- 1Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 35/2021/TT-BTC quy định về cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 (sau đây viết tắt là Chương trình 1322); số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 (sau đây viết tắt là Kế hoạch 36);
Căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ MỤC TIÊU
1. Mục đích
Cụ thể hóa nội dung các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030; số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của tỉnh Hưng Yên.
2. Yêu cầu
Triển khai Kế hoạch phải đảm bảo tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí, phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương; có sự tham gia của các cấp, các ngành, địa phương, cơ quan truyền thông, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nhằm thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm hỗ trợ, tổ chức, doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là năng suất chất lượng) trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất hiệu quả, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, các giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững của tổ chức, doanh nghiệp; đồng thời góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên.
3.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021-2025
- Đào tạo, chứng nhận đạt tiêu chuẩn cho 1-2 chuyên gia năng suất chất lượng và 1-2 chuyên gia đánh giá, chứng nhận sản phẩm, chứng nhận hệ thống quản lý (khi có đơn vị ở Trung ương mở khóa đào tạo chuyên gia về năng suất chất lượng).
- Triển khai chương trình đào tạo, tập huấn về năng suất chất lượng cho ít nhất 01 trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức khoảng 20 lớp tập huấn, hướng dẫn xây dựng công cụ cải tiến năng suất chất lượng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, ISO 14001, 22000, 17025, tiêu chuẩn Vietgap,...; hướng dẫn triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế cho các tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức 2-4 đợt tuyên truyền, phổ biến về năng suất chất lượng, nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cho các đơn vị liên quan.
- Hỗ trợ các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng cho 20-30 tổ chức, doanh nghiệp với các nội dung hỗ trợ: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến chất lượng, áp dụng đồng bộ các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng trong tổ chức, doanh nghiệp.
- Thực hiện đo lường, tính toán mức đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh hàng năm, giai đoạn 2021-2025;
- Tiếp tục hỗ trợ xây dựng 01 tổ chức tư vấn hoặc đánh giá chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng được công nhận.
- Hỗ trợ ít nhất 01 đơn vị đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định để nâng cao năng lực về thử nghiệm, kiểm nghiệm, giám định, chứng nhận cho các tổ chức đánh giá sự phù hợp, phấn đấu đạt chuẩn quốc gia và quốc tế.
- Hỗ trợ ít nhất 03 tổ chức, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp tham gia nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học, đổi mới sáng tạo thúc đẩy năng suất của doanh nghiệp; các nhiệm vụ nghiên cứu, triển khai ứng dụng giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng nhằm nâng cao năng suất và chất lượng.
- Xây dựng ít nhất 02 quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
- Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về năng suất chất lượng hoặc sáng kiến kỹ thuật trong khối sinh viên và học sinh trong tỉnh.
- Xây dựng ít nhất 02 phóng sự hoặc chuyên mục về năng suất chất lượng và đổi mới sáng tạo phát trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên và 03 bài viết chuyên đề trên Báo Hưng Yên.
b) Giai đoạn 2026-2030
- Phối hợp cử đi đào tạo được chứng nhận đạt tiêu chuẩn cho ít nhất 02 chuyên gia năng suất chất lượng và 02 chuyên gia đánh giá, chứng nhận sản phẩm, chứng nhận hệ thống quản lý (khi có đơn vị ở Trung ương mở khóa đào tạo chuyên gia về năng suất chất lượng).
- Triển khai chương trình đào tạo, tập huấn về năng suất chất lượng tại ít nhất 02 trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tổ chức khoảng 25 lớp tập huấn, hướng dẫn xây dựng công cụ cải tiến năng suất chất lượng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001, ISO 14001, 22000, 17025, Vietgap;..., hướng dẫn triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế cho các tổ chức đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức ít nhất 05 đợt tuyên truyền, phổ biến về năng suất chất lượng, nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cho các tổ chức, đơn vị có liên quan. Hỗ trợ các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng cho 30 - 35 tổ chức, doanh nghiệp với các nội dung hỗ trợ: Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến chất lượng, áp dụng đồng bộ các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng trong các tổ chức, doanh nghiệp.
- Thực hiện đo lường, tính toán mức đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh hàng năm và trong giai đoạn 2026-2029.
- Hỗ trợ ít nhất 01 đơn vị đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định để nâng cao năng lực về thử nghiệm, kiểm nghiệm, giám định, chứng nhận cho các tổ chức đánh giá sự phù hợp đạt chuẩn quốc gia và quốc tế.
- Hỗ trợ ít nhất 05 tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp khoa học và công nghệ tham gia nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy năng suất của doanh nghiệp; các nhiệm vụ nghiên cứu, triển khai ứng dụng giải pháp năng suất xanh, phát triển cộng đồng nhằm nâng cao năng suất, chất lượng.
- Xây dựng ít nhất 03 phóng sự hoặc chuyên mục về năng suất chất lượng và đổi mới sáng tạo phát trên sóng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hưng Yên và 3-5 bài viết chuyên đề trên Báo Hưng Yên.
- Hỗ trợ 02 đơn vị xây dựng Khu nghiên cứu, thực nghiệm ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về năng suất, chất lượng
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến kinh nghiệm và các cách thức tuyên truyền về hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, truy xuất nguồn gốc, nhất là các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, năng suất xanh vào doanh nghiệp; các giải pháp hiệu quả, điển hình trong hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng.
- Triển khai quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng (Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên, Báo Hưng Yên,...) và các nền tảng công nghệ số để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về phong trào năng suất, chất lượng. Xây dựng các tin bài, phóng sự về mô hình điểm, hiệu quả về cải tiến năng suất, chất lượng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Phổ biến và cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT) cho các tổ chức, cá nhân thông qua việc xây dựng, biên tập và phát hành Bản tin TBT Hưng Yên.
- Tổ chức các khóa bồi dưỡng kiến thức về tiêu chuẩn hóa, năng suất chất lượng mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức bồi dưỡng chuyên sâu đối với nhân lực quản lý về năng suất chất lượng xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ cải tiến năng suất chất lượng, các giải pháp ứng dụng (sản xuất thông minh, chuyển đổi số ...) cải tiến hiệu quả quản lý, kỹ năng đổi mới sáng tạo, cải thiện các yếu tố nội tại của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; phối hợp với một số trường đại học, cao đẳng xây dựng khung chương trình hướng nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng trên cơ sở gắn kết với nhu cầu của một số doanh nghiệp, khu công nghiệp.
- Tổ chức tôn vinh, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong hoạt động năng suất, chất lượng. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
- Tham mưu, đề xuất Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ tài chính khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp trong hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh và các quy định pháp luật.
- Đề xuất các bộ, ngành Trung ương hỗ trợ các nguồn lực cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thông qua thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng.
- Gắn kết chặt chẽ nội dung về năng suất và chất lượng với nhiệm vụ của các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp bộ và quốc gia bao gồm: Đề án Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia; Chương trình phát triển công nghệ cao; Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia; Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ; Chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm và các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp tỉnh khác, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh khi đưa vào áp dụng tại tổ chức, doanh nghiệp.
- Hỗ trợ ít nhất 08 tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp khoa học và công nghệ tham gia nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới sáng tạo thúc đẩy năng suất của doanh nghiệp; các nhiệm vụ nghiên cứu, triển khai ứng dụng giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng nhằm nâng cao năng suất và chất lượng.
- Hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, áp dụng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh, nông nghiệp công nghệ cao và các mô hình sản xuất nông nghiệp tiên tiến khác.
- Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở; xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng; áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố.
- Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định để tăng cường tiềm lực năng lực về thử nghiệm, kiểm nghiệm, giám định, chứng nhận cho các tổ chức đánh giá sự phù hợp đạt chuẩn quốc gia và quốc tế.
- Gắn kết Chương trình chuyển đổi số của tỉnh với hoạt động của các tổ chức doanh nghiệp để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, doanh nghiệp nghiên cứu, đổi mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ mới để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Đánh giá mức đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) là việc đo lường, tính toán kết quả sản xuất mang lại do nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố hữu hình (vốn và lao động) dựa vào sự tác động của các yếu tố vô hình (khoa học công nghệ, quản lý điều hành, đào tạo kỹ năng …).
- Thực hiện đo lường, tính toán mức đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh hàng năm, giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2029. Việc đánh giá bao gồm đo lường, tính toán năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) tổng thể chung; xác định mức đóng góp của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo vào tăng TFP.
5. Đẩy mạnh hợp tác, liên kết về phong trào năng suất, chất lượng
Tổ chức học tập kinh nghiệm hay, mô hình hoạt động hiệu quả tại các địa phương trong nước có phong trào năng suất, chất lượng phát triển mạnh, đóng góp lớn vào phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
(Nhiệm vụ cụ thể của các sở, ngành, đơn vị theo Phụ lục kèm theo).
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch từ các nguồn: Nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách sự nghiệp khoa học, sự nghiệp kinh tế cấp tỉnh giao hàng năm, ngân sách Trung ương hỗ trợ), kinh phí đối ứng của tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hằng năm, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổng hợp dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
3. Việc lập sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan đầu mối, chủ trì triển khai Kế hoạch; có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các công việc sau:
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng, các sở, ban, ngành chức năng có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thông tin tuyên truyền và vận động tổ chức, doanh nghiệp tham gia các nội dung theo Kế hoạch.
- Chủ trì phối hợp tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn cho cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp; theo dõi, quản lý công tác đào tạo, tập huấn về năng suất chất lượng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ tài chính khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh và một số nội dung khác có liên quan phù hợp với địa phương.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên quan xây dựng nội dung triển khai Kế hoạch; hằng năm tổng hợp nhu cầu kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này;
- Tổng hợp, báo cáo kết quả hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch. Tham mưu sơ kết việc thực hiện Kế hoạch trong năm 2025 và tổng kết thực hiện Kế hoạch trong năm 2030; biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng và thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hằng năm; hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí theo quy định Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu thực hiện hiệu quả các chính sách thu hút dự án đầu tư có công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại, có năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng cao; không tiếp nhận dự án đầu tư có trình độ và năng lực công nghệ thấp, tiêu thụ nhiều năng lượng và tiềm ẩn gây ô nhiễm môi trường vào địa bàn tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về các hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các sở, ngành liên quan hỗ trợ cho các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong chuyển đổi số, sản xuất, kinh doanh thông minh.
- Đề xuất xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí cho các hoạt động liên quan đến hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc trách nhiệm quản lý của ngành.
5. Các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung của Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Thông tin tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Kế hoạch đến các tổ chức, doanh nghiệp thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý để tham gia thực hiện.
- Hướng dẫn và tạo điều kiện cho các tổ chức, doanh nghiệp tham gia, gắn kết các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương với phong trào năng suất, chất lượng của tỉnh.
- Đề xuất xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí cho các hoạt động liên quan đến hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng của các tổ chức, doanh nghiệp thuộc trách nhiệm quản lý ngành, địa phương.
6. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện nội dung nâng cao năng suất, chất lượng trong các hợp tác xã, làng nghề, các doanh nghiệp, trường đại học, cao đẳng; tổ chức cuộc thi tìm hiểu về năng suất chất lượng hoặc sáng kiến kỹ thuật trong khối sinh viên, học sinh trong tỉnh và thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 30 tháng 11 hằng năm về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Kế hoạch số: 101/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Stt | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
| I. Thông tin, tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về năng suất, chất lượng | ||||
1 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về năng suất chất lượng, nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo cho các đơn vị liên quan. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; đơn vị có liên quan | 07 - 09 đợt | 2021-2030 |
2 | Tuyên truyền nội dung Kế hoạch thực hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng. | Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh- Truyền hình tỉnh; Báo Hưng Yên | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan | Các tin, bài, phóng sự và các hình thức tuyên truyền khác (ít nhất 05 phóng sự hoặc chuyên mục và 06-08 bài viết) | 2021-2030 |
3 | Tổ chức tập huấn, hướng dẫn xây dựng công cụ cải tiến năng suất chất lượng, hướng dẫn triển khai hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, hướng dẫn đơn vị về công tác đánh giá chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở,... | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan | Lớp tập huấn, hướng dẫn (45 lớp) | 2021-2030 |
4 | Đào tạo, chứng nhận đạt tiêu chuẩn chuyên gia năng suất chất lượng, chuyên gia đánh giá, chứng nhận sản phẩm, chứng nhận hệ thống quản lý. | Sở Khoa học và Công nghệ | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và đơn vị có liên quan | Chuyên gia (6- 8 chuyên gia) | 2021-2030 |
5 | Triển khai chương trình đào tạo về năng suất chất lượng tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp | Ít nhất 03 lớp đào tạo | 2021-2030 |
6 | Tham gia, tổ chức hội thảo về năng suất và chất lượng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan | 02 hội nghị | 2021-2030 |
7 | Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết về thực hiện Chương trình năng suất và chất lượng tại địa phương. | Sở khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan | 02 hội nghị | 2025;2030 |
| |||||
1 | Đề xuất với các bộ, ngành Trung ương trong việc xây dựng các cơ chế, chính sách về năng suất và chất lượng. | Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Theo kế hoạch của bộ, ngành Trung ương | 2021-2030 |
2 | Tham mưu ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách của tỉnh để thực hiện nâng cao năng suất và chất lượng trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan | Khi có chính sách mới của Trung ương. | 2021-2030 |
| |||||
1 | Triển khai các chương trình, đề án: Đề án Hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia; Chương trình phát triển công nghệ cao; Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia; Chương trình phát triển thị trường khoa học, công nghệ; Chương trình truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa gắn với nâng cao năng suất và chất lượng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan | Theo các Chương trình đã ban hành và theo hướng dẫn của Trung ương | 2021-2030 |
2 | Triển khai các nhiệm vụ hỗ trợ nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất và chất lượng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố | Các đề tài, nhiệm vụ ứng dụng KHKT (08 đề tài, nhiệm vụ,..) | 2021-2030 |
3 | Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm gắn với nâng cao năng suất, chất lượng và sản xuất, phát triển bền vững. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan | Theo các Chương trình đã ban hành và theo hướng dẫn của Trung ương | 2021-2030 |
4 | Triển khai Chương trình khuyến công, Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững gắn với nâng cao năng suất và chất lượng. | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan | Theo các Chương trình đã ban hành và theo hướng dẫn của Trung ương | 2021-2030 |
5 | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan | Thường xuyên | 2021-2030 |
6 | Hỗ trợ đơn vị xây dựng tổ chức tư vấn hoặc đánh giá chứng nhận HTQLCL theo tiêu chuẩn ISO được công nhận. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các tổ chức và cá nhân liên quan | 01 đơn vị | 2021-2030 |
7 | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh ... | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan | Thường xuyên | 2021-2030 |
8 | Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan | Thường xuyên | 2021-2030 |
9 | Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý, an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan | Thường xuyên | 2021-2030 |
| |||||
1. | Thực hiện tính mức độ đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) trong tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | Hằng năm | 2021-2029 |
| V. Đẩy mạnh hợp tác, liên kết về phong trào năng suất, chất lượng | ||||
1. | Tổ chức học tập kinh nghiệm về triển khai thực hiện Chương trình tại một số tỉnh, thành phố trong nước. | Sở khoa học và Công nghệ | Các cơ quan địa phương liên quan | 02 đợt | 2021-2030 |
- 1Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 2Kế hoạch 3483/KH-UBND năm 2021 thực hiện “Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 của thành phố Cần Thơ
- 4Kế hoạch 3319/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 35/2021/TT-BTC quy định về cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 6Kế hoạch 3483/KH-UBND năm 2021 thực hiện “Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 của thành phố Cần Thơ
- 8Kế hoạch 3319/KH-UBND năm 2021 về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 101/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định