- 1Quyết định 433/QĐ-BTTTT năm 2011 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 66/2014/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1541/BTTTT-VNNIC năm 2019 về tăng cường triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 1509/QĐ-BTTTT năm 2014 sửa đổi Quyết định 433/QĐ-BTTTT về phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 273/BTTTT-CBĐTW năm 2020 về hướng dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 38/QĐ-BTTTT năm 2021 về phê duyệt "Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đối IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk, xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 9Công văn 1149/BTTTT-VNNIC năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của các địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/KH-UBND | Đắk Lắk, ngày 04 tháng 05 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 443/QĐ-BTTTT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hành động Quốc gia về IPv6; Quyết định số 1509/QĐ-BTTTT ngày 20/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi bổ sung Quyết định số 433/QĐ-BTTTT ngày 29/3/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6;
Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt “Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025”;
Căn cứ Công văn số 1541/BTTTT-VNNIC ngày 17/5/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tăng cường triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Công văn số 273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho Bộ, ngành, địa phương;
Căn cứ Công văn số 1149/BTTTT-VNNIC ngày 31/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của các địa phương;
Căn cứ Quyết định số 3330/QĐ-UBND ngày 29/11/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk, xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2022 - 2025 như sau:
1. Mục tiêu
- Chuyển đổi từ địa chỉ Internet thế hệ 4 (IPv4) sang địa chỉ Internet thế hệ 6 (IPv6) (sau đây gọi tắt là chuyển đổi IPv6) cho mạng máy tính kết nối Internet, mạng nội bộ (LAN), mạng diện rộng (WAN), Trung tâm tích hợp dữ liệu (TTTHDL), các hệ thống thông tin, phần mềm, ứng dụng, thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh Đắk Lắk.
- Thống nhất nội dung, cách thức, lộ trình triển khai chuyển đổi IPv6 cho các hệ thống CNTT, Internet, mạng truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) của tỉnh Đắk Lắk.
- Chuyển đổi IPv6 để sẵn sàng về công nghệ, bảo đảm cho sự phát triển bền vững của mạng Internet trong triển khai Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2. Yêu cầu
- Triển khai chuyển đổi IPv6 bảo đảm đồng bộ, an toàn, kết nối thông suốt, có phương án dự phòng, không làm ảnh hưởng đến hoạt động chỉ đạo, điều hành của tỉnh Đắk Lắk. Tiến hành thử nghiệm, đánh giá chất lượng, sự ổn định của các hệ thống, thiết bị, ứng dụng trước khi thực hiện chuyển đổi chính thức.
- Kết hợp công tác chuyển đổi IPv6 với kiến trúc lại hệ thống, hạ tầng mạng, dịch vụ CNTT theo hướng hiện đại theo mô hình tham chiếu về kết nối mạng của Bộ, ngành, địa phương tại Công văn số 273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Bám sát các mục tiêu của Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đổi IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025 ban hành theo Quyết định số 38/QĐ- BTTTT ngày 14/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Phạm vi
Chuyển đổi IPv6 toàn bộ hệ thống mạng, dịch vụ CNTT của tỉnh Đắk Lắk gồm: Văn phòng Đoàn ĐBQ và ĐND tỉnh, 15 đơn vị UBND huyện, thị xã, thành phố và 35 đơn vị sở, ban, ngành.
(Chi tiết phạm vi thực hiện tại Phụ lục I kèm theo)
1. Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa và yêu cầu của việc chuyển đổi IPv6. Tạo chuyên mục/tin bài Chuyển đổi IPv6 trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Đắk Lắk nhằm cung cấp các tin tức, hoạt động về chuyển đổi IPv6 tại Việt Nam và trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Thuê đơn vị tư vấn phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện khảo sát, đánh giá thực trạng, mức độ sẵn sàng, nhu cầu cần chuyển đổi và thực hiện việc chuyển đổi bảo đảm đầy đủ, chi tiết cho toàn bộ mạng máy tính và các hệ thống thông tin; xây dựng mô hình kiến trúc hiện đại cho hệ thống mạng, dịch vụ CNTT của tỉnh Đắk Lắk.
- Đăng ký với Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) - Bộ Thông tin và Truyền thông địa chỉ IPv6, IPv4, số hiệu mạng (ASN) độc lập; Quy hoạch địa chỉ IPv4, IPv6 cho hệ thống dịch vụ, hạ tầng và các hệ thống thông tin tại TTTHDL tỉnh Đắk Lắk.
- Tập huấn, đào tạo kiến thức cơ bản, chuyên sâu về IPv6 cho các cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách CNTT tại các đơn vị nhà nước trong toàn tỉnh để phối hợp, thực hiện chuyển đổi tại cơ quan, đơn vị trực thuộc.
- Các đơn vị trực thuộc có trung tâm dữ liệu, mạng lưới dùng riêng cần chủ động xây dựng kế hoạch chuyển đổi IPv6 theo kế hoạch chung của tỉnh.
- Bố trí kinh phí đảm bảo việc thực hiện chuyển đổi trên cơ sở khảo sát, đánh giá thực tế và nâng cấp hạ tầng, mạng lưới theo hướng hiện đại của đơn vị tư vấn và Sở Thông tin và Truyền thông; xây dựng đề án/dự án chuyển đổi IPv6 cho tỉnh Đắk Lắk.
2. Giai đoạn 2: Giai đoạn kết nối, thử nghiệm và chuyển đổi chính thức một số hệ thống tại TTTHDL
- Làm việc với các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) và yêu cầu hỗ trợ đồng thời cả IPv4/IPv6 trên đường truyền Internet; quảng bá vùng địa chỉ IPv6 của tỉnh Đắk Lắk trên Internet Việt Nam và Internet toàn cầu.
- Làm việc với VNNIC để triển khai kết nối trực tiếp với Trạm trung chuyển lưu lượng Internet quốc gia (VNIX).
- Làm việc với Cục Bưu điện Trung ương để kết nối IPv6 với mạng TSLCD.
- Yêu cầu đơn vị cung cấp phần mềm, ứng dụng, giải pháp, thuê ngoài dịch vụ CNTT hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6. Triển khai cho các sản phẩm/dịch vụ triển khai trên hạ tầng thuê ngoài, không triển khai trên TTT DL của tỉnh.
- Thực hiện chuyển đổi IPv6 tại TTTHDL tỉnh Đắk Lắk; thử nghiệm chuyển đổi IPv6 cho hệ thống LAN và Wifi kết nối Internet tại trụ sở của Sở Thông tin và Truyền thông. Thực hiện thử nghiệm chuyển đổi IPv6 cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh Đắk Lắk.
- Thực hiện đánh giá kết quả của việc đánh giá, thử nghiệm của hoạt động chuyển đổi IPv4 sang IPv6 trong giai đoạn chuyển tiếp qua phương án chạy song song sử dụng cả IPv4 và IPv6 trên cùng một thiết bị (Dual-Stack). Đề xuất kế hoạch triển khai tiếp tục với việc hiệu chỉnh kế hoạch (nếu có) cho phù hợp để thực hiện giai đoạn chuyển đổi chính thức.
3. Giai đoạn 3: Chuyển đổi chính thức trong toàn tỉnh Đắk Lắk
- Chuyển đổi hệ thống mạng lõi, kết nối Internet; hệ thống DNS; các dịch vụ Internet cơ bản gồm hệ thống Email và các phần mềm ứng dụng nội bộ.
- Thực hiện chuyển đổi chính thức IPv6 cho Cổng Thông tin điện tử của tỉnh.
- Thực hiện chuyển đổi IPv6 mở rộng cho mạng LAN tại Văn phòng Đoàn ĐBQ và ĐND tỉnh, 35 sở, ban, ngành, 15 đơn vị UBND huyện, thị xã, thành phố và 184 đơn vị UBND xã, phường, thị trấn; Chuyển đổi hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6 cho hệ thống WAN của tỉnh (phối hợp với VNNIC và Cục Bưu điện Trung ương); Chuyển đổi thiết bị sử dụng hệ điều hành Windows XP.
- Thực hiện chuyển đổi toàn bộ hệ thống CNTT nội bộ của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Chuyển đổi các dịch vụ có kết nối Internet còn lại (các phần mềm, dịch vụ triển khai trên hạ tầng thuê dịch vụ của các nhà cung cấp, không triển khai trên TTTHDL tỉnh).
- Thử nghiệm công nghệ thuần IPv6 (IPv6-Only) cho một số hệ thống độc lập, ít ảnh hưởng đến các hệ thống khác như: hội nghị truyền hình, Internet vạn vật (IoT), hệ thống thông tin nội bộ. Sẵn sàng triển khai mạng thuần IPv6 thông qua việc rà soát, đánh giá và xây dựng các kịch bản chuyển đổi sang IPv6.
- Thực hiện tổng kết, đánh giá kết quả triển khai và sự sẵn sàng chuyển đổi sang mạng thuần IPv6.
(Chi tiết các nhiệm vụ tại Phụ lục II kèm theo)
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ CNTT của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2022 - 2025 do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn huy động hợp pháp khác.
- Kinh phí năm 2022 thực hiện theo Quyết định số 3581/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh Đắk Lắk.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ được giao và phối hợp, đôn đốc, hướng dẫn, giám sát các đơn vị tổ chức triển khai các nội dung tại Kế hoạch này.
- Chủ trì công tác báo cáo, tham mưu cho UBND tỉnh về việc xây dựng, triển khai kế hoạch chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ CNTT của tỉnh Đắk Lắk.
- Thực hiện việc đăng ký địa chỉ IPv6, IPv4, số hiệu mạng ASN độc lập với VNNIC; quy hoạch địa chỉ IPv6 cho hệ thống dịch vụ, hệ thống quản lý, hệ thống CNTT của tỉnh Đắk Lắk.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức truyền thông, đào tạo, tập huấn về IPv6.
- Thực hiện triển khai chuyển đổi IPv6 tại TTTHDL; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện các giải pháp chuyển đổi an toàn và hiệu quả.
- Chủ trì thuê tư vấn thực hiện công tác khảo sát, đánh giá, xây dựng chi tiết lộ trình chuyển đổi và dự toán kinh phí để triển khai thực hiện IPv6.
- Thẩm định, tham gia ý kiến thẩm định các đề nghị của ngành, của các cấp trong việc mua sắm thiết bị, phần mềm, thuê dịch vụ CNTT và yêu cầu phải hỗ trợ tính năng IPv6.
- Hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí để triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này lồng ghép trong kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của tỉnh và của các ngành, các cấp.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan làm việc với các nhà cung cấp dịch vụ và đơn vị xây dựng các hệ thống phần mềm dùng chung, chuyên ngành tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh để thực hiện chuyển đổi các hệ thống phần mềm sang sử dụng địa chỉ IPv6.
- Chủ trì, phối hợp với VNNIC, Cục Bưu điện Trung ương, các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và phần mềm để thực hiện chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng LAN/WAN, TTTHDL của tỉnh.
- Căn cứ tình hình triển khai kế hoạch hàng năm để tổng hợp tham mưu đề xuất UBND tỉnh triển khai các nhiệm vụ tiếp theo cho phù hợp với thực tế.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan, căn cứ khả năng cân đối ngân sách tham mưu UBND tỉnh xem xét bố trí kinh phí triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch theo quy định về phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thực hiện nghiêm túc lộ trình chuyển đổi IPv6 trong việc xây dựng, ban hành kế hoạch cho hệ thống CNTT, Internet của đơn vị theo kế hoạch chung của tỉnh.
- Bổ sung hạng mục về IPv6 trong các đề án/dự án ứng dụng CNTT, đảm bảo các thiết bị và hệ thống thông tin được nâng cấp hoặc đầu tư mới phải tương thích và sẵn sàng cho việc sử dụng IPv6.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát hệ thống mạng máy tính và các hệ thống thông tin chuyên ngành khác của đơn vị để xây dựng phương án, bố trí nguồn lực và tổ chức thực hiện; thực hiện chuyển đổi sang IPv6 đối với hạ tầng mạng LAN, trang thông tin điện tử, các phần mềm nội bộ.
- Khi đầu tư, mua sắm thiết bị, phần mềm, triển khai các dự án, thuê dịch vụ CNTT phải lựa chọn giải pháp bảo đảm bắt buộc có hỗ trợ đồng thời cả công nghệ IPv4 và IPv6.
- Xây dựng nội dung, lập dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi IPv6 vào dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài chính cân đối, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí để triển khai các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
4. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các giải pháp kỹ thuật đảm bảo cho việc triển khai chuyển đổi IPv4 sang IPv6 cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, đánh giá lại mạng TSLCD, các ứng dụng và thiết bị đầu, cuối cung cấp cho các đơn vị sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh bảo đảm yêu cầu, sẵn sàng cho việc chuyển đổi IPv4 sang IPv6. Kích hoạt tính năng IPv6 hoặc nâng cấp thiết bị, nền tảng công nghệ để đáp ứng cho đề án triển khai IPv6 trong hoạt động của các cơ quan nhà nước theo đúng lộ trình đề ra.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi địa chỉ Internet thế hệ mới IPv6 cho mạng, dịch vụ và hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2022-2025, các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện. Các vướng mắc phát sinh, đề nghị báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHẠM VI THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI IPv6
(Kèm theo Kế hoạch số: 100/KH-UBND ngày 04/05/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT | TÊN ĐƠN VỊ |
I | Sở, ban, ngành |
1 | Trung tâm Giám sát, Điều hành Đô thị Thông minh tỉnh |
2 | Sở Nội vụ |
3 | Sở Xây dựng |
4 | Sở Ngoại vụ |
5 | Sở Khoa học và Công nghệ |
6 | Sở Tư pháp |
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 | Sở Tài chính |
9 | Sở Công Thương |
10 | Sở Y tế |
11 | Ban Dân tộc tỉnh |
12 | Sở Giao thông Vận tải |
13 | Thanh tra tỉnh |
14 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
15 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
16 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
17 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn |
18 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
19 | Văn phòng UBND tỉnh |
20 | Sở Thông tin và Truyền thông |
21 | Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh |
22 | Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
23 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
24 | Trường Cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên |
25 | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
26 | BQLDA đầu tư Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh |
27 | BQLDA đầu tư Xây dựng công trình giao thông và Nông nghiệp phát triển nông thôn tỉnh |
28 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh |
29 | Tỉnh đoàn |
30 | Hải quan tỉnh |
31 | Công an tỉnh |
32 | Bảo hiểm Xã hội tỉnh |
33 | Kho bạc tỉnh |
34 | Kiểm toán 12 |
35 | Trường Chính trị tỉnh |
36 | Văn phòng Đoàn ĐBQ và ĐND tỉnh |
II | UBND huyện, thị xã, thành phố |
1 | UBND thành phố Buôn Ma Thuột |
2 | UBND thị xã Buôn Hồ |
3 | UBND huyện Buôn Đôn |
4 | UBND huyện Cư Kuin |
5 | UBND huyện Cư M'gar |
6 | UBND huyện Ea 'leo |
7 | UBND huyện Ea Kar |
8 | UBND huyện Ea Súp |
9 | UBND huyện Krông Ana |
10 | UBND huyện Krông Bông |
11 | UBND huyện Krông Buk |
12 | UBND huyện Krông Năng |
13 | UBND huyện Krông Pắc |
14 | UBND huyện Lắk |
15 | UBND huyện M'Drắk |
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI IPV4 SANG IPV6 CHO HỆ THỐNG MẠNG, DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2022 – 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 100/KH-UBND ngày 04/05/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT | Nội dung | Nhiệm vụ | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian |
I | Giai đoạn 1 – Chuẩn bị |
|
| I-IV/2022 | |
1.1 | Đào tạo, truyền thông | - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về mục đích, ý nghĩa và yêu cầu việc chuyển đổi IPv6. - Tạo chuyên mục/tin bài chuyển đổi IPv6 trên Cổng thông tin điện tử, đăng tải bài viết về chuyển đổi IPv6. | Sở Thông tin và Truyền thông | Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh | I-IV/2022 |
Tổ chức hoặc tham gia tập huấn, đào tạo về công nghệ IPv6. | Sở Thông tin và Truyền thông | VNNIC | I-IV/2022 | ||
1.2 | Xây dựng kế hoạch | Rà soát, đánh giá tổng thể hệ thống mạng, dịch vụ CNTT của tỉnh Đắk Lắk; lên phương án thay thế, nâng cấp, mua sắm bổ sung phần mềm, thiết bị đảm bảo yêu cầu. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng Đoàn ĐBQ và ĐND tỉnh - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | II-III/2022 |
Lập kế hoạch hoặc đề án/dự án chuyển đổi IPv6; xây dựng dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng Đoàn ĐBQ và ĐND tỉnh - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | II-III/2022 | ||
1.3 | Chuẩn bị và tiến hành quy hoạch tài nguyên số | - Rà soát hiện trạng tài nguyên địa chỉ IPv4, IPv6, ASN của tỉnh Đắk Lắk; Thực hiện đăng ký IPv4, IPv6, ASN độc lập với VNNIC | Sở Thông tin và Truyền thông | VNNIC | II-III/2022 |
Quy hoạch địa chỉ IP cho hệ thống mạng, dịch vụ CNTT của tỉnh Đắk Lắk. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng Đoàn ĐBQ và ĐND tỉnh - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | II-IV/2022 | ||
1.4 | Thuê chuyên gia tư vấn | Thuê chuyên gia tư vấn/doanh nghiệp tư vấn để xây dựng kế hoạch, rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng, hệ thống mạng, dịch vụ CNTT và lên phương án thay thế, mua sắm, nâng cấp phần mềm, thiết bị. | Sở Thông tin và Truyền thông | Chuyên gia tư vấn/doanh nghiệp tư vấn | II-III/2022 |
1.5 | Thuê doanh nghiệp triển khai | Thuê doanh nghiệp triển khai IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ CNTT cơ quan nhà nước. | Sở Thông tin và Truyền thông | Doanh nghiệp triển khai IPv6 | IV/2022 |
II | Giai đoạn 2 – Kết nối, thử nghiệm |
|
| I-IV/2022 | |
2.1 | Bổ sung, thay thế thiết bị | Chuẩn bị, bổ sung thiết bị để triển khai công tác quy hoạch, nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống mạng, dịch vụ CNTT | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng Đoàn ĐBQ và ĐND tỉnh - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | II-III/2022 |
2.2 | Thực hiện kết nối, định tuyến qua IPv4/IPv6 | Quy hoạch mạng hiện đại, kết nối đa hướng theo mô hình tham chiếu kết nối mạng Bộ, ngành, địa phương theo Công văn số 273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Sở Thông tin và Truyền thông | Doanh nghiệp cung cấp mạng TSLCD cấp II của tỉnh | II-III/2022 |
- Làm việc với ISP: Yêu cầu đường truyền Internet hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6. Yêu cầu quảng bá vùng địa chỉ IPv4, IPv6, ASN độc lập trên Internet toàn cầu. | Sở Thông tin và Truyền thông | IPS | II-III/2022 | ||
Làm việc với VNNIC để kết nối với VNIX quốc gia qua IPv4/IPv6. | Sở Thông tin và Truyền thông | VNNIC | II-III/2022 | ||
Làm việc với Cục Bưu điện Trung ương để kết nối mạng TSLCD qua IPv6. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Cục Bưu điện Trung ương | II-III/2022 | ||
2.3 | Nâng cấp phần mềm, ứng dụng hỗ trợ IPv4/IPv6 | Rà soát, làm việc và yêu cầu đơn vị cung cấp phần mềm, ứng dụng, giải pháp, thuê ngoài dịch vụ CNTT hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6 | Sở Thông tin và Truyền thông | Doanh nghiệp cung cấp ứng dụng, phần mềm | II-III/2022 |
2.4 | Thử nghiệm ứng dụng, dịch vụ với IPv6. | - Thử nghiệm ứng dụng IPv6 cho phần mạng kết nối Internet, dịch vụ DNS và Website. - Thử nghiệm với hệ thống mạng LAN, Wifi kết nối Internet sử dụng IPv6. - Thử nghiệm chuyển đổi IPv6 cho Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND tỉnh - Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6 | II-III/2022 |
2.5 | Tổ chức/Tham gia đào tạo | Tổ chức/Tham gia đào tạo, tập huấn nhân sự về công nghệ IPv6 | Sở Thông tin và Truyền thông | VNNIC | II-IV/2022 |
2.6 | Đánh giá sau thử nghiệm và giai đoạn 2 | - Đánh giá kết quả sau thử nghiệm; đánh giá kết quả giai đoạn 2. - Triển khai tiếp kế hoạch hoặc điều chỉnh giai đoạn 3 của Kế hoạch. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng Đoàn ĐBQ và ĐND tỉnh - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6 | IV/2022 |
III | Giai đoạn 3 – Chuyển đổi |
|
| 2022-2025 | |
3.1 | Bổ sung, thay thế thiết bị | Chuẩn bị, bổ sung thiết bị để triển khai công tác chuyển đổi hoàn toàn IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ CNTT. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng Đoàn ĐBQ và ĐND tỉnh - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2023 |
3.2 | Chuyển đổi IPv6 cho TTTHDL | - Chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng lõi, kết nối Internet đa hướng. - Chuyển đổi IPv6 cho hệ thống DNS. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6. | 2023 |
Chuyển đổi chính thức IPv6 cho Cổng thông tin điện tử tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND tỉnh; - Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh. - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6. | 2023 | ||
Chuyển đổi IPv6 các hệ thống thông tin khác, các dịch vụ Internet cơ bản: Email, phần mềm ứng dụng nội bộ … | Sở Thông tin và Truyền thông | - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6. | 2024 | ||
3.3 | Chuyển đổi IPv6 cho kết nối WAN tới các đơn vị | - Mở rộng triển khai mạng LAN. - Thực hiện chuyển đổi hỗ trợ đồng thời IPv4/IPv6 cho mạng diện rộng (WAN) | Sở Thông tin và Truyền thông | - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6. | 2024 |
3.4 | Tổ chức/Tham gia đào tạo | Tổ chức/Tham gia đào tạo, tập huấn nhân sự về công nghệ IPv6; ưu tiên đào tạo công nghệ IPv6-only, IPv6 cho IoT, Smart City. | Sở Thông tin và Truyền thông | - VNNIC | 2024 |
3.5 | Hoàn thiện chuyển đổi IPv6, thử nghiệm IPv6- only | - Chuyển đổi toàn bộ hệ thống CNTT nội bộ. - Chuyển đổi các dịch vụ có kết nối Internet còn lại. - Thử nghiệm dịch vụ thuần IPv6. - Sẵn sàng triển khai mạng thuần IPv6. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6. | 2025 |
3.6 | Tổng kết, đánh giá triển khai Kế hoạch | Tổ chức hội nghị, hoạt động tổng kết, đánh giá kết quả triển khai Kế hoạch. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng Đoàn ĐBQ và ĐND tỉnh - Các sở, ban, ngành - UBND các huyện, thị xã, thành phố - Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ triển khai IPv6 | 2025 |
- 1Kế hoạch 782/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện chuyển đổi số Ipv6 cho cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 2Kế hoạch 2200/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 5Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022-2025
- 6Kế hoạch 4316/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022 - 2025
- 1Quyết định 433/QĐ-BTTTT năm 2011 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 66/2014/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 1541/BTTTT-VNNIC năm 2019 về tăng cường triển khai ứng dụng IPv6 trên mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 1509/QĐ-BTTTT năm 2014 sửa đổi Quyết định 433/QĐ-BTTTT về phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về IPv6 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 273/BTTTT-CBĐTW năm 2020 về hướng dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 38/QĐ-BTTTT năm 2021 về phê duyệt "Chương trình thúc đẩy, hỗ trợ chuyển đối IPv6 cho cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk, xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 9Kế hoạch 782/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện chuyển đổi số Ipv6 cho cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 10Kế hoạch 2200/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện chuyển đổi IPv6 trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025
- 11Công văn 1149/BTTTT-VNNIC năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của các địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 13Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2025
- 14Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2022-2025
- 15Kế hoạch 4316/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022 - 2025
Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2022 về chuyển đổi IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 100/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Nguyễn Tuấn Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định