Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 06 tháng 3 năm 2014 |
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH NINH BÌNH NĂM 2014
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Bảo đảm trung bình 55% các thông tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh được đưa lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh www.ninhbinh.gov.vn.
- 65% các văn bản tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử. Hầu hết cán bộ, công chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc.
- 100% các đơn vị, cơ quan nhà nước có trang thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công mức độ 2 trở lên phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Giảm thiểu việc sử dụng giấy tờ; hầu hết cán bộ, công chức nhà nước có điều kiện khai thác thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho công việc.
- Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng LAN cho những đơn vị chưa có máy chủ (server); tỷ lệ % máy tính/CBCC thấp và hạ tầng mạng LAN lạc hậu.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đảm bảo cập nhật thường xuyên và kịp thời thông tin trên cổng thông tin điện tử với đầy đủ thông tin theo quy định tại Điều 28 Luật Công nghệ thông tin, tích hợp và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của một số sở, ngành đến mức độ 2 và mức độ 3 tới người dân và doanh nghiệp.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, hiểu biết cho người dân và doanh nghiệp về Chính phủ điện tử và dịch vụ hành chính công trực tuyến.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2011-2015, xác định những nhiệm vụ trọng tâm cấp thiết của từng cơ quan, đơn vị nhằm hoàn thành ở mức cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước, cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến trên diện rộng cho người dân và doanh nghiệp làm cho hoạt động của cơ quan nhà nước minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn, hướng tới Chính quyền điện tử, gắn liền với quá trình cải cách hành chính.
- Xây dựng, kết nối và chia sẻ các hệ thống thông tin lớn, tạo môi trường làm việc điện tử rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, hướng tới nâng cao năng suất lao động, giảm thời gian tác nghiệp và chi phí hoạt động của cơ quan nhà nước.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Kế thừa và phát huy kết quả thực hiện của các dự án CNTT của giai đoạn trước, tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin với những nội dung sau:
1. Củng cố và phát triển hạ tầng kỹ thuật
a) Nâng cấp, mở rộng mạng LAN và trang bị máy tính cho các đơn vị có hạ tầng mạng xuống cấp, kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh tới cấp huyện.
b) Bước đầu ứng dụng hệ thống chứng thực điện tử và chữ ký số trong các giao dịch qua mạng như thương mại điện tử, thuế điện tử, quản lý văn bản điều hành qua mạng.
c) Nâng cấp, mở rộng mạng LAN cho một số đơn vị chưa có máy chủ (server); tỷ lệ % máy tính/ CBCC thấp và hạ tầng mạng LAN lạc hậu.
d) Triển khai giải pháp an ninh mạng, an toàn dữ liệu và phòng chống virus mạng máy tính tới cấp huyện.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước.
Xây dựng và hoàn thiện các hệ thống thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, điều hành và quản lý bao gồm:
- Nâng cấp hệ thống thông tin văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh.
- Số hóa nguồn thông tin chưa ở dạng số theo thứ tự ưu tiên về thời gian và tầm quan trọng; tăng cường sử dụng và trao đổi văn bản điện tử.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tăng cường triển khai các nhóm dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3 bảo đảm cho phép người dân và doanh nghiệp khai báo, gửi đăng ký biểu mẫu điện tử qua mạng.
- Từng bước hoàn thiện cổng thông tin điện tử của tỉnh, đẩy mạnh hoạt động cung cấp thông tin và các dịch vụ hành chính công trực tuyến, phục vụ người dân và doanh nghiệp xem thông tin, tải về các mẫu văn bản, khai báo thông tin để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu và gửi cho các đơn vị qua mạng, thông qua mạng người dân và doanh nghiệp biết được thông tin, tình trạng xử lý các thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.
- Triển khai ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn diện tại bộ phận một cửa liên thông theo hướng: Bảo đảm khả năng kết nối giữa các hệ thống thông tin tại bộ phận một của với cổng thông tin điện tử của tỉnh, tạo điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp qua mạng internet; bảo đảm tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục hành chính.
- Tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước bằng cách nâng cao hiệu quả kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân trên môi trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về hoạt động của cơ quan nhà nước.
4. Đào tạo nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT.
a) Tập huấn nâng cao kỹ năng cho đội ngũ cán bộ CNTT chuyên trách: Đào tạo nâng cao kiến thức về quản trị mạng, triển khai phần mềm mã nguồn mở cho đối tượng là các cán bộ quản trị mạng tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tập huấn nâng cao kỹ năng CNTT cho đội ngũ cán bộ công chức: Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao kỹ năng khai thác internet, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và các hệ thống thông tin điện tử (Mạng LAN, mạng WAN, Internet, hệ thống thư điện tử...), hướng dẫn sử dụng các phần mềm mã nguồn mở cho đội ngũ cán bộ, công chức của các đơn vị.
III. DỰ TOÁN KINH PHÍ VÀ DANH MỤC DỰ ÁN.
1. Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Ninh Bình năm 2014.
Tổng kinh phí thực hiện là: 1.950.000.000 đồng, (Một tỷ chín trăm năm mươi triệu đồng chẵn), trong đó:
- Nguồn ngân sách sự nghiệp là: 1.500.000.000 đồng, (Một tỷ năm trăm triệu đồng chẵn);
- Nguồn ngân sách đầu tư XDCB là: 450.000.000 đồng, (Bốn trăm năm mươi triệu đồng chẵn).
2. Danh mục các dự án, dự toán kinh phí, đơn vị chủ trì thực hiện và nguồn kinh phí thực hiện (có phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Là cơ quan chuyên trách về ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh, chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Kế hoạch; hướng dẫn, thẩm định chuyên môn kỹ thuật, định hướng giải pháp công nghệ, giám sát, đôn đốc các đơn vị thực hiện Kế hoạch đảm bảo tiến độ, mục tiêu, hiệu quả; tổng hợp tình hình báo cáo UBND tỉnh, Bộ chủ quản theo chế độ quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan hướng dẫn việc cải tiến, chuẩn hóa và áp dụng các quy trình công việc chung, đảm bảo đồng bộ quy trình công việc giữa các cơ quan nhà nước.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc thiết lập CSDL về thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính và công khai trên Cổng TTĐT tỉnh.
- Duy trì, cập nhật thông tin thường xuyên và đảm bảo hoạt động an toàn, thông suốt trên cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ, CSDL văn bản quy phạm pháp luật, trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
3. Sở Tài chính
- Căn cứ vào kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước được cơ quan thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính chủ trì, thẩm định bố trí kinh phí cho các dự án ứng dụng CNTT của các cơ quan đơn vị ngành hàng năm theo kế hoạch dự toán kinh phí được giao.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các ngành chức năng bố trí kinh phí hàng năm cho Kế hoạch (theo Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT, ngày 15/2/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thông tin và Truyền thông). Chủ trì và phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh trong việc hướng dẫn các đơn vị liên quan quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu cho UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm cho Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm đáp ứng hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; kêu gọi thu hút các nhà đầu tư, các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT trên địa bàn tỉnh (mạng LAN, mạng WAN, hạ tầng truyền thông, xây dựng phần mềm chuyên ngành, CSDL,..); trình UBND tỉnh hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan phê duyệt các dự án đầu tư ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước theo đúng thẩm quyền.
5. Sở Nội vụ
Quy hoạch và xây dựng đội ngũ lãnh đạo thông tin (CIO) tại các cơ quan nhà nước. Tham mưu cho UBND tỉnh giao chỉ tiêu biên chế làm công tác CNTT cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất với cấp có thẩm quyền ban hành chế độ đãi ngộ đặc thù cho đội ngũ cán bộ, công chức có trình độ chuyên môn CNTT đang làm việc tại tỉnh. Gắn công tác cải cách hành chính với ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
6. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo hoạt động ứng dụng CNTT phạm vi quản lý của cơ quan đơn vị mình. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc tổ chức triển khai thực hiện các dự án được giao, báo cáo tình hình thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo trình UBND tỉnh về kế hoạch hàng năm của đơn vị đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
- Bố trí, phân công nhân lực công nghệ thông tin phù hợp đảm bảo chất lượng hiệu quả trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ và gắn kết chặt chẽ với cải cách hành chính trong từng cơ quan, đơn vị.
Trên đây là Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh năm 2014, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2014, TỈNH NINH BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 09 ngày 06 tháng 3 năm 2014)
TT | Tên nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT | Mục tiêu | Kinh phí | Phân theo nguồn vốn (triệu đồng) | Đơn vị chủ trì thực hiện | |||
Ngân sách TW hỗ trợ | Ngân sách địa phương | |||||||
XDCB | Sự nghiệp | XDCB | Sự nghiệp | |||||
1 | Duy trì và mở rộng giải pháp an ninh mạng, trang bị bản quyền diệt virus cho 26 cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Nhằm tăng cường công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, dữ liệu của các cơ quan nhà nước. | 700 |
|
|
| 700 | Sở Thông tin và Truyền thông |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý công nghệ thông tin của các cơ quan chính quyền trên địa bàn tỉnh. | Nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | 100 |
|
|
| 100 | Trung tâm CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông |
3 | Tăng cường năng lực hoạt động của mạng LAN Văn phòng UBND tỉnh | Đảm bảo mạng LAN Văn phòng UBND tỉnh hoạt động ổn định, an toàn, thông suốt đáp ứng mọi yêu cầu truy xuất thông tin, xử lý thông tin phục vụ quản lý điều hành của UBND tỉnh. | 200 |
|
|
| 200 | Văn phòng UBND tỉnh |
4 | Duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình | Đảm bảo cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Ninh Bình hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn dữ liệu, thông tin, phục vụ người dân và doanh nghiệp một cách nhanh chóng, thuận tiện | 150 |
|
|
| 150 | Văn phòng UBND tỉnh |
5 | Nâng cấp cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh | Nhằm cập nhật thường xuyên các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác sử dụng của cán bộ công chức, người dân và doanh nghiệp trên internet. | 100 |
|
|
| 100 | Văn phòng UBND tỉnh |
6 | Triển khai thí điểm ứng dụng chữ ký số trong các cơ quan nhà nước trên địa bản tỉnh Ninh Bình | Nhằm tăng cường công tác trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước trên địa bản tỉnh | 100 |
|
|
| 100 | Sở Thông tin và Truyền thông |
7 | Đào tạo cán bộ quản trị mạng, quản trị hệ thống thông tin, phục vụ công việc | Nhằm bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ quản trị mạng, quản trị hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. | 150 |
|
|
| 150 | Trung tâm CNTT&TT - Sở Thông tin và Truyền thông |
8 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng LAN cho 4 đơn vị (Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Giao thông Vận tải; Sở Tư pháp; Sở Kế hoạch & Đầu tư) | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mạng LAN cho những đơn vị có tỷ lệ % máy tính/CBCC thấp và hạ tầng mạng LAN lạc hậu. | 450 |
|
| 450 |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
| Tổng cộng | 1,950 | 0 | 0 | 450 | 1,500 |
|
- 1Kế hoạch 1021/KH-UBND năm 2011 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2011 - 2015
- 2Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2015
- 3Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2014
- 5Quyết định 3855/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Chương trình mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015
- 6Quyết định 3053/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015
- 7Kế hoạch 4379/KH-UBND năm 2013 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2014
- 8Kế hoạch 1489/KH-UBND năm 2010 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015
- 9Chỉ thị 16/2009/CT-UBND tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2013 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2014
- 11Kế hoạch 172/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang năm 2014
- 12Kế hoạch 41/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015
- 13Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2010 ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015, tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2014 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 15Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh
- 16Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2014 triển khai đồng bộ hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2015
- 17Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2014 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành.
- 18Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Kế hoạch 1021/KH-UBND năm 2011 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2011 - 2015
- 4Quyết định 697/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án "Triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Hà Giang giai đoạn 2012 - 2015
- 5Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2014
- 7Quyết định 3855/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Chương trình mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước Thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015
- 8Quyết định 3053/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015
- 9Kế hoạch 4379/KH-UBND năm 2013 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ năm 2014
- 10Kế hoạch 1489/KH-UBND năm 2010 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015
- 11Chỉ thị 16/2009/CT-UBND tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 12Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2013 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Thanh Hóa năm 2014
- 13Kế hoạch 172/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang năm 2014
- 14Kế hoạch 41/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015
- 15Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2010 ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015, tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 1575/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2014 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 17Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ninh
- 18Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2014 triển khai đồng bộ hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2015
- 19Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2014 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước năm 2015 do tỉnh Thanh Hóa ban hành.
- 20Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
Kế hoạch 09/KH-UBND ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2014
- Số hiệu: 09/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Trần Hữu Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra