-40 | 2-36 | 40% | 40% | 24% |
|
| 48 | Dưới 20 giờ |
| Cục Thuế tỉnh |
|
| |||||||
3.11 | Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho cán bộ nhũng nhiễu DN (%)* | 5-30% | 2-30% | 3-40% | 14% | 10% | 12% |
|
| 24 | Dưới 10% |
| Thanh tra tỉnh, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
| |||||||
3,68-7,87 | 4,55 - 8,01 | 5,03-8,81 | 7,09 | 5,86 | 6,98 | 5 | 48 | 19 | Trên 7 điểm | Từ 10-15 |
|
|
| |||||||||
4.1 | Việc tỉnh ưu ái cho các DNNN gây khó khăn cho DN” (% đồng ý)* | 23-53% | 20-41% | 12-37% | 27% | 29% | 28% |
|
| 46 | Dưới 20% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
4.2 | DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% đồng ý)* | 16-39% | 14-35% | 10-31% | 22% | 29% | 18% |
|
| 32 | Dưới 15% |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| |||||||
4.3 | DNNN thuận lợi hơn trong tiếp cận các khoản vay (% đồng ý)* | 12-39% | 13-36% | 7-33% | 16% | 29% | 11% |
|
| 6 | Dưới 10% |
| CN Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
|
| |||||||
4.4 | DNNN thuận lợi hơn trong cấp phép khai thác khoáng sản (% đồng ý)* | 3-27% | 7-27% | 4-23% | 13% | 22% | 13% |
|
| 44 | Dưới 10% |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| |||||||
4.5 | DNNN thuận lợi hơn trong việc thực hiện các TTHC (% đồng ý)* | 9-35% | 11-32% | 6-27% | 14% | 25% | 11% |
|
| 11 | Dưới 10% |
| Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
4.6 | DNNN thuận lợi hơn trong việc có được các hợp đồng từ CQNN (% đồng ý)* | 7-35% | 10-33% | 6-29% | 12% | 24% | 14% |
|
| 27 | Dưới 10% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
|
| |||||||
4.7 | DN FDI được ưu tiên giải quyết các khó khăn hơn DN dân doanh (% đồng ý)* | 30-62% | 27-56% | 23-65% | 35% | 37% | 44% |
|
| 32 | Dưới 35% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, TP |
|
| |||||||
4.8 | Tỉnh ưu tiên thu hút FDI hơn là phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý)* | 20-54% | 20-50% | 15-48% | 30% | 37% | 25% |
|
| 21 | Dưới 20% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Trung tâm Xúc tiến đầu tư |
| |||||||
4.9 | DN FDI thuận lợi hơn trong tiếp cận đất đai (% đồng ý)* | 11-43% | 7-38% | 8-31% | 18% | 26% | 13% |
|
| 17 | Dưới 10% |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
| |||||||
4.10 | DN FDI có đặc quyền trong miễn/giảm thuế TNDN (% đồng ý)* | 6-39% | 6-34% | 5-27% | 14% | 23% | 11% |
|
| 17 | Dưới 10% |
| Cục Thuế tỉnh |
|
| |||||||
4.11 | DN FDI thuận lợi hơn trong thực hiện các TTHC (% đồng ý)* | 10-30% | 7- 1% | 8-30% | 17% | 31% | 8% |
|
| 1 | Dưới 6% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban, ngành |
|
| |||||||
4.12 | DN FDI trong hoạt động nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn (% đồng ý)* | 10-33% | 10-32% | 5-31% | 16% | 27% | 12% |
|
| 14 | Dưới 10% |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các Sở, ban, ngành |
|
| |||||||
4.13 | Nguồn lực kinh doanh (hợp đồng, đất đai...) chủ yếu rơi vào DN thân quen CBCQ* | 52-81% | 51-78% | 37-70% | 67% | 63% | 54% |
|
| 17 | Dưới 40% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
4.14 | Ưu đãi DN lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho bản thân DN (% đồng ý)* | 42-78% | 35-66% | 34-71% | 42% | 46% | 58% |
|
| 43 | Dưới 40% |
| Các Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố |
|
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 102/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan, đơn vị chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
Tập trung khắc phục để tăng điểm và vị trí xếp hạng các chỉ số bị giảm điểm năm 2020 |
|
|
| |
|
|
| ||
1.1 | Tổ chức thực hiện mô hình hỗ trợ người dân và doanh nghiệp lập, hoàn thiện hồ sơ khi thực hiện các thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp, thủ tục hành chính về cấp giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện đảm bảo tăng tỷ lệ người dân và doanh nghiệp nộp được hồ sơ hợp lệ ngay từ lần nộp đầu tiên và giảm tỷ lệ hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung ở mức thấp nhất, không để người dân và doanh nghiệp phải đi lại nhiều lần khi thực hiện thủ tục hành chính. | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư; Công thương; Xây dựng, Giao thông Vận tải; Tài nguyên và Môi trường; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Nông nghiệp và PTNT; Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Giáo dục và Đào tạo; Y tế và Công an tỉnh... | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ; Cục Thuế tỉnh | Từ năm 2021 |
1.2 | Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và cán bộ để hướng dẫn, hỗ trợ người dân lập hồ sơ, nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia ngay tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở, năm 2021 đạt tỷ lệ trên 60% số lượng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp trực tuyến, trong đó có trên 80% hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, đơn vị liên quan | Từ năm 2021 |
1.3 | Ưu tiên cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp thành lập mới trong thời gian 8 giờ làm việc. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế tỉnh | Từ năm 2021 |
1.4 | Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh trong việc triển khai thực hiện tích hợp, cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành, đơn vị liên quan | Năm 2021 |
1.5 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp để triển khai liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội, cơ quan quản lý về lao động. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Lao động - Thương binh và xã hội; Cục Thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh | Từ năm 2021 |
1.6 | Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Từ năm 2021 |
1.7 | Thực hiện hỗ trợ miễn phí trả kết quả thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính công ích theo Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Bưu điện tỉnh Tuyên Quang - Tổng công ty bưu điện Việt Nam | Từ năm 2021 |
1.8 | Cập nhật công khai các văn bản quy phạm pháp luật, thủ tục hành chính, mẫu biểu về đăng ký doanh nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung tại Trang thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông; các đơn vị liên quan | Năm 2021 |
1.9 | Nghiên cứu xây dựng và triển khai thực hiện Hệ thống phần mềm quản lý các dự án đầu tư tỉnh Tuyên Quang; Thực hiện liên thông, kết nối điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
|
|
| ||
2.1 | Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai, trong đó ưu tiên tại các phường, thị trấn, khu vực phát triển đô thị các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tiếp tục rà soát thủ tục hành chính về đất đai tại cấp tỉnh, cấp huyện để điều chỉnh, bổ sung theo hướng đơn giản, gọn nhẹ, thuận lợi cho người sử dụng đất tham gia thực hiện các giao dịch về đất đai. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thành phố | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Từ năm 2021 |
2.2 | Đẩy mạnh hỗ trợ, hướng dẫn cho người dân và doanh nghiệp chính sách của nhà nước về ưu đãi, miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước. Chủ động tổ chức giải đáp, tháo gỡ trực tiếp những khó khăn, vướng mắc về quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai cho người dân và doanh nghiệp để hiểu rõ khi thực hiện các thủ tục hành chính. Tập trung thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 lĩnh vực đất đai, ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính; công khai minh bạch thông tin, kết quả giải quyết công việc. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thành phố | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2.3 | Hoàn thành quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 huyện, thành phố và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang. Lập phương án quản lý quy hoạch khu chức năng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thương mại tại vị trí đất bám trục đường giao thông chính, lợi thế thương mại cao, quỹ đất ven trục đường mở mới. Tập trung giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại về đất đai theo đúng quy định của pháp luật. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thành phố | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
2.4 | Tiếp tục công bố công khai thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thông tin về giá đất, bảng giá đất của tỉnh, kết quả giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, kết quả về đấu giá quyền sử dụng đất, dự án chậm tiến độ đưa đất vào sử dụng trên Trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND huyện, thành phố |
| Thường xuyên |
2.5 | Công khai Danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thường xuyên |
2.6 | Rà soát, kiểm tra và tham mưu UBND tỉnh thu hồi chủ trương đầu tư, chấm dứt hoạt động dự án không triển khai hoặc triển khai quá chậm làm ảnh hưởng đến môi trường đầu tư và giảm hiệu quả sử dụng đất; tham mưu tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án lớn, trọng điểm của tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
|
| ||
3.1 | Nâng cao chất lượng Cổng Thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang. Công khai 100% thông tin, tài liệu (trừ tài liệu mật): Các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, danh mục dự án thu hút đầu tư và các văn bản quy phạm pháp luật, các thủ tục hành chính, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng mới, các chính sách ưu đãi đầu tư của tỉnh... | Cổng thông tin điện tử tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
3.2 | Kịp thời đăng tải, cập nhật đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật và thuộc tính của văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lên “Cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Tuyên Quang” thuộc “Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật”, tạo đường link liên kết với trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh. | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
3.3 | Xây dựng, đưa vào hoạt động, duy trì hoạt động của Trang thông tin điện tử hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang thuộc Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
3.4 | 100% các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có Trang thông tin điện tử; tiếp tục hoàn thiện, đổi mới, nâng cao chất lượng về nội dung, hình thức và khả năng tương tác của Trang thông tin điện tử đã có. | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Sở Thông tin và truyền thông | Năm 2021 |
3.5 | Theo dõi, giám sát, kiểm tra việc cung cấp thông tin về đấu thầu của chủ đầu tư, bên mời thầu, tăng cường công khai, minh bạch và hiệu quả giám sát trong công tác đấu thầu. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
3.6 | Tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh được giải quyết trên Cổng dịch vụ công tỉnh và được đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp theo quy định. | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Sở Thông tin và truyền thông | Từ năm 2021 |
|
|
| ||
4.1 | Thiết lập đường dây nóng của Tổ chuyên viên giúp việc Ban chỉ đạo (PCI) để tiếp nhận thông tin và phản ánh của doanh nghiệp và nhà đầu tư đối với những vướng mắc liên quan đến môi trường đầu tư và kinh doanh tại tỉnh. | Ban Chỉ đạo (PCI) tỉnh Tuyên Quang | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Từ năm 2021 |
4.2 | Tổ chức các Chương trình “Cà phê doanh nhân”, tổ chức hội nghị đối thoại doanh nghiệp với lãnh đạo tỉnh để giải quyết kịp thời các kiến nghị, khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp. | Trung tâm Xúc tiến đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
4.3 | Tổ chức thực hiện Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục các dự án thu hút đầu tư giai đoạn 2021-2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
4.4 | Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
4.5 | Thường xuyên rà soát, phát hiện những bất cập trong quy định pháp luật do tỉnh ban hành, kịp thời đề xuất tới cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định cho phù hợp với tình hình thực tiễn. | Các sở, ban, ngành | Sở Tư pháp; Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Thường xuyên |
4.6 | Triển khai khảo sát đánh giá cảm nhận của doanh nghiệp về môi trường đầu tư, kinh doanh của cấp huyện, thành phố và các sở, ban, ngành của tỉnh Tuyên Quang, qua đó kịp thời chỉ đạo chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, yếu kém của các sở, ngành và địa phương. | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Sở Tư pháp, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
4.7 | Triển khai xây dựng Sổ tay hướng dẫn quy định thực hiện dự án đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
|
|
| ||
5.1 | Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc để đẩy nhanh tiến độ giải quyết những vụ án kinh doanh thương mại đúng pháp luật, công bằng, tạo niềm tin cho doanh nghiệp. Thực hiện tốt Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án; khuyến khích việc giải quyết khiếu kiện dân sự, hành chính bằng hình thức hòa giải, đối thoại tại tòa án. | Tòa án nhân dân tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
5.2 | Tập trung giải quyết dứt điểm các vụ việc thi hành án dân sự có đủ điều kiện thi hành; bảo đảm theo dõi việc thi hành án hành chính đối với bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính đã có quyết định buộc thi hành án hành chính của Tòa án; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền đúng thời hạn, trình tự, thủ tục; phối hợp giải quyết những vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài (nếu có). | Cục Thi hành án dân sự tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
5.3 | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động điều tra, xử lý tội phạm, quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, phòng cháy, chữa cháy, quản lý cư trú, quản lý ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự; quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. | Công an tỉnh, Công an các huyện/thành phố, xã, phường, thị trấn | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
5.4 | Nâng cao chất lượng hỗ trợ pháp lý, đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa các hoạt động hỗ trợ pháp lý trên địa bàn tỉnh. Tham mưu trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chính sách về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; mức chi đảm bảo cho hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
5.5 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tránh chồng chéo, trùng lặp về nội dung, đối tượng thanh tra, kiểm tra. | Thanh tra tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
5.6 | Khuyến khích doanh nghiệp phát huy quyền tố cáo, khiếu nại các hành vi tham nhũng, sách nhiễu, thiếu trách nhiệm trong giải quyết công việc, gây khó khăn, thiệt hại cho doanh nghiệp. | Thanh tra tỉnh | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
|
|
| ||
6.1 | Nghiên cứu tham mưu, đề xuất việc Thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ; Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Từ năm 2021 |
6.2 | Rà soát, phối hợp với các tổ chức đại diện của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh rà soát, cập nhật để nắm bắt, tổng hợp các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung chưa rõ, khó hiểu, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc khó tuân thủ, bất hợp lý, có nguy cơ phát sinh chi phí không chính thức để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo quy định. | Các Sở, ban, ngành | Các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp; các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
6.3 | Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thi hành công vụ của công chức, kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm những cá nhân có hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn, phiền hà, tạo chi phí không chính thức cho doanh nghiệp; động viên, biểu dương, khen thưởng những cá nhân, tập thể gương mẫu, tiêu biểu trong việc thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm, hiệu quả các quy định của pháp luật, tạo thuận lợi và góp phần tiết kiệm chi phí tuân thủ pháp luật chung. | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
6.4 | Tuyên truyền, giải thích cho doanh nghiệp về quyền và nghĩa vụ của cơ quan nhà nước và của doanh nghiệp để doanh nghiệp biết, tự bảo vệ mình trước các hành vi nhũng nhiễu; phát động trong mọi doanh nghiệp không đưa hối lộ cho mọi cán bộ, công chức. | Hiệp Hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh |
| Thường xuyên |
6.5 | Kịp thời công khai các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ, giải thích các điểm chưa rõ ràng, chưa cụ thể trong các quy định pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc tuân thủ pháp luật được đầy đủ, thuận lợi, tiết kiệm chi phí. | Các Sở, ban, ngành | Các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp; các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
6.6 | Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hình thức thuê dịch vụ tại Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; UBND huyện, thành phố | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính công ích; Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
| ||
|
|
| ||
1.1 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 ban hành Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. | Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Công thương, Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành có liên quan | Thường xuyên |
1.2 | Xúc tiến, hỗ trợ các doanh nghiệp tổ chức hiệu quả các hội chợ thương mại tại tỉnh; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài nước, hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thông tin thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh của doanh nghiệp.Cung cấp thông tin và dự báo về tình hình cung, cầu, giá cả thị trường; kết nối các doanh nghiệp tham gia các hội thảo, diễn đàn, các mạng phân phối nước ngoài, tìm kiếm, mở rộng hợp tác đầu tư và thị trường tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt là thị trường xuất khẩu. | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư | Sở Công thương; Các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp | Thường xuyên |
1.3 | Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025. | Sở Công thương | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
1.4 | Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực và đặc sản trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025. Tạo điều kiện, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ có liên quan đến khoa học, công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành có lien quan | Thường xuyên |
1.5 | Phát triển thị trường khoa học và công nghệ; tư vấn, hướng dẫn doanh nghiệp tham gia các triển lãm, hội chợ công nghệ - thiết bị, từng bước tiếp cận thị trường... Nghiên cứu, đề xuất việc hình thành các trung tâm khởi nghiệp sáng tạo, Khu làm việc chung và vườn ươm công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ban, ngành có lien quan | Thường xuyên |
1.6 | Thực hiện có hiệu quả về công tác đào tạo các ngành nghề đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp, đảm bảo lao động sau khi đào tạo có thể làm việc được ngay, không phải đào tạo lại. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
1.7 | Hướng dẫn, tư vấn miễn phí các thủ tục hành chính về thuế, hướng dẫn thực hiện các thủ tục miễn, giảm thuế, phí, lệ phí đối với doanh nghiệp. Thực hiện giới thiệu các đại lý thuế đủ điều kiện hoạt động tham gia tư vấn, hướng dẫn về thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán đối với doanh nghiệp thành lập mới, doanh nghiệp nhỏ và vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. | Cục Thuế tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
1.8 | Tăng cường hỗ trợ, tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực luật sư; đăng tải và cập nhật thường xuyên danh sách các tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp; phát triển đội ngũ luật sư đáp ứng nhu cầu hỗ trợ, tư vấn pháp lý của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tổ chức hội nghị, tọa đàm giữa luật sư với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm trao đổi về khó khăn, vướng mắc pháp lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
1.9 | Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thuộc Hội Luật gia tỉnh; Trung tâm tư vấn pháp luật thuộc Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh. | Hội Luật gia tỉnh; Hiệp hội DN tỉnh | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
1.10 | Thực hiện có hiệu quả Chương trình phối hợp công tác giữa Ngân hàng Nhà nước tỉnh và Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân hàng. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -CN tỉnh Tuyên Quang | Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | Thường xuyên |
1.11 | Hỗ trợ doanh nghiệp khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19, phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh. | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
| Năm 2021 và các năm tiếp theo |
|
|
| ||
2.1 | Hoàn thiện, trình ban hành Đề án phát triển nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 và tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 và các năm tiếp theo |
2.2 | Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
| Thường xuyên |
2.3 | Vận hành hiệu quả hệ thống thông tin thị trường lao động; nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Tuyên Quang, Sàn Giao dịch việc làm tỉnh Tuyên Quang. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2.4 | Nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức đào tạo lao động tại chỗ, đặc biệt là lao động kỹ thuật cao; khuyến khích các doanh nghiệp phát triển cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
2.5 | Tiếp tục chủ trì thực hiện các khóa đào tạo nâng cao nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | Thường xuyên |
|
|
| ||
3.1 | Triển khai việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính với quá trình tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa tạo cơ sở hình thành dữ liệu sống, sạch; chuyển hoạt động sử dụng hồ sơ, văn bản giấy, giao dịch trực tiếp sang hoạt động sử dụng hồ sơ, văn bản điện tử, giao dịch điện tử và cung cấp dịch vụ công không phụ thuộc vào thời gian, địa giới hành chính. | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Từ năm 2021 |
3.2 | Đề xuất thực hiện thí điểm cơ chế một cửa, một đầu mối thực hiện tiếp nhận, trả kết quả thực hiện thủ tục đầu tư các dự án. Là cơ quan đầu mối, thường xuyên theo dõi, nắm tiến độ thực hiện các dự án đầu tư, kịp thời tham mưu các giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực thiện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
3.3 | Rà soát những thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh số lượng lớn, liên quan nhiều đến người dân, doanh nghiệp để cải tiến mạnh mẽ về thời gian và chất lượng phục vụ, giải quyết.Cập nhật kịp thời, đầy đủ các thủ tục hành chính đã có sự thay đổi mẫu biểu, nội dung…trên Cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan, đơn vị. Thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp trên phầm mềm Khảo sát mức độ hài lòng của người dân,tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tại Bộ phận một cửa của cơ quan, đơn vị. Căn cứ kết quả khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp để khắc phục ngay những tồn tại, hạn chế của đơn vị. | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Thường xuyên |
3.4 | Giảm thời gian chờ đợi của người dân, doanh nghiệp tại Bộ phận một cửa xuống trung bình còn tối đa 30 phút/01 lần giao dịch. | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố |
| Từ năm 2021 |
3.5 | Theo dõi, kiểm tra, giám sát thời gian giải quyết thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành đảm bảo bình quân giảm tối thiểu 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo mục tiêu đề ra. | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
3.6 | Tăng cường kiểm tra công tác cải cách hành chính. Qua kiểm tra, kịp thời chấn chỉnh lề lối làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, kiên quyết xử lý hoặc đề nghị xử lý, thay thế những cán bộ, công chức trì trệ, gây khó khăn, phiền hà, sách nhiễu khi giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
3.7 | Nghiên cứu những cách thức quản trị điện tử như Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ (e-Cabinet) của Văn phòng Chính phủ; Hệ thống “Phòng họp không giấy” để đưa ra những sáng kiến và giải pháp phù hợp trong xây dựng Chính quyền điện tử tại tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
3.8 | Xây dựng, triển khai thực hiện hiệu quả phần mềm Hệ thống quản lý kế hoạch thanh tra, kiểm tra để hạn chế tối đa thanh tra, kiểm tra trùng lặp tại doanh nghiệp. | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Năm 2021 |
3.19 | Rút ngắn thời gian thanh tra, kiểm tra thuế | Cục Thuế tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Từ năm 2021 |
3.10 | Đẩy mạnh việc phối hợp với các Ngân hàng thương mại, công ty viễn thông để thực hiện thanh toán thu tiền nước, phí đô thị bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt; ưu tiên thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ. | Công ty cổ phần cấp thoát nước Tuyên Quang, Công ty cổ phần dịch vụ môi trường và quản lý đô thị Tuyên Quang | Các ngân hàng thương mại trong tỉnh | Năm 2021 |
3.11 | Tiếp tục tích cực phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan của tỉnh triển khai thực hiện kịp thời việc thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ. | Công ty viễn thông Tuyên Quang; Viettel Tuyên Quang; Mobiphone tỉnh Tuyên Quang | Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2021 |
|
|
| ||
4.1 | Kiểm soát thị trường hàng hóa, dịch vụ; ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp cạnh tranh không lành mạnh, góp phần tạo môi trường kinh doanh thuận lợi giúp doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ổn định. | Cục Quản lý thị trường tỉnh | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
4.2 | Thực hiện bình đẳng giữa các loại hình đoanh nghiệp trong các lĩnh vực: đất đai, khai thác tài nguyên, khoáng sản; xây dựng; miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; giải quyết khó khăn vướng mắc cho doanh nghiêp. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các sở, ngành liên quan | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
4.3 | Thực hiện các giải pháp để cải thiện và minh bạch các thông tin tín dụng, tạo điều kiện cho mọi tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong việc tiếp cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường và chính sách hỗ trợ phát triển các dịch vụ tài chính theo kế hoạch của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang | Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh | Năm 2021 |
4.4 | Tổ chức xúc tiến đầu tư, thu hút đầu tư, thực hiện bình đẳng giữa các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước. | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư | Các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
- 1Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 2Chỉ thị 14/CT-UBND về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 755/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2021 và năm 2022
- 4Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) năm 2021-2022 của thành phố Hải Phòng
- 5Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện phân tích kết quả khảo sát, điều tra và công bố kết quả đánh giá DCCI năm 2020; Triển khai đánh giá DDCI năm 2021 của thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện điểm số và nâng cao vị trí xếp hạng các chỉ số: PCI, PAPI, PAR INDEX, SIPAS và ICT INDEX của tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025”
- 7Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cải và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 2642/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đề án Đánh giá năng lực cạnh tranh của Chính quyền địa phương và Sở, ban, ngành tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2021-2025
- 12Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2022 về cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (Chỉ số PCI) đến năm 2025 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 2Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 5Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020
- 6Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1229/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 11Chỉ thị 14/CT-UBND về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 755/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2021 và năm 2022
- 13Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 14Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) năm 2021-2022 của thành phố Hải Phòng
- 15Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện phân tích kết quả khảo sát, điều tra và công bố kết quả đánh giá DCCI năm 2020; Triển khai đánh giá DDCI năm 2021 của thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện điểm số và nâng cao vị trí xếp hạng các chỉ số: PCI, PAPI, PAR INDEX, SIPAS và ICT INDEX của tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2021-2025”
- 17Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cải và Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nam Định giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 2642/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đề án Đánh giá năng lực cạnh tranh của Chính quyền địa phương và Sở, ban, ngành tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021-2025
- 19Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2025
- 20Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2021-2025
- 21Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án Nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cao Bằng, giai đoạn 2021-2025
- 22Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2022 về cải thiện, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (Chỉ số PCI) đến năm 2025 do tỉnh Bình Định ban hành
Kế hoạch 102/KH-UBND về nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Tuyên Quang năm 2021
- Số hiệu: 102/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 16/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Mạnh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra