- 1Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 5257/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/KH-UBND | Phú Nhuận, ngày 07 tháng 01 năm 2020 |
Thực hiện Quyết định số 5257/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Kế hoạch Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020. Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận xây dựng Kế hoạch về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật trên địa bàn quận năm 2020 với nội dung như sau:
1. Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
a) Tổ chức tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành trên địa bàn quận từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, kịp thời phát hiện và chủ động sửa đổi, bổ sung khắc phục những sai sót, hạn chế trong các văn bản quy phạm pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Trưởng phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch.
- Đơn vị phối hợp: Các phòng, ban chuyên môn, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân 15 phường.
- Thời gian thực hiện: Cả năm
b) Kiểm tra theo thẩm quyền đối với 100% văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường ban hành gửi đến Phòng Tư pháp để kiểm tra; kịp thời xử lý hoặc kiến nghị xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Trưởng Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các phòng, ban chuyên môn, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân 15 phường.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Tổ chức kiểm tra tại một số phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân 15 phường về thực hiện nhiệm vụ tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tình hình tham mưu, ban hành văn bản, việc khắc phục các sai sót trong công tác này (nếu có), việc gửi các văn bản quy phạm pháp luật lên Công báo Thành phố, Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật theo quy định.
- Đơn vị thực hiện: Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các phòng, ban chuyên môn. Ủy ban nhân dân 15 phường.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2020 hoặc khi có chỉ đạo đột xuất.
- Phương thức thực hiện: Trưởng phòng Tư pháp căn cứ vào tình hình công tác năm của ngành tư pháp, chủ động tham mưu ban hành Kế hoạch kiểm tra văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực riêng hoặc kết hợp với công tác khác để ban hành kế hoạch công tác kiểm tra đảm bảo tiết kiệm thời gian cho các đơn vị được kiểm tra.
d) Kiểm tra văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành gửi đến hoặc khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân 15 phường.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
đ) Đôn đốc thực hiện kết luận kiểm tra văn bản đối với văn bản có dấu hiệu trái pháp luật do cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản thực hiện, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra văn bản có dấu hiệu trái pháp luật (nếu có).
- Đơn vị thực hiện: Trưởng Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân 15 phường.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
2. Rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, phường công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
- Đơn vị thực hiện: Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân 15 phường.
- Thời gian thực hiện: Trước 30 tháng 01 năm 2020.
b) Chủ động rà soát văn bản còn hiệu lực do quận, phường ban hành để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc ban hành mới nhằm đảm bảo phù hợp với các văn bản quy định của cơ quan Nhà nước cấp trên. Trong đó, chú trọng rà soát thi hành các luật, nghị quyết đã được Quốc hội thông qua trong các năm 2018, 2019, 2020.
- Đơn vị thực hiện: Phòng Tư pháp, các phòng, ban chuyên môn.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân 15 phường.
- Thời gian thực hiện: Khi có yêu cầu của Trung ương, Thành phố, quận hoặc theo đề xuất của Phòng Tư pháp, các phòng ban chuyên môn quận.
c) Phối hợp Sở Tư pháp tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố liên quan đến các văn bản hết hiệu lực do Bộ - ngành Trung ương công bố hàng năm (rà soát chuyên đề theo từng ngành, lĩnh vực).
- Đơn vị thực hiện: Phòng Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân 15 phường.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
3. Thực hiện kết quả Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014- 2018 trên địa bàn quận.
Trên cơ sở kết quả rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014- 2018 trên địa bàn quận, các đơn vị tiếp tục thực hiện nghiêm chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố tại Công văn số 3437/UBND-NCPC ngày 20 tháng 8 năm 2019.
Phòng Tư pháp đôn đốc thực hiện, hướng dẫn nghiệp vụ (đối với các đơn vị gặp vướng mắc trong công tác rà soát, tham mưu xây dựng văn bản) theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đơn vị chủ trì: Phòng Tư pháp.
4. Cập nhật văn bản lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Tiếp tục thực hiện Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, trong đó:
Phối hợp Sở Tư pháp thành phố thực hiện việc cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật ngay sau khi các văn bản này được ban hành trong năm 2020, đăng trên công báo thành phố; thực hiện việc gửi văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, phường còn hiệu lực thi hành lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên cơ sở kết quả hệ thống hóa kỳ 2014 - 2018 và các văn bản ban hành từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019.
- Đơn vị thực hiện: Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, Ủy ban nhân dân 15 phường.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra và rà soát văn bản áp dụng mức chi theo quy định của Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
2. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của quận thực hiện theo Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn Thành phố.
1. Trưởng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban thuộc quận; Ủy ban nhân dân 15 phường triển khai, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật năm 2020 theo các hình thức phù hợp.
2. Thủ trưởng các phòng ban, chuyên môn thuộc quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện và ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 tại đơn vị; Phối hợp với Phòng Tư pháp thực hiện công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo yêu cầu của Sở Tư pháp và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ, Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật năm 2020 trên địa bàn quận, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thuộc quận và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường nghiêm túc thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10/2022/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và tổ chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 19/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị định 52/2015/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 5257/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 7Quyết định 10/2022/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và tổ chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 19/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 34/2022/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Kế hoạch 10/KH-UBND về công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và xây dựng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật năm 2020 trên địa bàn quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 10/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 07/01/2020
- Nơi ban hành: Quận Phú Nhuận
- Người ký: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định