- 1Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2019 về phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 681/QĐ-TTg năm 2019 về Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 358/TB-VPCP về kết luận chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc về phát triển bền vững năm 2019 do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/KH-UBND | Yên Bái, ngày 15 tháng 01 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 20/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phát triển bền vững;
Căn cứ Thông báo số 358/TB-VPCP ngày 08/10/2019 của Văn phòng Chính phủ về thông báo kết luận chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc về phát triển bền vững năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 476-KL/TU ngày 30/12/2019 của Tỉnh ủy Yên Bái về Kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy ngày 29/12/2019;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030.
Cụ thể hóa đến các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố về các nội dung, chương trình, bảo đảm phù hợp với Kế hoạch hành động của tỉnh về thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
Xác định rõ nội dung, chương trình của từng sở, ngành, làm cơ sở tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra trong Kế hoạch hành động của tỉnh thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững.
II. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030: Như phụ lục chi tiết kèm theo.
1. Các sở, ban, ngành chịu trách nhiệm về việc tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch và Lộ trình thực hiện các mục tiêu, phát triển bền vững đến năm 2030; định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và Lộ trình; tổng hợp dự thảo báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch và Lộ trình gửi Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ trước ngày 25/12 hằng năm.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng doanh nghiệp chủ động tham gia triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững trong phạm vi chức năng, hoạt động của mình, định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan căn cứ triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Mục tiêu | Lộ trình thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Ghi chú | ||||
2020 | 2025 | 2030 | ||||||
Mục tiêu 1.1. Đến năm 2020, xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi, sử dụng chuẩn nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ/ngày; đến năm 2030, giảm ít nhất một nửa tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia | ||||||||
1 | Tỷ lệ nghèo đa chiều | Duy trì mức giảm trên 4% hàng năm (theo chuẩn giai đoạn 2016- 2020) | Duy trì mức giảm trên 4% hàng năm (Theo chuẩn nghèo giai đoạn 2021-2025) | Duy trì mức giảm trên 4% hàng năm (Theo chuẩn giai đoạn 2026-2030) | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| ||
Mục tiêu 1.2. Triển khai thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh các hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi người | ||||||||
2 | Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội | 30% | 40% | 50% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| ||
3 | Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp | 20% | 30% | 40% |
| |||
4 | Số người được hỗ trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng | 3,12% dân số (25.600/ 821.030) | 3,62% dân số (27.800/ 862.081) | 4,12% dân số (30.000/ 903.133) |
| |||
5 | Số người được hỗ trợ xã hội đột xuất | 100% người gặp khó khăn | 100% người gặp khó khăn | 100% người gặp khó khăn |
| |||
| ||||||||
Mục 2.1: Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt những người nghèo và những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ sinh được tiếp cập với thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ quanh năm | ||||||||
6 | Tỷ lệ thiếu đói | 0% | 0% | 0% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| ||
7 | Tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng khẩu phần trung bình đầu người/ngày dưới mức tối thiểu 1.800 Kcal | <5% | <5% | <5% | Sở Y tế |
| ||
Mục 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi | ||||||||
8 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng |
| Sở Y tế |
| ||||
- Thể thấp còi | 27,0% | 24,5% | 22,0% |
| ||||
- Thể gầy còm | <10% | <7% | <5% |
| ||||
- Thể béo phì |
|
|
|
| ||||
+ Nông thôn | <5% | <5% | <5% |
| ||||
+ Thành thị | <10% | <10% | <10% |
| ||||
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp | ||||||||
9 | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người/năm) | 30 | 60 | 120 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| ||
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng nhưng phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải tạo chất lượng đất đai | ||||||||
10 | Diện tích gieo trồng nông nghiệp áp dụng quy trình sản xuất an toàn (ha) | 11.010 | 15.350 | 21.250 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| ||
11 | Diện tích nuôi trồng thủy sản áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và bền vững (ha) | 0 | 0,5 | 1,0 |
| |||
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi | ||||||||
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưới 45/100.000 trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca trên 1.000 trẻ đẻ sống và tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống dưới 15 ca trên 1.000 trẻ đẻ sống | ||||||||
12 | Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống | <50 | <48 | <45 | Sở Y tế |
| ||
13 | Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ | 98% | 98% | 98% |
| |||
14 | Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống | 20 | 18,5 | 15 | Sở Y tế |
| ||
15 | Tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên 1000 trẻ đẻ sống | <10 | <9,5 | <9 |
| |||
16 | Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống | <18 | 12,5 | 10 |
| |||
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác | ||||||||
17 | Tỷ lệ nhiễm HIV mới được phát hiện hàng năm trên 100.000 dân | Giảm 20% so với năm 2015 | Giảm 40% so với năm 2015 | Giảm 50% so với năm 2015 | Sở Y tế |
| ||
18 | Số ca mắc mới lao trên 1000 dân | Giảm 30% so với năm 2015 | Giảm 60% so với năm 2015 | Giảm 80% so với năm 2015 |
| |||
19 | Số ca mắc mới sốt rét trên 1000 dân | <0,06 | Loại trừ sốt rét | Loại trừ sốt rét |
| |||
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20% - 25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất | ||||||||
20 | Tỷ lệ tử vong do các bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính | Giảm 10% so với năm 2015 | Giảm 20% so với năm 2015 | Giảm 25% so với năm 2015 | Sở Y tế |
| ||
Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại | ||||||||
21 | Tỷ lệ bao phủ các can thiệp điều trị cho người nghiện các chất ma túy | 25% | 30% | 40% | Sở Y tế |
| ||
22 | Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên sử dụng rượu, bia tới mức nguy hại | Giảm 10% so với năm 2015 | Giảm 20% so với năm 2015 | Giảm 25% so với năm 2015 |
| |||
Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, số vụ, số người chết và số người bị thương | ||||||||
23 | Số vụ tai nạn giao thông; số người chết, bị thương do tai nạn giao thông |
| Sở Giao thông Vận tải |
| ||||
- Số vụ tai nạn giao thông | <140 |
| ||||||
- Số người chết do tai nạn giao thông | <40 |
| ||||||
- Số người bị thương do tai nạn giao thông | <150 |
| ||||||
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan | ||||||||
24 | Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi từ 15-49 tuổi áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại | >70% | >70% | >70% | Sở Y tế |
| ||
25 | Tỷ suất sinh trong độ tuổi từ 15-19 tuổi trên 1000 phụ nữ trong độ tuổi tương ứng | 35% | 33% | 31% |
| |||
Mục tiêu 3.7: Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả, chất lượng trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người | ||||||||
26 | Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế lớn so với tổng chi tiêu hoặc tổng thu nhập |
| Sở Y tế |
| ||||
Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 25% tổng chi tiêu hộ gia đình | 2,4% | 2,2% | 2,0% |
| ||||
Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế >= 10% tổng chi tiêu hộ gia đình | 10,6% | 10,4% | 10,2% |
| ||||
27 | Tỷ lệ bao phủ các dịch vụ y tế thiết yếu | >75 | >78 | >80 |
| |||
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế giới về kiểm soát thuốc lá | ||||||||
28 | Tỷ lệ nam giới sử dụng thuốc lá được chuẩn hóa theo tuổi trong những người từ 15 tuổi trở lên | 39,0% | 32,0% | 27,0% | Sở Y tế |
| ||
Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng | ||||||||
29 | Tỷ lệ học sinh hoàn thành: |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||||
- Cấp tiểu học | 97% | 97,5% | 98% |
| ||||
- Cấp trung học cơ sở | 94% | 94,5% | 95% |
| ||||
Mục tiêu 4.2: Đến năm 2020, đảm bảo các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước vào cấp tiểu học | ||||||||
30 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội | 80,0% | 85,0% | 90,0% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||
31 | Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo | 99,8% | 99,9% | 99,9% |
| |||
Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp có chất lượng và trong khả năng chi trả | ||||||||
32 | Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên đang học các chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học | 65,0% | 75,0% | 80,0% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||
Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp | ||||||||
33 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | 63,2% | 69% | 78% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| ||
34 | Tỷ lệ lao động có các kỹ năng công nghệ thông tin | 60% | 70% | 80% |
| |||
Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương | ||||||||
35 | Tỷ lệ lao động là người dân tộc thiểu số qua đào tạo | 40,0% | 45,0% | 50,0% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| ||
36 | Tỷ lệ lao động là người khuyết tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp | 27% | 31% | 35% |
| |||
Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành, cả nam giới và nữ giới, biết đọc, viết | ||||||||
37 | Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ | 94,7% | 95,0% | 97,0% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững | ||||||||
38 | Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trở lên | 99,9% | 100% | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||
39 | Tỷ lệ trường có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV | 80,0% | 90,0% | 100% |
| |||
Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người | ||||||||
40 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có: |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||||
- Nước sạch | 95% | 98% | 100% |
| ||||
- Công trình vệ sinh | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Giáo dục vệ sinh đôi tay | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Có điện lưới | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Khai thác internet cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Sử dụng máy tính cho dạy học | 90% | 100% | 100% |
| ||||
41 | Tỷ lệ trường tiểu học có: |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||||
- Nước sạch | 95% | 100% | 100% |
| ||||
- Công trình vệ sinh | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Giáo dục vệ sinh đôi tay | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Có điện lưới | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Khai thác internet cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Sử dụng máy tính cho dạy học | 95% | 100% | 100% |
| ||||
42 | Tỷ lệ trường trung học cơ sở có: |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||||
- Nước sạch | 95% | 100% | 100% |
| ||||
- Công trình vệ sinh | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Giáo dục vệ sinh đôi tay | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Có điện lưới | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Khai thác internet cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Sử dụng máy tính cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| ||||
43 | Tỷ lệ trường trung học phổ thông có: |
| Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||||
- Nước sạch | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Công trình vệ sinh | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Giáo dục vệ sinh đôi tay | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Có điện lưới | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Khai thác internet cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| ||||
- Sử dụng máy tính cho dạy học | 100% | 100% | 100% |
| ||||
44 | Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật | 45% | 50% | 55% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| ||
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái | ||||||||
Mục tiêu 5.1: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng, nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác | ||||||||
45 | Tỷ lệ phụ nữ bị bạo lực được phát hiện, hỗ trợ và can thiệp kịp thời | 100% | 100% | 100% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| ||
46 | Tỷ lệ trẻ em gái bị bạo lực, xâm hại có thông báo, phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời | 100% | 100% | 100% |
| |||
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc | ||||||||
47 | Tỷ lệ phụ nữ từ 20-24 tuổi đã kết hôn hoặc sống chung như vợ chồng lần đần trước 15 tuổi, trước 18 tuổi | Duy trì mức giảm 2-5%/năm | Ban Dân tộc |
| ||||
48 | Số cuộc tảo hôn | Duy trì mức giảm 2-5%/năm |
| |||||
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và các chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em | ||||||||
49 | Tỷ lệ thời gian làm công việc nội trợ và chăm sóc gia đình không được trả công | 1,5 lần phụ nữ so với nam giới | 1,4 lần phụ nữ so với nam giới | 1,3 lần phụ nữ so với nam giới | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| ||
Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội | ||||||||
50 | Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội | 33,33% | 33,33% | 33,33% | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Yên Bái có 6 đại biểu Quốc hội, trong đó: 02 đại biểu TW bầu cử tại tỉnh | ||
51 | Tỷ lệ Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ (Tỷ lệ nữ giữ vị trí quản lý nhóm I) |
| Sở Nội vụ |
| ||||
- Cấp tỉnh | 25% | 25% | 25% |
| ||||
- Cấp huyện | >40% | >50% | >80% |
| ||||
- Cấp xã | 17,91% | >50% | 80% |
| ||||
52 | Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp |
| >30% | >35% |
|
| ||
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông | ||||||||
53 | Tỷ lệ nữ sử dụng điện thoại di động | 85% | 90% | 95% | Sở Thông tin và Truyền thông |
| ||
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người | ||||||||
54 | Tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch, hợp vệ sinh | 86% | 90% | 95% | Sở Xây dựng |
| ||
Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý; giảm một nửa tỷ lệ nước thải đô thị chưa qua xử lý; tăng cường tái sử dụng nước an toàn | ||||||||
55 | Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định | 15-20% | 30-45% đối với đô thị loại 2 trở lên; 10-15% đối với đô thị từ loại 5 trở lên | 45-50% đối với đô thị loại 2 trở lên; 15- 20% đối với đô thị từ loại 5 trở lên | Sở Xây dựng |
| ||
56 | Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đã đi vào hoạt động có nhà máy xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | 33% | 67% | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước | ||||||||
57 | Tỷ lệ hồ chứa lớn được kiểm soát, giám sát để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu của lưu vực sông | 70% | 80% | 90% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả nguồn nước xuyên biên giới thông qua hợp tác quốc tế | ||||||||
58 | Tỷ lệ lưu vực sông lớn, quan trọng có hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến | 20% | 70% | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||
59 | Tỷ lệ các hồ chứa lớn, quan trọng trên các lưu vực sông được vận hành theo quy chế phối hợp liên hồ chứa | 70% | 80% | 100% |
| |||
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại | ||||||||
61 | Tỷ lệ hộ tiếp cận điện | 98% | 100% | 100% | Sở Công Thương |
| ||
Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030, tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia, cụ thể đạt 31% vào năm 2020 và đạt 32,3% vào năm 2030 | ||||||||
62 | Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong tổng năng lượng tiêu thụ cuối cùng | 100% | 100% | 100% | Sở Công Thương |
| ||
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng; giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở | ||||||||
63 | Tiêu hao năng lượng so với GRDP | Duy trì mức giảm 1-1,5% hàng năm | Sở Công Thương |
| ||||
Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát triển, vùng sâu vùng xa, vùng núi | ||||||||
64 | Công suất lắp đặt và sản lượng điện tái tạo (MW) |
| Sở Công Thương |
| ||||
- Mặt trời | 100 | 50 | 1000 |
| ||||
- Gió |
|
|
|
| ||||
- Năng lượng sinh khối | 0 | 40 | 80 |
| ||||
- Thủy điện | 500 | 650 | 800 |
| ||||
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GRDP giai đoạn 2016-2020 là trên 7%/năm và giai đoạn 2021-2030 là từ 8% trở lên | ||||||||
65 | Tăng trưởng GRDP | 7,3% | 7,8% | 9,8% | Cục Thống Kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư |
| ||
66 | GRDP bình quân đầu người | 40 | 57 | 77 |
| |||
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động | ||||||||
67 | Tốc độ tăng năng suất lao động | 9,0% | 9,0% | 10,0% | Cục Thống Kê |
| ||
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như nhau | ||||||||
68 | Tỷ lệ thất nghiệp | <3,5% | <3,5% | <3% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| ||
69 | Tỷ lệ thiếu việc làm | 1,93% | 1,90% | 1,89% |
| |||
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo | ||||||||
70 | Tỷ lệ người từ 15-30 tuổi không có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo | <8,8% | <8,5% | <8% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| ||
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức | ||||||||
71 | Tỷ lệ lao động trẻ em và người chưa thành niên từ 5-17 tuổi | <9% | <8% | <7% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| ||
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm trong khu vực phi chính thức | ||||||||
72 | Người chết, bị thương do tai nạn lao động |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| ||||
- Giảm tần suất tai nạn lao động hàng năm | 5% | 5% | 5% |
| ||||
- Giảm tần suất tai nạn lao động chết người hàng năm | 5% | 5% | 4,5% |
| ||||
- Giảm tần suất tai nạn lao động thương tật hàng năm | 5% | 5% | 4,5% |
| ||||
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới; thúc đẩy quảng bá văn hóa và sản phẩm địa phương | ||||||||
73 | Tỷ trọng đóng góp của hoạt động du lịch trong GRDP | 0,7% | 0,9% | 1,2% | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| ||
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính, ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người | ||||||||
74 | Số chi nhánh ngân hàng thương mại trên 100.000 người từ 15 tuổi trở lên | 2 | 2 | 2 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh |
| ||
75 | Số máy ATM trên 100.000 người từ 15 tuổi trở lên | 50 | 70 | 100 |
| |||
76 | Số người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính | 183.400 | 207.300 | 238.200 |
| |||
Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững để hỗ trợ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người | ||||||||
77 | Số lượt hành khách vận chuyển (hành khách); Số lượt hành khách luân chuyển (HK.km) | 12.200.000; 680.000.000 | 24.591.224; 1.063.517.904 | 32.294.319; 1.396.660.287 | Sở Giao thông Vận tải |
| ||
78 | Khối lượng hàng hóa vận chuyển (tấn) và luân chuyển (tấn.km) | 10.800.000; 220.000.000 | 20.054.903; 377.979.221 | 25.802.769; 486.310.513 |
| |||
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm của ngành công nghiệp | ||||||||
79 | Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng công nghiệp chế biến, chế tạo | 11,60% | 12,0% | 12,50% | Sở Công Thương |
| ||
80 | Tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo trong GRDP | 10,90% | 11,6% | 12,00% |
| |||
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp công nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ tài chính, bao gồm cả dịch vụ tín dụng trong khả năng chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thị trường và chuỗi giá trị | ||||||||
81 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cung ứng cho chuỗi sản phẩm sản xuất tại Việt Nam | 5% | 10% | 12% | Sở Công Thương |
| ||
82 | Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ có dư nợ tại các tổ chức tín dụng | 470 | 800 | 1.200 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh |
| ||
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; Khuyến khích sáng chế phát minh | ||||||||
83 | Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ so với GDP | 0,3-0,5% | >0,8% | >1% | Sở Khoa học và Công nghệ |
| ||
84 | Số cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên 1 triệu dân | 300 | >500 | >800 |
| |||
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông | ||||||||
85 | Tỷ lệ dân số được phủ sóng di động | 95% | 100% | 100% | Sở Thông tin và Truyền thông |
| ||
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của người dân | ||||||||
86 | Tốc độ tăng trưởng thu nhập của 40% dân số có thu nhập thấp nhất so với tốc độ tăng thu nhập trung bình của hộ gia đình | 90% | 95% | 100% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| ||
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; nâng cấp các khu ổ chuột và các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng | ||||||||
87 | Tỷ lệ dân số sống trong nhà ở đơn sơ | <2% | 1% | <1% | Sở Xây dựng |
| ||
Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên của quốc gia và của thế giới và các di sản phi vật thể | ||||||||
88 | Tỷ lệ di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới được lập quy chế bảo vệ di sản | 37,5% | 56,3% | 75% | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| ||
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng thiệt hại kinh tế trực tiếp do thảm họa gây ra so với GRDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương | ||||||||
89 | Số người chết, mất tích, bị thương do thiên tai trên 100.000 dân (người) | 4 | 2 | 1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| ||
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác | ||||||||
90 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định | 86% | 88% | 89-90% | Sở Xây dựng |
| ||
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số các thành phố và khu định cư áp dụng các kế hoạch và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, khả năng chống chịu trước thảm họa | ||||||||
91 | Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu | Hoàn thành đối với đô thị loại V | Hoàn thành đối với đô thị loại III; IV | Hoàn thành đối với đô thị loại II | Sở Xây dựng |
| ||
Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản | ||||||||
92 | Giảm tổn thất than khai thác: |
| Sở Công Thương |
| ||||
- Hầm lò |
|
|
|
| ||||
- Lộ thiên | 20 | 15 | 10 |
| ||||
93 | Tỷ lệ điện tích phần đất liền được lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền |
|
|
| Sở Tài nguyên và Môi trường | Nội dung này thuộc nhiệm vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường | ||
94 | Tỷ lệ diện tích phần đất của Yên Bái được bay đo từ phổ gamma tỷ lệ 1:50.000 |
|
|
| ||||
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động đến sức khỏe con người và môi trường | ||||||||
95 | Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý | 92,3% | 100% | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||
96 | Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở y tế, làng nghề được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường | 85,0% | 100% | 100% |
| |||
Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải | ||||||||
97 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so với lượng chất thải được thu gom | 60,0% | 30,0% | 10,0% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai | ||||||||
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác | ||||||||
98 | Xây dựng, ban hành và thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu | 100% | 100% | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với BĐKH và giảm nhẹ rủi ro thiên tai | ||||||||
99 | Tỷ lệ dân số được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ rủi ro thiên tai | 22,0% | 47,0% | 72,0% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| ||
Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, ngăn ngừa, giảm đáng kể và kiểm soát được các loại ô nhiễm sông suối, đặc biệt là từ các hoạt động trên đất, chú ý tới các chất thải rắn, nước thải và ô nhiễm chất hữu cơ | ||||||||
100 | Tỷ lệ điểm quan trắc chất lượng nước biển ven bờ đạt yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các thông số: | Không có biển | ||||||
- Ô nhiễm chất hữu cơ (N-NH4+) | ||||||||
- Tổng dầu mỡ | ||||||||
Mục tiêu 15.2: Đến 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng | ||||||||
101 | Tỷ lệ che phủ rừng (%) | 63,0% | 63,0% | 63,0% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| ||
Mục tiêu 15.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng | ||||||||
102 | Số vụ mua bán, săn bắt, vận chuyển, buôn bán, tàng trữ bất hợp pháp động vật hoang dã được phát hiện (vụ) | ≤3 | ≤3 | ≤3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| ||
Mục tiêu 16.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ | ||||||||
103 | Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ, chủ động đưa tiền, quà cho cán bộ công quyền | 18% | <12% | <5% | Thanh tra tỉnh |
| ||
104 | Tỷ lệ người dân có ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền gợi ý đòi hối lộ | <30% | <20% | <10% |
| |||
105 | Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ và đưa hối lộ cho cán bộ công quyền | <50% | <30% | <10% |
| |||
106 | Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công quyền đòi hối lộ | <20% | <10% | <5% |
| |||
Mục tiêu 16.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp | ||||||||
107 | Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ công trong lần gần đây nhất | 82% | 86% | 90% | Sở Nội vụ |
| ||
Mục tiêu 16.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh | ||||||||
108 | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đã được đăng ký khai sinh | 97,0% | 98,5% | 100% | Sở Tư pháp |
| ||
Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết | ||||||||
109 | Luật tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành được ban hành và thực hiện | Tổ chức thực hiện | Tổ chức thực hiện | Tổ chức thực hiện | Sở Tư pháp |
| ||
110 | Tỷ lệ cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | 75% | 85% | 90% |
| |||
Mục tiêu 17: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững | ||||||||
Mục tiêu 17.1: Xúc tiến hệ thống thương mại đa phương, cởi mở, không phân biệt đối xử, công bằng và dựa trên luật pháp quốc tế trong khuôn khổ Tổ chức Thương mại Thế giới | ||||||||
111 | Mức thuế nhập khẩu bình quân | Giảm theo lộ trình hội nhập | Sở Tài chính |
| ||||
Mục tiêu 17.2: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu | ||||||||
112 | Giá trị xuất khẩu hàng hóa | 210 | 350 | 600 | Sở Công Thương |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
- 2Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2020–2030 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt “Kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”
- 5Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2019 về lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững tỉnh Ninh Bình đến năm 2030
- 1Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
- 2Luật tiếp cận thông tin 2016
- 3Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2019 về phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 681/QĐ-TTg năm 2019 về Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Thông báo 358/TB-VPCP về kết luận chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị toàn quốc về phát triển bền vững năm 2019 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2020–2030 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt “Kế hoạch hành động thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu”
- 10Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2019 về lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững tỉnh Ninh Bình đến năm 2030
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 681/QĐ-TTg về Lộ trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến năm 2030 do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 09/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Đỗ Đức Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định