- 1Nghị định 50/2018/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- 2Nghị định 73/2023/NĐ-CP quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung
- 3Công điện 280/CĐ-TTg năm 2023 về chấn chỉnh, tăng cường trách nhiệm trong xử lý công việc của các bộ, cơ quan, địa phương do Thủ tướng Chính phủ điện
- 4Nghị quyết 168/NQ-CP năm 2023 về Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 5Công điện 968/CĐ-TTg năm 2023 về tiếp tục chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ điện
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10051/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 14 tháng 11 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 168/NQ-CP NGÀY 11/10/2023 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Thực hiện Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 168/NQ-CP), Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kịp thời tuyên truyền, phổ biến, quán triệt đầy đủ và tổ chức thực hiện nghiêm, hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số 168/NQ-CP, tạo sự thống nhất cao về nhận thức, hành động của các cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và Nhân dân về thực hiện Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030 trên địa bàn.
2. Xác định rõ công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực là nhiệm vụ quan trọng của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, được tiến hành mạnh mẽ, kiên quyết, kiên trì, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, không có vùng cấm, không có ngoại lệ; lấy phòng ngừa là cơ bản, lâu dài; phát hiện, xử lý là quan trọng, cấp bách, đột phá; kết hợp chặt chẽ giữa phòng ngừa, phát hiện, xử lý và sử dụng đồng bộ các biện pháp chính trị, tư tưởng, tổ chức, hành chính, kinh tế, hình sự trong tổ chức thực hiện nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
3. Khắc phục kịp thời những sơ hở, bất cập trong chính sách, pháp luật trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhất là những lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, tiêu cực; xây dựng bộ máy Nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp, kỷ cương, liêm chính; tăng cường các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, xử lý nghiêm minh mọi hành vi tham nhũng, tiêu cực, thu hồi triệt để tài sản bị chiếm đoạt, thất thoát. Từng bước ngăn chặn, đẩy lùi tham nhũng, tiêu cực, góp phần xây dựng xã hội dân chủ, kỷ cương, liêm chính; giữ vững ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội.
4. Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị; huy động và sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực, đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả trong tổ chức thực hiện, tạo sự chuyển biến tích cực, rõ nét trong tổ chức thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo tinh thần Nghị quyết số 168/NQ-CP và phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1. Tổ chức thực hiện hiệu quả, đồng bộ các nhóm nhiệm vụ, giải pháp được đề ra tại Nghị quyết số 168/NQ/CP và các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
2. Nâng cao nhận thức, phát huy vai trò và trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; phối hợp, thực hiện nghiêm các quy định nhằm nâng hiệu quả giám sát, phản biện xã hội của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề, báo chí trong quá trình xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động hội viên, đoàn viên, Nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
3. Tổ chức thực hiện tốt các nội dung trong hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; nghiên cứu, tiếp thu kinh nghiệm trong công tác phòng, chống tham nhũng nhằm vận dụng vào thực tiễn công tác, phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình, điều kiện thực tế của địa phương.
III. LỘ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Lộ trình thực hiện:
a) Giai đoạn thứ nhất (từ năm 2023 đến năm 2026):
- Tổ chức thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp; trong đó, tập trung nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung khắc phục những sơ hở bất cập của pháp luật về quản lý kinh tế, xã hội và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực;chú trọng nâng cao năng lực, hiệu quả trong phòng ngừa, phát hiện, xử lý các hành vi tham nhũng, tiêu cực.
- Sơ kết việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này vào năm 2026.
b) Giai đoạn thứ 2 (từ năm 2026 đến năm 2030):
- Phát huy những kết quả đạt được ở giai đoạn thứ nhất, xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện trong giai đoạn từ năm 2026 đến năm 2030, đẩy mạnh thực hiện toàn diện các nhóm nhiệm vụ, giải pháp nhằm hoàn thành các mục tiêu của Nghị quyết số 168/NQ-CP.
- Tổng kết việc thực hiện Kế hoạch vào năm 2031.
2. Tổ chức thực hiện:
a) Giám đốc/Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Căn cứ Nghị quyết số 168/NQ-CP và nội dung của Kế hoạch này để cụ thể hóa, xây dựng kế hoạch thực hiện tại cơ quan, địa phương, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao bảo đảm đầy đủ, thiết thực, hiệu quả.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ (lồng ghép vào các báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng) và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
b) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể thuộc tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ động phối hợp với các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc triển khai thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả.
c) Thanh tra tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ (theo Phụ lục đính kèm) triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện trên địa bàn; kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử lý các nội dung vượt thẩm quyền nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả các nội dung Kế hoạch đã đề ra.
- Chủ động theo dõi, đánh giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện (lồng ghép trong các báo cáo định kỳ về công tác phòng, chống tham nhũng); đề xuất sơ kết, tổng kết việc thực hiện theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Thanh tra tỉnh) để được hướng dẫn thực hiện hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
(Kèm theo Phụ lục Kế hoạch)./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 168/NQ-CP NGÀY 11/10/2023 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG, TIÊU CỰC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 10051/KH-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT | NỘI DUNG | SẢN PHẨM | PHÂN CÔNG | THỜI GIAN THỰC HIỆN | |
CHỦ TRÌ | PHỐI HỢP |
| |||
1 | Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Nghị quyết: - | ||||
1.1 | Tổ chức các hình thức phù hợp nhằm tuyên truyền, phổ biến, quán triệt rộng rãi Nghị quyết số 168/NQ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 và các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và Nhân dân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong thực hiện, thi hành pháp luật về phòng, chống tham nhũng | - Kế hoạch hàng năm. - Các hình thức tuyên truyền, phổ biến được thực hiện; - Báo cáo kết quả. | - Thanh tra tỉnh; - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; | - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Báo Lâm Đồng. | Hàng năm (tập trung các năm 2023, 2024) |
2 | Hoàn thiện chính sách, pháp luật trên các lĩnh vực quản lý kinh tế - xã hội và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | ||||
2.1 | Góp ý sửa đổi bổ sung các Luật (bao gồm cả các Luật theo Chiến lược) và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan theo yêu cầu của các cấp có thẩm quyền. | Văn bản góp ý. | - Sở Tư pháp; - Các sở, ban, ngành phụ trách lĩnh vực. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền |
2.2 | Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh. | - Báo cáo kết quả rà soát; - Các Văn bản được sửa đổi, bổ sung, ban hành mới. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Sở Tư pháp | Thường xuyên và theo chuyên đề |
| Góp ý sửa đổi, bổ sung cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật còn những hạn chế, bất cập được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án. | Hạn chế, bất cập được phát hiện và được góp ý sửa đổi, bổ sung | - Thanh tra tỉnh; - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; | Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh | Thường xuyên |
3 | Kiện toàn tổ chức bộ máy Nhà nước, hoàn thiện chế độ công vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức liêm chính; nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật | ||||
3.1 | Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh | Báo cáo đánh giá. | Thanh tra tỉnh | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Hàng năm |
3.2 | Thực hiện tổng kết chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025. | Báo cáo tổng kết. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Năm 2025 |
3.3 | Hướng dẫn, tổ chức thực hiện chính sách mới về tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức (sau khi được ban hành). | Văn bản hướng dẫn. | Sở Tài chính | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Theo triển khai của cá cơ quan Trung ương (dự kiến năm 2024) |
3.4 | Rà soát, thực hiện tinh gọn bộ máy hành chính Nhà nước các cấp tại địa phương. | Bộ máy hành chính Nhà nước được tinh gọn | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
3.5 | Sơ kết, tổng kết việc thực hiện chế độ công vụ | Báo cáo sơ kết, tổng kết việc thực hiện. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Hàng năm và khi có yêu cầu |
3.6 | Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức | Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
3.7 | Thực hiện nghiêm Công điện số 968/CĐ-TTg ngày 16/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Công điện số 280/CĐ-TTg ngày 19/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh, tăng cường trách nhiệm trong xử lý công việc của các bộ, cơ quan, địa phương; các văn bản chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền. | - Chương trình, kế hoạch. - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
3.8 | Thực hiện nghiêm Nghị định số 73/2023/NĐ-CP ngày 29/9/2023 của Chính phủ quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung; các văn bản chỉ đạo của các cấp có thẩm quyền... | - Chương trình, kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
3.9 | Thực hiện cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính. | - Chương trình, kế hoạch - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Sở Nội vụ, - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Thường xuyên |
3.10 | Các cơ quan thanh tra nâng cao hiệu quả hoạt động, thực hiện nghiêm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chú trọng công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. | - Chương trình, kế hoạch thanh tra; phòng, chống tham nhũng. - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Thanh tra tỉnh; - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3.11 | Tổ chức thực hiện các quy định về kiểm soát quyền lực Nhà nước. | - Chương trình, kế hoạch thực hiện. - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Sở Nội vụ; - Thanh tra tỉnh. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Thường xuyên |
3.12 | Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ. | - Kết quả thanh tra, kiểm tra, giám sát. | - Sở Nội vụ; - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | - Thanh tra tỉnh, - Sở Nội vụ. | Thường xuyên và đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm |
4 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án | ||||
4.1 | Kiện toàn tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan kiểm tra, giám sát, thanh tra (các cơ quan, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án thực hiện theo quy định của ngành dọc). | Tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các cơ quan được kiện toàn theo quy định. | - Thanh tra tỉnh; - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố . | Sở Nội vụ | Năm 2024; Thường xuyên |
4.2 | Góp ý sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/2018/NĐ-CP ngày 09/4/2018 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ. | Văn bản góp ý. | Thanh tra tỉnh | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Năm 2024 |
4.3 | Góp ý xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn | Văn bản góp ý. | - Thanh tra tỉnh; - Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Năm 2024 |
4.4 | Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. | Các hình thức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn được thực hiện. | - Thanh tra tỉnh; - Sở Nội vụ; Trường Chính trị tỉnh. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Hàng năm |
4.5 | Góp ý sửa đổi cơ chế thiết lập quy trình quản lý, xử lý tài sản phạm tội và tài sản liên quan đến tham nhũng, kinh tế rửa tiền, tài trợ khủng bố. | Văn bản góp ý. | - Thanh tra tỉnh; - Sở Tư pháp. | - Công an tỉnh; - Các Sở, ban, ngành. | Năm 2024 |
4.6 | Góp ý xây dựng Đề án tăng cường kiểm tra, giám sát chuyên đề công tác phát hiện, chuyển giao, tiếp nhận, giải quyết nguồn tin tội phạm, tập trung vào những lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, tiêu cực, dư luận bức xúc, báo chí phản ánh. | Văn bản góp ý. | - Thanh tra tỉnh; - Sở Tư pháp | - Công an tỉnh; - Các Sở, ban, ngành. | Năm 2025 |
4.7 | Góp ý cơ chế thu hồi tài sản không thông qua thủ tục kết tội tại Việt Nam. | Văn bản góp ý. | - Sở Tư pháp | - Các Sở, ban, ngành. | Năm 2025 |
4.8 | Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan kiểm tra, giám sát, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án trong phòng ngừa, phát hiện, xử lý tham nhũng, tiêu cực và thu hồi tài sản. | - Quy chế phối hợp. - Báo cáo kết quả thực hiện. | Thanh tra tỉnh, Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh | Năm 2024; Thường xuyên |
|
5 | Nâng cao nhận thức, phát huy vai trò và trách nhiệm của xã hội trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | ||||
5.1 | Thực hiện đưa nội dung phòng, chống tham nhũng, tiêu cực vào chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng. | - Chương trình, kế hoạch. - Báo cáo kết quả thực hiện. | - Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; -Trường Chính trị tỉnh - Thanh tra tỉnh. | Các cơ sở giáo dục và đào tạo | Năm 2023; Thường xuyên |
5.2 | Góp ý Đề án thực hiện kinh doanh liêm chính. | Văn bản góp ý. | - Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; - Thanh tra tỉnh. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Năm 2024 |
5.3 | Góp ý Nghị quyết liên tịch của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ và Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam quy định chi tiết các hình thức giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban MTTQ Việt Nam. | Văn bản góp ý. | Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Năm 2024 |
5.4 | Góp ý sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp của nhà báo và các cơ quan báo chí, truyền thông | Văn bản góp ý. | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Năm 2025 |
5.5 | Tổng kết việc thực hiện chính sách, pháp luật về khen thưởng, bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực. | Báo cáo kết quả thực hiện. | - Thanh tra tỉnh; - Sở Nội vụ. | - Công an tỉnh; - Các sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Năm 2025 |
5.6 | Cung cấp thông tin về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, các vụ việc tham nhũng, tiêu cực cho cơ quan báo chí để tuyên truyền. | Các tài liệu, thông tin được cung cấp. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | Các cơ quan báo chí, truyền thông | Thường xuyên (theo Quy chế cung cấp thông tin cho báo chí) |
5.7 | Thực hiện giám sát, phản biện xã hội của MTTQ Việt Nam và các tổ chức thành viên. | - Chương trình, kế hoạch. - Kết quả thực hiện. | Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Thường xuyên |
5.8 | Tiếp nhận, xử lý, giải quyết phản ánh, báo cáo, tố cáo về hành vi tham nhũng, tiêu cực; xử lý nghiêm cá nhân cố ý phản ánh, báo cáo, tố cáo sai sự thật. | Kết quả giải quyết. | - Các Sở, ban, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. | - Công an tỉnh; - Thanh tra tỉnh. | Thường xuyên |
- 1Quyết định 4251/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Kế hoạch 376/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 168/NQ-CP về Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Kế hoạch 4229/KH-UBND năm 2023 triển khai Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Kế hoạch 2454/KH-UBND năm 2023 triển khai Nghị quyết 168/NQ-CP về chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Nghị định 50/2018/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ
- 2Nghị định 73/2023/NĐ-CP quy định về khuyến khích, bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung
- 3Công điện 280/CĐ-TTg năm 2023 về chấn chỉnh, tăng cường trách nhiệm trong xử lý công việc của các bộ, cơ quan, địa phương do Thủ tướng Chính phủ điện
- 4Nghị quyết 168/NQ-CP năm 2023 về Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 do Chính phủ ban hành
- 5Công điện 968/CĐ-TTg năm 2023 về tiếp tục chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ điện
- 6Quyết định 4251/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Kế hoạch 376/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 168/NQ-CP về Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 2794/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Kế hoạch 4229/KH-UBND năm 2023 triển khai Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 10Kế hoạch 2454/KH-UBND năm 2023 triển khai Nghị quyết 168/NQ-CP về chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
Kế hoạch 10051/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 168/NQ-CP về Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 10051/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 14/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Văn Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định