- 1Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Hiến pháp 2013
- 3Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2013 về xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Cà Mau
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Kế hoạch 05/KH-UBND năm 2013 về Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến 2020 và tầm nhìn đến 2030 tỉnh Cà Mau
- 6Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 7Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020
- 8Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 9Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020
- 10Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 16Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 17Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” do tỉnh Cà Mau ban hành
- 18Quyết định 31/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/KH-UBND | Cà Mau, ngày 25 tháng 01 năm 2018 |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NGHỊ SỰ 2030 VÌ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Căn cứ Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững ban hành kèm theo Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện như sau:
1. Phát triển bền vững là sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội và bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội và bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền quốc gia.
2. Phát triển bền vững là sự nghiệp của toàn Đảng, của các cấp chính quyền, các ngành, địa phương, doanh nghiệp, đoàn thể xã hội và nhân dân. Huy động nguồn lực từ mọi thành phần trong xã hội để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.
3. Con người là đối tượng trung tâm, là một trong những động lực quan trọng của phát triển bền vững. Đáp ứng ngày càng đầy đủ hơn nhu cầu vật chất và tinh thần của mọi tầng lớp nhân dân.
4. Tạo điều kiện để mọi công dân có cơ hội để phát triển về mọi mặt, tạo ra nền tảng vật chất, tri thức và văn hóa tốt đẹp cho thế hệ hiện tại và mai sau.
5. Khoa học và công nghệ là nền tảng và là động lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy phát triển nhanh, mạnh và bền vững. Công nghệ tiên tiến, hiện đại, công nghệ sạch và thân thiện với môi trường cần được ưu tiên sử dụng vào tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
II. CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
- Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo ở mọi nơi.
- Mục tiêu 2: Bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững.
- Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
- Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái.
- Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới.
- Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội.
- Mục tiêu 11: Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng.
- Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai.
- Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững.
- Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất.
- Mục tiêu 16: Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng, văn minh vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp.
- Mục tiêu 17: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
Các nhiệm vụ cụ thể thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 được nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
1. Phân công trách nhiệm thực hiện
Căn cứ vào các nhiệm vụ cụ thể được giao tại Phụ lục (kèm theo), các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể, cơ quan có liên quan triển khai thực hiện kịp thời và có hiệu quả các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030.
2. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động bao gồm: nguồn ngân sách nhà nước, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và nguồn vốn nước ngoài, bao gồm nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn hợp pháp khác.
Kinh phí từ ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của địa phương theo quy định ngân sách nhà nước hiện hành và được lồng ghép trong kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm. Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động được sử dụng các Quỹ tài chính có liên quan, theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính ưu tiên bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện có hiệu quả các mục tiêu phát triển bền vững, Kế hoạch hành động và hỗ trợ việc tổ chức thu thập số liệu, xây dựng Báo cáo tiến độ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững quốc gia trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ các nhiệm vụ cụ thể được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng các dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm; gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. Giám sát - Đánh giá - Báo cáo
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc việc triển khai Kế hoạch hành động này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (cùng với thời điểm báo cáo kinh tế - xã hội hàng năm).
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì theo dõi, giám sát thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động của tỉnh, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, báo cáo UBND tỉnh xem xét; chậm nhất ngày 05 tháng 12 hàng năm, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững và Kế hoạch hành động.
Trên đây là Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2018)
Nhiệm vụ | Phân công trách nhiệm | Thời gian |
Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình thức nghèo trên địa bàn tỉnh (3) | ||
Mục tiêu 1.1: Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân hàng năm 1,5%, tương đương 4.500 hộ/năm; trong đó tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào dân tộc thiểu số giảm bình quân từ 2 - 3%/năm (theo chuẩn nghèo từng giai đoạn). | ||
- Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2017 - 2020. - Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 20/01/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho Lao động nông thôn tỉnh Cà Mau đến năm 2020”. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Tăng cường đối thoại với hộ nghèo, kiểm tra, giám sát chuyên đề, nhằm đảm bảo việc tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách đối với hộ nghèo, người nghèo được công khai, đầy đủ kịp thời. | 2018 - 2030 | |
- Cập nhật dữ liệu vào hệ thống dữ liệu giám sát giảm nghèo đa chiều. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 1.2: Thực hiện đồng bộ các chính sách an sinh xã hội về giảm nghèo, việc làm, hỗ trợ diện chính sách, cho sinh viên nghèo vay đi học... Phấn đấu đến năm 2030, đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người bị tổn thương trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | ||
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch số 43-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giai đoạn 2012 - 2020. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch thực hiện đề án đổi mới trợ giúp xã hội 2017 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. | 2018 | |
- Kiểm tra, nhắc nhở, đôn đốc việc thực hiện các chính sách xã hội đã ban hành. | 2018 - 2030 | |
- Xây dựng Đề án đào tạo nghề cho Lao động nông thôn tỉnh Cà Mau đến năm 2030. | 2020 | |
Mục tiêu 1.3: Đến năm 2030, bảo đảm tất cả mọi người có quyền bình đẳng đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác, công nghệ mới phù hợp và các dịch vụ tài chính, bao gồm tài chính vi mô. | ||
a. | ||
- Thường xuyên rà soát, cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương mới ban hành liên quan đến công tác đảm bảo quyền bình đẳng cho tất cả mọi người, đặc biệt là người nghèo và người dễ bị tổn thương, đối với các nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và các dạng tài sản khác theo quy định của Hiến pháp. | Chủ trì: Sở Tư pháp Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và - Xã hội, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Ban Dân tộc, Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Đẩy mạnh tuyên truyền về quyền bình đẳng của người dân trong tiếp cận đối với nguồn lực kinh tế và các dịch vụ cơ bản, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác theo quy định của Hiến pháp. - Tăng cường sự giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng về thực thi pháp luật, xử lý các vi phạm có liên quan. | Chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Ban Dân tộc, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 2: Bảo đảm an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững (4) | ||
Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người được tiếp cận thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ quanh năm | ||
a. |
|
|
- Triển khai có hiệu quả Chiến lược quốc gia An toàn thực phẩm giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn năm 2030. - Thực hiện tốt các giải pháp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng. - Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục về dinh dưỡng, can thiệp đặc biệt để cải thiện suy dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các nhóm đối tượng khác. | Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Đa dạng hóa sản xuất, chế biến và áp dụng các loại thực phẩm sẵn có ở địa phương. Đẩy mạnh các mô hình canh tác vườn - ao - chuồng ở vùng mặn - lợ trên địa bàn tỉnh. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Công Thương; Sở Y tế; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi. | ||
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách về dinh dưỡng; thực hiện Chiến lược về dinh dưỡng giai đoạn 2021 - 2030. - Xây dựng Đề án hỗ trợ dinh dưỡng cho trẻ em lứa tuổi mầm non, tiểu học, cho phụ nữ nghèo, phụ nữ dân tộc thiểu số khi sinh con đến năm 2030. | Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục về dinh dưỡng đối với bà mẹ, trẻ em. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao động nông nghiệp | ||
- Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch và triển khai thực hiện tái cơ cấu 5 ngành hàng nông sản chủ lực của tỉnh trong tái cơ cấu nông nghiệp. - Hoàn thiện Dự án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Đề án nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và phát triển bền vững ngành tôm Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn, áp dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu, giúp tăng năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu. | ||
- Đẩy mạnh các biện pháp phòng, chống, hạn chế tác động của triều cường, ngập lụt, xâm nhập mặn do nước biển dâng. - Tăng cường các hoạt động chuyển giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật cho nông dân theo hướng nông nghiệp sạch, bảo vệ môi trường và tăng khả năng chống chịu. - Tăng cường nâng cao nhận thức cho người dân về sản xuất nông nghiệp bền vững. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi (7) | ||
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưới 45 ca/100000 trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca/1000 trẻ đẻ sống và tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống dưới 15 ca/1000 trẻ đẻ sống. Bảo đảm tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục. | ||
- Thực hiện tốt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 1028/QĐ-UBND ngày 20/7/2015 của UBND tỉnh. - Tập trung đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị các bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế. Nâng cao năng lực cho cán bộ tuyến xã về dự phòng, xử lý tai biến sản khoa, tai nạn thương tích cho trẻ em và các bệnh thường gặp. | Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; các tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp; UBND các huyện, thành phố. | 2018- 2020 |
- Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh Cà Mau. | 2018 | |
- Kiện toàn mạng lưới cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục; tăng cường hỗ trợ tuyến xã về chuyên môn kỹ thuật, nâng cao trình độ cho cán bộ y tế xã. - Tăng cường công tác giáo dục, thông tin, truyền thông về sinh sản, tình dục, kế hoạch hóa gia đình. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác | ||
- Xây dựng Kế hoạch tổ chức thông tin, giáo dục về phòng, chống HIV/AIDS, lao, sốt rét, viêm gan và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền nhiễm khác đến năm 2030. - Xây dựng các Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030; Chiến lược quốc gia phòng chống và loại trừ bệnh sốt rét ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030. | Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20 - 25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm (NCDs) thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất | ||
a. | ||
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản và các bệnh không lây nhiễm khác tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2025. | Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của người dân về lối sống an toàn, khỏe mạnh để nâng cao sức khỏe, giảm thiểu các bệnh không lây nhiễm. - Tuyên truyền, phổ biến, vận động các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo về phòng, chống bệnh không lây nhiễm. | 2018 - 2030 | |
b. | ||
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 20/9/2013 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 01/12/2011 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục thể thao đến năm 2020. | Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phối hợp: Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
Mục tiêu 3.4: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí: số vụ, số người chết và số người bị thương | ||
a. | ||
- Tiếp tục triển khai tốt các giải pháp an toàn giao thông đã được xác định trong Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 11/01/2013 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Ban An toàn giao thông tỉnh Phối hợp: Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Xây dựng Đề án thu hút nguồn lực từ mọi thành phần trong xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2030 đầu tư cho phát triển hạ tầng giao thông. | Chủ trì: Sở Giao thông vận tải Phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Tổ chức thực hiện tốt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. | 2018 - 2030 | |
c. | ||
- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về an toàn giao thông; nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người tham gia giao thông; kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn giao thông, nhất là những trường hợp trực tiếp dẫn đến tai nạn giao thông. - Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về trật tự an toàn giao thông; ý thức, trách nhiệm của người thực thi công vụ trong lĩnh vực đảm bảo an toàn giao thông; xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật các hành vi tiêu cực của người thi hành công vụ. | Chủ trì: Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải Phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 3.5: Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân. | ||
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bảo hiểm xã hội tỉnh Cà Mau, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo hiểm y tế. Phấn đấu đạt chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 của UBND tỉnh. | 2018-2020 | |
- Tăng cường công tác quản lý giá thuốc, chấn chỉnh công tác đấu thầu thuốc. Quản lý chặt chẽ quy chế kê đơn, bán thuốc tại các quầy thuốc, nhất là quầy thuốc tư nhân. - Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực y tế, tạo điều kiện cho nhiều thành phần kinh tế tham gia cung cấp dịch vụ công. - Tăng cường công tác đào tạo để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ y tế. Thực hiện chế độ điều động luân phiên cán bộ y tế về tăng cường cho y tế tuyến dưới, đảm bảo duy trì 100% số trạm y tế xã có bác sỹ phục vụ. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể số ca mắc bệnh và tử vong do các hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất | ||
a. | ||
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách bảo vệ môi trường; Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 10/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Tăng cường vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội, cộng đồng trong việc thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường. | Chủ trì: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau Phối hợp: Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp | 2018 - 2030 |
c. | ||
- Xây dựng Đề án giảm tác động của ô nhiễm hóa chất độc hại, ô nhiễm không khí, nước và đất tới sức khỏe con người giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Đẩy mạnh tuyên truyền về nguy cơ và hướng dẫn tư vấn phòng tránh nhiễm độc do ô nhiễm hóa chất độc hại, ô nhiễm không khí, nước và đất. - Thống kê về tình hình bệnh tật, tử vong do tác động của hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường định kỳ hàng năm. | 2018 -2020 | |
Mục tiêu 3.7: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế giới về kiểm soát thuốc lá | ||
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày 11/11/2013 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược phòng, chống tác hại thuốc lá trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020. | Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Tổ chức các hoạt động truyền thông nhằm nâng cao nhận thức về tác hại của việc sử dụng thuốc lá. Tăng cường công tác kiểm tra thực thi Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người (8) | ||
Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả trẻ em hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng và có chất lượng. | ||
- Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Cà Mau đến năm 2020. - Xây dựng Đề án hỗ trợ người dân đưa con trong độ tuổi đến trường, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2030. | Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Tập trung xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, giảng viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và đạt chuẩn về chất lượng, đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục và đào tạo theo Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2020 đã được phê duyệt. - Đảm bảo ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo dục tại các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả trẻ em tiếp cận với hệ thống mầm non chất lượng. | ||
- Xây dựng Đề án thu hút nguồn lực từ mọi thành phần trong xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2030 đầu tư cho hệ thống nhà trẻ, trường mầm non. - Xây dựng Chương trình hỗ trợ trẻ em nghèo có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục mầm non. | Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Tăng cường nâng cao nhận thức cộng đồng về sự cần thiết đối với phát triển toàn diện sức khỏe và trí tuệ của trẻ từ giai đoạn trẻ thơ. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi trả. | ||
a. | ||
- Xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Cà Mau đến năm 2030; lồng ghép các nguyên tắc bình đẳng giới trong quy hoạch, đảm bảo mạng lưới cơ sở giáo dục đại học chất lượng và phù hợp với xu thế phát triển của giáo dục đại học trong khu vực và thế giới. | Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Tăng cường nâng cao chất lượng của các cơ sở giáo dục đại học theo hướng gắn với thị trường lao động. - Đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ về tài chính và hoạt động cho các cơ sở giáo dục. | 2018 - 2030 | |
b. | ||
- Triển khai thực hiện có hiệu quả và đạt được các mục tiêu của Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011 - 2020. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Tăng cường nâng cao chất lượng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo hướng gắn với thị trường lao động. - Tăng cường thực hiện các chính sách hỗ trợ các đối tượng chính sách, người nghèo, người khuyết tật trên địa bàn tỉnh tiếp cận dịch vụ giáo dục nghề nghiệp. - Tăng cường công tác phối hợp giữa các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp. | ||
- Rà soát Quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề. - Xây dựng Đề án thực hiện đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Hiệp hội doanh nghiệp Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Đẩy mạnh thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Cà mau đến năm 2020”. - Quy hoạch, định hướng đào tạo các ngành nghề, tránh dư thừa lao động đầu ra. | 2018-2020 | |
- Tăng cường sự tham gia của khu vực doanh nghiệp vào quá trình xây dựng và thực hiện các chương trình đào tạo nghề nghiệp. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương | ||
a. | ||
- Rà soát, lồng ghép đào tạo cán bộ là người dân tộc thiểu số trong các kế hoạch, đề án, dự án đào tạo của tỉnh. | Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
b. | ||
- Xây dựng Đề án giáo dục nghề cho các đối tượng chính sách, người nghèo, cận nghèo và người khuyết tật đến năm 2030. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Tăng cường vận động sự tham gia hỗ trợ của doanh nghiệp trong việc đào tạo nghề cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành, cả nam giới và nữ giới biết đọc, viết | ||
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 08/5/2013 của UBND tỉnh xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững | ||
- Xây dựng Đề án Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về phát triển bền vững trong hệ thống giáo dục quốc dân đến năm 2030. | Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Tăng cường đổi mới phương pháp, nội dung giảng dạy theo hướng hiện đại, mang tính thực tiễn, tình huống. - Tăng cường đào tạo giáo viên có trình độ thông qua các chương trình hợp tác quốc tế. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới; cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người. | ||
- Lồng ghép các mục tiêu về cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em vào Kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo hàng năm của tỉnh Cà Mau. - Tăng cường các nguồn lực đầu tư cho việc xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục. | Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái (8) | ||
Mục tiêu 5.1: Giảm thiểu, tiến tới chấm dứt các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và trẻ em gái trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi | ||
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 22/6/2016 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Thực hiện tốt Kế hoạch số 36/KH-UBND tỉnh ngày 12/5/2017 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030”. - Triển khai tốt Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Lồng ghép các nội dung phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới vào chương trình học của tất cả các bậc học hàng năm. - Đẩy mạnh công tác giám sát, đánh giá việc thực hiện Luật Bình đẳng giới và các kế hoạch liên quan đến việc thực hiện bình đẳng giới, đặc biệt là việc lồng ghép bình đẳng giới trong các văn bản quy phạm pháp luật; đồng thời đề xuất sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình mới. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác | ||
- Củng cố hoạt động của Hệ thống bảo vệ trẻ em dựa vào cộng đồng. - Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức về pháp luật nhằm ngăn chặn và hạn chế bạo lực xảy ra đối với phụ nữ và trẻ em, bao gồm cả mua bán, bóc lột, lạm dụng tình dục và các hình thức bóc lột khác. - Lồng ghép các kiến thức về bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác vào chương trình giáo dục tại các cấp học. - Tăng cường nhiệm vụ, trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền xử lý các vụ bạo lực gia đình. - Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ phụ nữ và trẻ em gái giải quyết khó khăn của bản thân, gia đình và các vấn đề liên quan khác vốn là những khía cạnh tiềm ẩn khả năng bị bạo lực, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác. - Vận động toàn dân thực hiện phong trào “Phòng, chống tội ác xâm hại tình dục phụ nữ và trẻ em gái”. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Giáo dục, Công an tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
- Xây dựng và vận hành các mô hình “thành phố không bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái” (dành cho khu vực đô thị), “làng quê không bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái” (dành cho khu vực nông thôn), “gia đình không bạo lực với phụ nữ và trẻ em” (dành cho mọi khu vực trên địa bàn tỉnh) | 2018-2020 | |
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các hủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc | ||
- Xây dựng Đề án “Tuyên truyền xóa bỏ các hủ tục tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc trong gia đình; thực hiện nếp sống văn hóa, văn minh trong việc cưới, việc tăng và lễ hội” giai đoạn 2018 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Xây dựng và vận hành mô hình “người mẹ mẫu mực” dành cho trẻ em gái để xóa bỏ kết hôn sớm, “gia đình tôi yêu” để xóa bỏ hôn nhân ép buộc. | 2018 -2020 | |
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về các tác hại, hậu quả và hệ lụy do tảo hôn và hôn nhân cận huyết gây ra, đặc biệt là ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và các chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em. | ||
- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về vai trò, tầm quan trọng và quyền bình đẳng trong công việc chăm sóc không được trả phí, công việc nhà đến từng hộ gia đình. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
- Xây dựng và nhân rộng mô hình cụ thể hóa nguyên tắc tại Khoản 2 Điều 18 Luật Bình đẳng giới. - Xây dựng và vận hành mô hình “Bàn tay yêu thương của cha”. | 2018-2020 | |
Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham gia đầy đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội | ||
- Ban hành quy định về tuyển chọn, đề bạt cán bộ lãnh đạo các cấp theo hướng bình đẳng giới trên cơ sở các văn bản quy định của Trung ương. | Chủ trì: Sở Nội vụ Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
- Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh. | 2018 | |
Mục tiêu 5.6: Bảo đảm tiếp cận phổ cập đối với sức khỏe sinh sản và tình dục, quyền sinh sản | ||
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1028/QĐ-UBND ngày 20/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020. | Chủ trì: Sở Y tế Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 -2020 |
- Tăng cường công tác giáo dục, thông tin, truyền thông về sinh sản, tình dục, kế hoạch hóa gia đình; công tác tư vấn, giáo dục giới tính trong và ngoài nhà trường cho nam nữ vị thành niên và thanh niên. - Kiện toàn mạng lưới cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, tăng cường hỗ trợ tuyến xã về chuyên môn kỹ thuật, nâng cao trình độ cho cán bộ y tế xã. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 5.7: Đảm bảo tất cả phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ người dân tộc thiểu số có quyền bình đẳng với các nguồn lực kinh tế, được tiếp cận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu các tài sản khác, các dịch vụ tài chính, quyền thừa kế và tài nguyên thiên nhiên, phù hợp với pháp luật quốc gia | ||
a. | ||
- Rà soát, kiến nghị điều chỉnh các văn bản pháp luật, chính sách hiện hành theo hướng bảo đảm bình đẳng trong tiếp cận các nguồn kinh tế. - Tăng cường thực thi, theo dõi các chính sách trên thực tế. Đề cao vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau, tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp trong quá trình giám sát thực thi luật pháp chính sách. | Chủ trì: Sở Tư pháp Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Ban Dân tộc, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Xây dựng các chương trình đào tạo phương thức phụ nữ làm kinh tế, chú trọng đào tạo ứng dụng công nghệ cung cấp thông tin. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông | ||
- Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng công nghệ thông tin cho phụ nữ. - Tạo lập kênh kết nối, khai thác và sử dụng tiềm năng, lợi thế của tài nguyên Internet trong đời sống của người dân, đặc biệt là đối với phụ nữ. | Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người (6) | ||
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người | ||
a. | ||
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chuyên ngành cấp nước, các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn phù hợp với Quy hoạch cấp nước vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; trong đó bổ sung các giải pháp lưu trữ nước kết hợp cống ngăn mặn tạo nguồn nước cho các nhà máy nước, phù hợp với điều kiện đặc thù của từng địa phương. - Khảo sát, rà soát, lập danh mục các nguồn cung cấp nước quan trọng trên địa bàn tỉnh Cà Mau nhằm có kế hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng có hiệu quả. | Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Nghiên cứu, đề xuất chuyển giao công nghệ xử lý nước sạch, nước mặn phù hợp với điều kiện của địa phương. - Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và sử dụng hợp lý nước sạch. - Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng dịch vụ nước sạch đô thị và khu công nghiệp. | 2018 - 2030 | |
b. | ||
- Cung cấp đủ nước đảm bảo vệ sinh cho nông thôn, đảm bảo người dân được tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và nước sinh hoạt an toàn. - Tăng cường hỗ trợ các dịch vụ về nước sinh hoạt cho những vùng nghèo, người nghèo; vùng đặc biệt khó khăn, thường xuyên hạn hán, vùng ven biển, hải đảo. - Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động bảo vệ, quản lý, phát triển nguồn cấp nước và cung ứng dịch vụ nước sạch nông thôn. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 6.2: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng các công trình và điều kiện vệ sinh phù hợp cho tất cả mọi người, đặc biệt chú ý đến nhu cầu của phụ nữ, trẻ em gái, người khuyết tật và đối tượng dễ bị tổn thương; chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời; 100% hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh | ||
- Nghiên cứu, xây dựng các quy định và hướng dẫn cụ thể về thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn phù hợp với địa phương theo thẩm quyền. - Thực hiện có hiệu quả kế hoạch cấp nước an toàn và đầu tư xây dựng, cải tạo hệ thống cấp nước. - Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư vào dịch vụ công cộng. Tăng cường cải thiện các điều kiện vệ sinh công cộng hỗ trợ người khuyết tật, phụ nữ và trẻ em. - Hỗ trợ và thúc đẩy sự tham gia của các tổ chức xã hội, cộng đồng vào việc cải thiện quản lý vệ sinh. | Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, Ban Dân tộc, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý; giảm một nửa tỷ lệ nước thải đô thị chưa qua xử lý; tăng cường tái sử dụng nước an toàn. | ||
a. | ||
- Xây dựng lộ trình thực hiện giá dịch vụ thoát nước phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội Cà Mau, tiến tới bù đắp chi phí đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước. - Rà soát, sửa đổi, bổ sung các Quy hoạch chuyên ngành thoát nước thích ứng với biến đổi khí hậu. - Hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực thoát nước và xử lý nước thải. - Bổ sung chỉ tiêu diện tích đất xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện, Chương trình phát triển đô thị, quy hoạch các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 -2020 |
- Rà soát, lập kế hoạch từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung (hoặc phi tập trung) tại các đô thị từ loại IV trở lên. Gắn quy hoạch chỉnh trang đô thị; nâng cấp, hoàn thiện hệ thống tiêu thoát nước thải, nước mưa; xây dựng hệ thống xử lý nước thải với kế hoạch, chương trình, dự án cải tạo, phục hồi các hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư thích ứng với biến đổi khí hậu. - Thực hiện tốt các Hợp phần thuộc Chương trình thoát nước và chống ngập úng giai đoạn 2 tỉnh Cà Mau. Lập và quản lý bản đồ ngập úng đô thị theo kịch bản biến đổi khí hậu, bản đồ dự báo các khu vực có nguy cơ ngập lụt, sạt lở trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | 2018 - 2030 | |
b. | ||
- Tích cực kiểm tra, giám sát, ngăn chặn các nguồn gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau, xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp vi phạm. - Giám sát chặt chẽ hệ thống tiếp nhận quan trắc tự động liên tục từ các khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, bệnh viện. - Tăng cường xã hội hóa đầu tư thực hiện các chương trình, dự án cải tạo, phục hồi hồ, ao, kênh, mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nguồn nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa nước. | ||
- Đảm bảo việc cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, các hoạt động sản xuất và hoạt động xã hội khác. - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau do UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 06/10/2016. - Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm khai thác nước ngầm, nước mặt, gây ô nhiễm môi trường theo thẩm quyền, đúng quy định của Nhà nước. - Nghiên cứu, xây dựng và ban hành các quy định về hạn ngạch khai thác nước mặt và nước dưới đất. Rà soát, điều chỉnh lại các quy hoạch chuyên ngành có nguy cơ gây suy giảm trữ lượng nước. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
- Hoàn thiện Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Cà Mau đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2045. | 2018 | |
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông. | ||
- Tăng cường kiểm soát ô nhiễm nguồn nước. - Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên nước của các cán bộ chuyên môn, sự phối hợp quản lý tài nguyên nước giữa tỉnh Cà Mau với các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long. - Thực thi có hiệu quả Luật Tài nguyên nước. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
- Xây dựng Kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên nước các lưu vực sông tỉnh Cà Mau. - Hoàn thiện Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Cà Mau đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2045. | 2018 | |
Mục tiêu 6.6: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước | ||
- Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước và hệ sinh thái thủy sinh. - Thực hiện đồng bộ các biện pháp phòng, chống ô nhiễm nguồn nước và bảo vệ tính toàn vẹn của hệ sinh thái thủy sinh, các vùng đất ngập nước, vùng cửa sông, ven biển. - Tăng cường vai trò cộng đồng trong bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái. - Tăng cường nguồn lực tài chính cho bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái liên quan đến nước. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch bảo vệ rừng phòng hộ tỉnh Cà Mau. | 2018 | |
Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi người (4) | ||
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại | ||
- Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035; Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV. - Ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo, hệ thống điện độc lập, phân tán cho vùng sâu, vùng xa nhằm đảm bảo hiệu quả đầu tư sử dụng, tăng nhanh tỷ lệ tiếp cận điện và tạo cơ hội phát triển xanh cho các khu vực này. - Huy động các tổ chức xã hội, đặc biệt tổ chức khoa học - công nghệ tham gia các sáng kiến, tổ chức và giám sát thực hiện Quy hoạch trên. | Chủ trì: Sở Công Thương Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030, tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tiêu thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia, cụ thể đạt 10% vào năm 2020 và đạt 15% vào năm 2030. | ||
- Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2035 (hợp phần I); Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110kV; Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2030. - Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ nhà đầu tư nhằm huy động nguồn lực trong và ngoài nước cho phát triển nguồn năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh. - Ưu tiên đầu tư và sử dụng năng lượng tái tạo trong phát triển ngành năng lượng, làm cơ sở xây dựng, thúc đẩy phát triển thị trường năng lượng tái tạo. | Chủ trì: Sở Công thương; Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng; giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở | ||
- Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành trong việc giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng năng lượng của các ngành, lĩnh vực. - Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học vào trong sử dụng điện, giảm thiểu tối đa điện tiêu thụ, phấn đấu năng lượng điện tiêu thụ giảm qua các năm. - Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về sử dụng tiết kiệm điện và hiệu quả năng lượng trong sản xuất và sinh hoạt. | Chủ trì: Sở Công Thương Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Hiệp hội Doanh nghiệp Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
- Thực hiện kiểm toán năng lượng đối với mọi đối tượng sử dụng. | 2018-2020 | |
Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa, hải đảo. | ||
- Tăng cường đầu tư phát triển các dự án năng lượng khu vực nông thôn, hải đảo từ nguồn ngân sách nhà nước. Ưu tiên phát triển các nhà máy điện mới tại các khu vực chưa có điện lưới. | Chủ trì: Sở Công Thương Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, Hiệp hội Doanh nghiệp Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
- Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng mới và tái tạo tại các khu vực nông thôn, hải đảo. - Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ, tiến tới sáng tạo công nghệ mới trong ngành năng lượng của tỉnh. - Phối hợp với ngành điện thực hiện hiệu quả Chương trình cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2013 - 2020. |
| |
- Thực hiện hiệu quả Chương trình cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2013 - 2020. | 2018-2020 | |
Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người (10) | ||
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GRDP bình quân đầu người 5 - 6%/năm và tăng trưởng GRDP hàng năm trung bình từ 6 - 7% | ||
- Thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Cà Mau, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. | Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động | ||
- Thực hiện hiệu quả Đề án tái cơ cấu kinh tế tỉnh Cà Mau đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. - Đầu tư cho các hoạt động nâng cấp, chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chú trọng đổi mới, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực quản trị, từ đó nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. | Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 8.3: Tăng cường các chính sách hỗ trợ các hoạt động sản xuất có năng suất cao, tạo việc làm tốt và bền vững; hỗ trợ làm chủ doanh nghiệp, phát minh và sáng tạo; chính thức hóa và tăng trưởng các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, gồm cả thông qua việc tiếp cận với các dịch vụ tài chính | ||
- Đẩy mạnh thực hiện các chính sách khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Cà Mau nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và cơ sở hạ tầng, đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động tại chỗ. - Tư vấn và hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ; tư vấn trợ giúp các hộ kinh doanh, cơ sở kinh tế về việc chuyển đổi hoặc thành lập doanh nghiệp, đầu tư, sản xuất kinh doanh, liên doanh, liên kết. Tư vấn hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước. - Hỗ trợ các chương trình dự án tài chính vi mô gắn với hoạt động xã hội của các tổ chức chính trị - xã hội. | Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên đoàn Lao động tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 8.4: Đến năm 2030, tăng dần hiệu quả sử dụng nguồn lực trong sản xuất và tiêu thụ, giảm tác động của tăng trưởng kinh tế lên môi trường, phù hợp với Khung Chương trình 10 năm về Sản xuất và Tiêu dùng bền vững của Việt Nam | ||
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch các ngành sản xuất trên địa bàn tỉnh, dần hạn chế những ngành kinh tế phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường. | Chủ trì: Sở Công Thương Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Thực hiện giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải. - Tăng cường sử dụng, ứng dụng các công nghệ sạch, nguyên vật liệu, năng lượng tái tạo, sản phẩm thân thiện với môi trường trong sản xuất. - Tăng cường truyền thông nâng cao nhận thức của người dân về tiêu dùng bền vững; thay đổi hành vi sản xuất và tiêu dùng theo hướng giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng chất thải. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho cả nam và nữ, bao gồm cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công việc như nhau | ||
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án phát triển thị trường lao động, việc làm trên địa bàn tỉnh. - Xây dựng hệ thống Cơ sở dữ liệu về thị trường lao động và việc làm tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Liên đoàn Lao động tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Bảo đảm thực thi hiệu quả Luật Việc làm 2013. - Tăng cường công tác hỗ trợ đào tạo nghề, thông tin thị trường lao động, dịch vụ việc làm, nhất là việc làm ở nông thôn. - Tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nhất là doanh nghiệp ở nông thôn nhằm tạo việc làm. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2020, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo. Chủ động thực hiện hiệu quả Hiệp ước Việc làm toàn cầu của ILO | ||
- Tiếp tục triển khai Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương, Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, Tỉnh Đoàn Cà Mau, Liên đoàn Lao động tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 -2020 |
- Tăng cường công tác tạo việc làm, mở rộng các hình thức tư vấn nghề, nâng cao chất lượng các trung tâm dịch vụ việc làm cho thanh niên. - Tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, nhất là doanh nghiệp ở nông thôn nhằm tạo việc làm. - Từng bước đầu tư, nâng cao hiệu quả công tác dạy nghề đáp ứng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu của doanh nghiệp. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn người và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức | ||
- Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 03/8/2016 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Liên đoàn Lao động tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Tăng cường tuyên truyền, giáo dục pháp luật về luật pháp, chính sách liên quan tới nạn buôn người, nô lệ hiện đại và lao động ép buộc. - Huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị xã - hội, xã hội - nghề nghiệp, đoàn thể trong công tác tuyên truyền nói trên. - Xử lý nghiêm các trường hợp ép buộc lao động, sử dụng lao động trẻ em, buôn người và nô lệ hiện đại dưới mọi hình thức. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm việc trong khu vực phi chính thức | ||
- Ban hành các văn bản pháp quy nhằm thực thi Luật An toàn, vệ sinh lao động (2015) trên địa bàn tỉnh. - Tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch số 80/KH-UBND ngày 17/11/2016 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020. - Xây dựng hệ thống báo cáo thống kê các vụ việc và số người thương vong do tai nạn lao động. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Liên đoàn Lao động Cà Mau, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về việc bảo đảm an toàn cho người lao động. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới; thúc đẩy quảng bá văn hóa và sản phẩm địa phương | ||
- Thực hiện và giám sát đánh giá môi trường chiến lược trong phát triển du lịch bền vững. - Tăng cường sự tham gia của các tổ chức xã hội, cá nhân và cộng đồng đối với việc giám sát đánh giá thực hiện chiến lược, quy hoạch phát triển du lịch bền vững, phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu thích ứng với biến đổi khí hậu. - Phát triển các khu, điểm du lịch của tỉnh theo mô hình du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng; đặc biệt là khai thác loại hình du lịch gắn với địa danh điểm cực Nam của Tổ quốc (Mũi Cà Mau). - Xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch chất lượng, phong phú, hấp dẫn, có giá trị cao, đảm bảo đáp ứng nhu cầu du lịch của khách nội địa và quốc tế. - Tăng cường kết nối các tour, tuyến du lịch với các địa phương trong khu vực và cả nước; chú trọng kết nối các tour du lịch địa lý, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng,... mở rộng thị trường quốc tế, tranh thủ sự hỗ trợ của các nước có quan hệ với tỉnh để phát triển du lịch. - Phát huy vai trò, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý, điều hành của các cấp chính quyền với cộng đồng địa phương trong việc xúc tiến, quảng bá, giới thiệu sản phẩm dịch vụ du lịch; góp phần tích cực trong giải quyết các vấn đề an sinh xã hội của địa phương. | Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin du lịch đồng bộ qua việc ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển du lịch. | 2018-2020 | |
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính, ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người. | ||
- Nâng cao năng lực của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh để huy động vốn, điều phối vốn và mở rộng các hình thức, đối tượng cho vay đi đôi với an toàn, chất lượng tín dụng. - Tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thương mại, công ty bảo hiểm mở chi nhánh hoạt động. - Phát triển các sản phẩm dịch vụ bảo hiểm mới, nhất là các sản phẩm bảo hiểm nuôi trồng, khai thác thủy sản, sản xuất nông nghiệp... - Chỉ đạo các chi nhánh ngân hàng - tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh duy trì nợ xấu ở mức dưới 3% tổng dư nợ theo chuẩn mực dư nợ Việt Nam. - Không ngừng tăng cường hiện đại hóa hệ thống công nghệ của các ngân hàng, tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh để tạo điều kiện phát triển dịch vụ ngân hàng mới, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, hỗ trợ quản trị ngân hàng có hiệu quả. | Chủ trì: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững, tăng cường đổi mới (5) | ||
Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng để hỗ trợ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người. | ||
- Thực hiện tốt Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch chi tiết phát triển giao thông đường thủy nội địa tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. - Coi trọng công tác bảo trì, áp dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác kết cấu hạ tầng giao thông hiện có. - Nâng cao năng lực vận tải đảm bảo giao thông được thông suốt, an toàn. | Chủ trì: Sở Giao thông vận tải Phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm ngành công nghiệp | ||
- Đẩy mạnh phát triển các ngành và sản phẩm công nghiệp có giá trị gia tăng cao, giá trị xuất khẩu lớn. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, trang thiết bị hiện đại phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế và yêu cầu của nhà nhập khẩu để gia tăng giá trị và nâng cao tính cạnh tranh của sản phẩm. - Ưu tiên phát triển các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nhỏ và vừa với ngành nghề đa dạng, nhất là ở nông thôn nhằm chuyển dần lao động nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp. - Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển các nguồn năng lượng tái tạo phù hợp với điều kiện của tỉnh; không thu hút các dự án đầu tư lĩnh vực công nghiệp gây ô nhiễm môi trường. - Tập trung thu hút đầu tư vào khu kinh tế, các khu công nghiệp các dự án sử dụng công nghệ cao, thâm dụng nhiều vốn, có hiệu suất đầu tư trên một đơn vị diện tích đất và lao động ở mức cao, ít gây ô nhiễm môi trường. | Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm cả dịch vụ tín dụng trong khả năng chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thị trường và chuỗi giá trị | ||
a. | ||
- Đổi mới quy trình cho vay theo hướng đơn giản hóa thủ tục, nhưng vẫn đảm bảo an toàn vốn vay; đồng thời nâng cao khả năng thẩm định để rút ngắn thời gian giải quyết cho vay. - Đẩy mạnh các chương trình cho vay với lãi suất hợp lý, đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng. - Tiếp tục tăng cường chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp, chương trình cho vay bình ổn thị trường trên địa bàn tỉnh. - Tiếp tục thực hiện các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng xanh nhằm khuyến khích hoạt động kinh doanh thân thiện với môi trường và xã hội. - Tăng cường khả năng tiếp cận vốn của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ cho các hộ làm du lịch cộng đồng vay vốn với lãi suất hợp lý, nhằm đa dạng các sản phẩm du lịch, đặc biệt là du lịch cộng đồng và du lịch nông nghiệp. - Tiếp tục triển khai chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ. | Chủ trì: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Cà Mau Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Đẩy mạnh việc hỗ trợ doanh nghiệp trong chuỗi giá trị tiếp cận thị trường. - Nâng cao khả năng hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa của các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp và hiệp hội ngành hàng trong chuỗi giá trị. | Chủ trì: Sở Công Thương Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển khai | ||
- Tổ chức điều tra đánh giá thực trạng và nhu cầu công nghệ của các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Xây dựng Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Chương trình xác định mục tiêu, nội dung cũng như các tiêu chí để hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ mới, công nghệ hiện đại đối với sản phẩm quốc gia của tỉnh. - Tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách để hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp tăng cường nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, khuyến khích sáng chế phát minh và triển khai. | Chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố. | 2018 -2020 |
- Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh có đủ năng lực tiếp nhận, chuyển giao và đề xuất những giải pháp khoa học và công nghệ của tỉnh. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, hải đảo; đảm bảo 100% hộ gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông. | ||
- Tiếp tục thực hiện tốt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020; các dự án đầu tư phát triển hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông trong Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng trong xã hội (5) | ||
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số thu nhập thấp nhất cao hơn tốc độ bình quân quốc gia | ||
- Thực hiện các chính sách dành riêng cho nhóm dân số thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương, Ban Dân tộc, UBND các huyện, thành phố. | 2019-2030 |
Mục tiêu 10.2: Đến năm 2030, trao quyền và đẩy mạnh sự tham gia chính trị, kinh tế và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế hoặc điều kiện khác. | ||
- Cụ thể hóa các văn bản quy định pháp luật về thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; chỉ đạo các đơn vị nghiêm túc thực hiện. - Tham gia sửa đổi, bổ sung pháp lệnh dân chủ cơ sở, nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện quy chế dân chủ cơ sở của các xã, phường, thị trấn. | Chủ trì: Sở Nội vụ Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 10.3: Đảm bảo cơ hội bình đẳng và giảm bất bình đẳng trong hưởng lợi cho tất cả mọi người | ||
- Lồng ghép vấn đề “bình đẳng trong hưởng lợi cho tất cả mọi người” vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm của tỉnh. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
- Rà soát, đề xuất điều chỉnh các văn bản chính sách có sự phân biệt đối xử trên địa bàn tỉnh; tăng cường hiệu quả thực thi pháp luật, chính sách và hành động phù hợp về lĩnh vực này. | 2018 -2020 | |
Mục tiêu 10.4: Xây dựng và thực thi các chính sách, đặc biệt là các chính sách tài khóa, tiền lương và an sinh xã hội ngày càng được bình đẳng cao hơn | ||
a. | ||
- Bảo đảm việc thực hiện các chính sách tiền lương và an sinh xã hội công khai minh bạch, đặc biệt là các chính sách đối với người nghèo và người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Bảo đảm việc thực hiện các chính sách tài khóa công khai minh bạch, đặc biệt là các chính sách đối với người nghèo, những đối tượng dễ bị tổn thương. | Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 10.5: Tạo thuận lợi cho việc di cư và di chuyển của người dân một cách có trật tự, an toàn, thường xuyên và trách nhiệm, bao gồm cả việc thực hiện các chính sách di cư có kế hoạch và được quản lý tốt. | ||
- Nghiên cứu rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế hồ sơ, thủ tục hành chính liên quan tới các quy định về xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Công an tỉnh Cà Mau Phối hợp: Sở Ngoại vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Tăng cường giám sát, kiểm tra việc thực thi pháp luật, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. Đẩy mạnh việc áp dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, theo dõi cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 11: Phát triển đô thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng (9) | ||
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả. | ||
- Tiếp tục thực hiện công tác cải cách hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở theo quy định. - Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch, Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. - Tiếp tục triển khai các chính sách ưu đãi cho dòng vốn đầu tư vào nhà ở cho người thu nhập thấp. | Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 11.2: Đến năm 2030, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận hệ thống giao thông an toàn, trong khả năng chi trả, thuận tiện và bền vững; cải thiện an toàn giao thông, mở rộng giao thông công cộng với chú ý đặc biệt tới nhu cầu của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và người cao tuổi | ||
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt nam đến 2020 và tầm nhìn đến 2030; Chiến lược phát triển dịch vụ vận tải đến 2020 và tầm nhìn đến 2030. - Đẩy mạnh mở rộng mạng lưới tuyến vận tải nội tỉnh, chú trọng phục vụ nhu cầu của người dân ở các vùng xa đi về trung tâm. Từng bước đổi mới phương tiện để nâng cao khả năng vận chuyển, đảm bảo tính an toàn, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, thích hợp với người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ và trẻ em. - Tăng cường thực hiện các chính sách miễn giảm giá vé, giá dịch vụ giao thông công cộng đối với người khuyết tật, phụ nữ và trẻ em theo quy định. - Rà soát, cải tạo và nâng cấp sửa chữa các bến xe, bến đỗ, công trình vệ sinh, phương tiện giao thông để người khuyết tật tiếp cận. - Tuyên truyền cho đội ngũ lái xe, phụ xe trên địa bàn tỉnh về việc hỗ trợ hành khách là người khuyết tật. - Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn về giao thông tiếp cận; bảo đảm tất cả các công trình, dự án giao thông công cộng tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn tiếp cận cho người khuyết tật. | Chủ trì: Sở Giao thông vận tải Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 11.3: Đến năm 2030, tăng cường lập quy hoạch và phát triển đô thị bao trùm và bền vững, có sự tham gia của cộng đồng | ||
- Nghiên cứu các giải pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng trong các công trình nhà ở, công sở, dịch vụ, các giải pháp phát triển đô thị hóa xanh đảm bảo đô thị hóa nhanh, bền vững. - Rà soát việc thực hiện quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị đảm bảo tính thống nhất, hiệu quả trong việc phối hợp với thực hiện quy hoạch ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và việc thực hiện quy hoạch các cấp. | Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 11.4: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết, bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GRDP, chú trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương | ||
- Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng vùng thường xuyên bị thiên tai, di dời dân sinh sống ở khu vực nguy hiểm đến nơi an toàn; hỗ trợ về đời sống và sản xuất đối với đối tượng bị thiệt hại do thiên tai gây ra; ưu tiên vùng thường xuyên chịu tác động thiên tai, đối tượng dễ bị tổn thương. - Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai; thực hiện có hiệu quả công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ. - Khuyến khích tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai. - Huy động các nguồn lực để nâng cao hiệu quả của hoạt động tìm kiếm, cứu nạn. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 11.5: Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác | ||
- Giám sát chặt chẽ việc triển khai thực hiện Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Cà Mau đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch quản lý chất thải rắn phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. - Hoàn thiện và vận hành tốt hệ thống xử lý nước thải thành phố Cà Mau. - Ban hành các chính sách, ưu đãi cụ thể trong lĩnh vực quản lý chất thải rắn tại địa phương; thúc đẩy xã hội hóa việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn; tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân về quản lý tổng hợp chất thải rắn và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh. | Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 11.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận phổ cập với không gian công cộng xanh, an toàn và thân thiện cho toàn dân, đặc biệt đối với phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi và người khuyết tật | ||
- Rà soát quy hoạch tổng thể các đô thị Năm Căn, Sông Đốc từ cách tiếp cận đô thị bền vững, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh thái. - Thúc đẩy việc xây dựng đô thị xanh, đô thị sinh thái, công trình xanh. - Khuyến khích đầu tư, tăng cường huy động các nguồn lực trong xã hội để phát triển các không gian xanh trong các dự án đô thị, khu dân cư. | Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Hội Người cao tuổi tỉnh, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 11.7: Hỗ trợ việc kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội và môi trường giữa đô thị và nông thôn thông qua việc tăng cường công tác quy hoạch của tỉnh, huyện | ||
- Triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, đồng thời gắn kết các nội dung phát triển nông thôn bền vững vào trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển của tỉnh Cà Mau, của vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long. - Lồng ghép yêu cầu “hỗ trợ kết nối tích cực về kinh tế, xã hội và môi trường giữa các khu vực đô thị và nông thôn” vào các quy hoạch phát triển của tỉnh, địa phương. | Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 11.8: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa | ||
- Tiếp tục thực hiện tốt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030. - Quy hoạch và xây dựng các khu dân cư có khả năng chống chịu với thiên tai. | Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 11.9: Phát triển nông thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát triển kinh tế; đô thị hóa; bao trùm; bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn xét trên khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ | ||
- Xây dựng Quy hoạch phát triển nông thôn theo hướng bền vững; tạo lập mối quan hệ hợp lý về phân công lao động, trao đổi và thúc đẩy lẫn nhau giữa nông thôn và đô thị. - Thực hiện hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Cà Mau theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Tăng cường cải thiện đời sống vật chất ở nông thôn, giảm dần khoảng cách giữa nông thôn và đô thị. - Xây dựng và thực hiện các chương trình thúc đẩy sử dụng đất đai, nguồn nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau; áp dụng những hệ thống sản xuất kết hợp nông - lâm, nông - lâm - ngư nghiệp phù hợp với điều kiện sinh thái của từng khu vực trên địa bàn tỉnh nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. | 2018 - 2030 | |
- Duy trì và phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới. - Phấn đấu đến năm 2030, hệ thống thiết chế văn hóa cơ sở được hoàn thiện về cơ sở vật chất; 85% tổng số xã có trung tâm văn hóa - thể thao; 85% ấp, khóm có trụ sở sinh hoạt văn hóa khang trang. | Chủ trì: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội; UBND các huyện, thành phố. |
|
Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững (7) | ||
Mục tiêu 12.1: Thực hiện Khung Chương trình 10 năm về sản xuất và tiêu dùng bền vững theo cam kết quốc tế | ||
- Triển khai có hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. - Tăng cường công tác xúc tiến thương mại để mở rộng thị trường xuất khẩu; bên cạnh mặt hàng xuất khẩu truyền thống là thủy sản, cần phát triển các mặt hàng mới. - Xanh hóa hệ thống phân phối và phát triển chuỗi cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên các sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Huy động hỗ trợ của quốc tế cho việc tăng cường năng lực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh hướng tới các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững. | Chủ trì: Sở Công Thương Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản | ||
a. | ||
- Đẩy mạnh công tác điều tra, đánh giá tiềm năng, trữ lượng, giá trị kinh tế, thực trạng và xu hướng diễn biến các nguồn tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh. - Quản lý khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên nhất là đất đai, nguồn nước ngầm, tài nguyên rừng... đảm bảo phát triển bền vững. - Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với việc bảo vệ, khai thác tài nguyên thiên nhiên. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo (như điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối), trước mắt hoàn thiện dự án đầu tư Nhà máy điện gió tại khu Khai Long - Mũi Cà Mau với công suất 300 MW. - Áp dụng phương thức tiếp cận vòng đời sản phẩm trong triển khai các hoạt động đổi mới sinh thái tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, phòng ngừa và giảm thiểu chất thải. | Chủ trì: Sở Công thương Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 12.3: Đến năm 2030, giảm một nửa chất thải lương thực tính theo đầu người và giảm tổn thất lương thực trong chuỗi sản xuất và cung ứng, bao gồm cả những tổn thất sau thu hoạch | ||
a. | ||
- Tăng cường áp dụng khoa học công nghệ trong khai thác, bảo quản sản phẩm để giảm tổn thất sau thu hoạch. - Xây dựng và phát triển chuỗi cung ứng bền vững cho các sản phẩm nông sản. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi hành vi tiêu dùng, thực hiện tiêu dùng bền vững, tiến tới xây dựng xã hội ít chất thải, các bon thấp. - Phát triển và phổ biến các mô hình tiêu dùng bền vững, tiêu dùng có trách nhiệm. | Chủ trì: Sở Công Thương Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác động có hại đến sức khỏe của con người và môi trường | ||
a. | ||
- Khuyến khích các cơ sở sản xuất, kinh doanh áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14000. - Thực hiện nghiêm chế độ đăng ký hoạt động hóa chất, đặc biệt là đối với hóa chất độc hại. - Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Sở Công Thương Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Tập trung thực hiện đồng bộ các giải pháp để hạn chế ngăn chặn mức độ gia tăng ô nhiễm, khắc phục tình trạng suy thoái và cải thiện môi trường, giải quyết cơ bản tình trạng ô nhiễm môi trường tại các nhà máy công nghiệp, ô nhiễm nước thải và rác thải đô thị. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Xây dựng, Sở giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải | ||
a. | ||
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về chất thải trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Thực hiện các Chương trình nâng cao nhận thức, nâng cao năng lực về quản lý tổng hợp chất thải. - Tăng cường thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác bảo vệ môi trường, công tác quản lý chất thải, đặc biệt là các chất thải nguy hại; xử lý nghiêm đối với các cơ sở vi phạm theo đúng quy định của pháp luật bảo vệ môi trường; giám sát chặt chẽ việc vận chuyển, lưu trữ và xử lý chất thải; trong đó có việc sản xuất, tái chế nhựa từ chất thải. - Phòng ngừa và giảm thiểu phát sinh chất thải rắn. | 2018 - 2030 | |
b. | ||
- Tăng cường công tác thu gom và xử lý chất thải rắn. - Hướng dẫn quản lý đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy hoạch được phê duyệt. - Thúc đẩy xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải | Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 12.6: Đảm bảo các hoạt động mua sắm công bền vững | ||
- Áp dụng các tiêu chuẩn kinh tế xanh (tiêu chuẩn sử dụng năng lượng, nguyên vật liệu, thiết kế thích hợp điều kiện sinh thái, tính tác động của biến đổi khí hậu) khi thực hiện quy định các công trình, dự án đầu tư công. - Định kỳ tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các thông lệ mua sắm công bền vững và cơ chế, chính sách liên quan. | Chủ trì: Sở Tài chính Phối hợp: Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
- Ban hành quy chế chi tiêu công xanh; ưu tiên mua sắm và sử dụng hàng hóa dán nhãn sinh thái, hàng hóa có khả năng tái chế sử dụng nguồn ngân sách nhà nước. | 2018-2020 | |
Mục tiêu 12.7: Đến năm 2030, bảo đảm người dân ở mọi nơi có thông tin và nhận thức phù hợp về phát triển bền vững và cách sống hài hòa với thiên nhiên | ||
- Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của người dân về chủ trương, chính sách và chiến lược phát triển bền vững của đất nước, kế hoạch hành động của tỉnh. - Xây dựng và thực hiện các chương trình tuyên truyền phù hợp với từng nhóm đối tượng. - Đưa nội dung phát triển bền vững vào các chương trình giảng dạy ở địa phương. | Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai (3) | ||
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan đến biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác | ||
a. | ||
- Tiếp tục cập nhật và thực hiện hiệu quả Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh. - Tăng cường các hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng công nghệ thích ứng với biến đổi khí hậu. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Củng cố, xây dựng các công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách. | Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 13.2: Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chính sách, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển | ||
a. | ||
- Không ngừng cập nhật các yếu tố rủi ro, bất định của biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh nhằm điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh khi cần thiết. | Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố. | 2018 2030 |
b. | ||
- Thực hiện góp ý, đề xuất điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thiết kế công trình, cơ sở hạ tầng giao thông dựa trên các kịch bản biến đổi khí hậu. | Chủ trì: Sở Giao thông vận tải Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
c. | ||
- Thực hiện góp ý, đề xuất điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thiết kế công trình, cơ sở hạ tầng dựa trên các kịch bản biến đổi khí hậu. | Chủ trì: Sở Xây dựng Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai | ||
a. | ||
- Xây dựng, thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và các thành phần xã hội về các vấn đề biến đổi khí hậu. - Lồng ghép các kiến thức cơ bản về ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào trong các chương trình đào tạo các cấp. - Đề xuất, bổ sung yếu tố đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các chuyên ngành liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính vào các kế hoạch phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh. - Nâng cao năng lực trong quản lý và lập kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt chú trọng đến phụ nữ, thanh niên, cộng đồng địa phương và những nhóm hay bị lãng quên. - Tăng cường năng lực dự báo, hiện đại hóa trang thiết bị quan trắc môi trường, dự báo khí tượng thủy văn nhằm cảnh báo sớm các hiện tượng khí hậu cực đoan ngày càng gia tăng do biến đổi khí hậu gây ra. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Đưa chương trình giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào trong chương trình đào tạo. - Tiếp tục triển khai, lồng ghép, tích hợp các nội dung giáo dục về biến đổi khí hậu vào các môn học của các cấp học, ngành học và các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. | Chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
c. | ||
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng” trên địa bàn tỉnh Cà Mau , giai đoạn 2016-2020. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Tăng cường truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng về giảm nhẹ rủi ro thiên tai. - Xây dựng năng lực ứng phó của cộng đồng về phòng, chống thiên tai. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững (6) | ||
Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, ngăn ngừa, giảm đáng kể và kiểm soát được các loại ô nhiễm biển, đặc biệt là các hoạt động trên đất liền, chú ý tới các chất thải rắn, nước thải và ô nhiễm chất hữu cơ | ||
- Thực hiện tốt Chương trình triển khai thực hiện “Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Nâng cao năng lực ứng phó với ô nhiễm dầu, sự cố môi trường trên biển, vùng cửa sông ven biển. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ các tàu, thuyền vận chuyển các chất độc hại (dầu, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật...) đi qua vùng biển của tỉnh cũng như các kho chứa chất độc hại vùng ven biển, đảo trên địa bàn tỉnh. - Tăng cường áp dụng cơ chế khuyến khích người dân và cộng đồng tham gia giám sát và quản lý môi trường biển. - Căn cứ vào quy hoạch sử dụng biển và quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ, xây dựng kế hoạch phân vùng khu vực biển, trong đó có khu vực nhận chìm ở biển; ban hành thủ tục nhận chìm ở biển thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ môi trường biển từ các hoạt động trên biển. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện ven biển. | 2018 - 2030 |
- Lập Kế hoạch xử lý các cơ sở gây ô nhiễm vùng ven biển. Cải tạo chất lượng nguồn nước tại các lưu vực sông, cửa sông ven biển, các vùng nước biển ven bờ đã bị ô nhiễm, suy thoái. - Điều tra đánh giá tình trạng ô nhiễm, sức chịu tải, xác định nguyên nhân ô nhiễm môi trường của các khu vực vùng biển ven bờ, hải đảo; lập bản đồ phân vùng rủi ro, nhạy cảm ô nhiễm môi trường biển, hải đảo trong phạm vi quản lý của mình. | 2018-2020 | |
Mục tiêu 14.2: Đến năm 2030, tăng cường quản lý và bảo vệ các hệ sinh thái biển, ven biển và hải đảo để tránh các tác động tiêu cực, tăng cường sức khỏe và khả năng chống chịu cho đại dương. | ||
- Xây dựng và thực hiện các chương trình bảo tồn các loài được ưu tiên bảo vệ. - Thực hiện hiệu quả các dự án, kế hoạch thực hiện Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Tiếp tục thực hiện tốt các Dự án bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, phục hồi, tái sinh tự nhiên rừng ngập mặn ven biển. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 -2020 |
- Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Cà Mau; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển, đảo. - Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch thực hiện “Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo tỉnh Cà Mau. - Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên vùng bờ tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 14.3: Giảm thiểu và xử lý tác động của a-xít hóa đại dương, ưu tiên việc tăng cường hợp tác khoa học ở tất cả các cấp trong bối cảnh biến đổi khí hậu | ||
- Xây dựng hệ thống quan trắc a-xít hóa vùng biển Cà Mau. Tiến hành đo đạc thường xuyên mức độ a-xít hóa (pH). | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Tăng cường các hoạt động nghiên cứu khoa học trong điều tra cơ bản về tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo, trong kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo. - Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 14.4: Đến năm 2020, quản lý một cách hiệu quả hoạt động khai thác, chấm dứt việc khai thác hải sản quá mức, các hoạt động khai thác hải sản bất hợp pháp, không được báo cáo hoặc không theo quy định và những hoạt động khai thác hải sản mang tính hủy diệt; thực hiện các kế hoạch quản lý khoa học để phục hồi trữ lượng hải sản trong thời gian ngắn nhất có thể, tối thiểu ở mức có thể đạt được sản lượng bền vững theo những đặc điểm sinh học của chúng | ||
- Tập trung nghiên cứu điều tra nguồn lợi, dự báo ngư trường phục vụ khai thác hải sản; đánh giá trữ lượng, giới hạn khai thác. - Hiện đại hóa công tác quản lý nghề cá trên biển. Xây dựng cơ chế quản lý phù hợp để định hướng khai thác, bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản trên biển một cách bền vững. - Nghiên cứu và chuyển giao khoa học kỹ thuật trong nghề khai thác hải sản. Thực hiện việc thả các giống thủy sản đảm bảo chất lượng ra biển và các thủy vực nội địa theo mùa vụ để phục hồi, tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản. - Đẩy mạnh nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thực hiện các hoạt động nghiên cứu nguồn lợi và tổ chức khai thác hải sản trên biển. - Ưu tiên phát triển ngành cơ khí đóng, sửa chữa tàu cá tiềm năng của tỉnh; đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa các cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh bão, khu hậu cần dịch vụ nghề cá vùng ven biển và hải đảo. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện ven biển. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030, diện tích các khu bảo tồn biển và ven biển đạt 3-5% diện tích tự nhiên, dựa trên cơ sở khoa học và phù hợp với luật pháp quốc gia và quốc tế | ||
- Nghiên cứu, đánh giá tính đặc thù, tính đại diện của các hệ sinh thái biển, vùng bờ ven biển, khu vực cư trú, sinh sống tự nhiên thường xuyên hoặc theo mùa của các loài sinh vật biển thuộc danh mục được ưu tiên bảo vệ. - Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo tồn biển. - Tăng cường thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ cho người dân có cuộc sống liên quan đến các khu bảo tồn biển. - Nâng cao nhận thức của người dân địa phương tại khu vực bảo tồn. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện ven biển. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 14.6: Đến năm 2030, nghiêm cấm các loại hình trợ cấp thủy sản dẫn đến việc đánh bắt quá mức hoặc đánh bắt phi pháp, không báo cáo, không theo quy định (IUU) tạo điều kiện cho việc đàm phán trợ cấp thủy sản của Tổ chức thương mại thế giới. | ||
- Xác định các nguồn lợi thủy sản trong tình trạng bị đánh bắt quá mức trên vùng biển Cà Mau; từ đó xóa bỏ các hình thức trợ cấp đối với các hoạt động đánh bắt các nguồn lợi thủy sản trên. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện ven biển. | 2018-2020 |
- Xóa bỏ các hình thức trợ cấp cho các tàu đánh bắt bất hợp pháp, không theo quy định và không báo cáo. - Thực hiện chính sách thuế khai thác tài nguyên đối với hoạt động khai thác thủy sản để thúc đẩy hoạt động khai thác thủy sản bền vững. - Nâng cao khả năng tiếp cận các tài nguyên biển và thị trường cho các hộ ngư dân quy mô nhỏ, đặc biệt là hộ ngư dân nghèo. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất (8) | ||
Mục tiêu 15.1: Đến năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các hệ sinh thái rừng và đất khô hạn theo các quy định quốc tế | ||
- Lập Kế hoạch quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả và bền vững các nguồn tài nguyên trên địa bàn tỉnh. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Đẩy mạnh công tác điều tra, đánh giá tiềm năng, trữ lượng, giá trị kinh tế, thực trạng và xu hướng diễn biến các nguồn tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 15.2: Đến 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến năm 2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, đưa độ che phủ rừng của tỉnh lên 26% | ||
- Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2016 - 2020. - Hoàn thiện Dự án điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Cà Mau đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 |
- Tăng cường phân cấp quản lý nhà nước về rừng cho chính quyền các cấp huyện và xã; nêu rõ trách nhiệm và quyền hạn của chủ rừng, chính quyền các cấp, các cơ quan thừa hành pháp luật và xã nếu để mất rừng, phá rừng ở địa phương. - Đẩy mạnh công tác tập huấn, huấn luyện ứng phó với những vụ việc vi phạm lâm luật và thiên tai như cháy rừng, sâu bệnh hại rừng. - Giám sát chặt chẽ việc thực hiện Kế hoạch khai thác rừng hàng năm trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Tăng cường tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của mọi thành phần xã hội về bảo vệ và phát triển rừng. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 15.3: Đến năm 2030, tăng cường phòng, chống sa mạc hóa, khôi phục đất thoái hóa, bao gồm đất bị ảnh hưởng bởi hiện tượng sa mạc hóa, hạn hán, lũ lụt và do các nguyên nhân khác | ||
- Nâng cao nhận thức, đào tạo nguồn nhân lực và tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở nghiên cứu để phục vụ phòng chống sa mạc hóa. - Điều tra, đánh giá thực trạng sa mạc hóa trên địa bàn tỉnh, xác định nguyên nhân, đề xuất giải pháp phòng, chống sa mạc hóa, phục hồi các khu vực bị sa mạc hóa. - Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ hiện đại, công nghệ truyền thống trong sử dụng bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên rừng, tài nguyên đất, nguồn nước phục vụ phòng, chống sa mạc hóa. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 15.4: Đến năm 2030, đảm bảo bảo tồn các hệ sinh thái rừng có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế, bao gồm cả tính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái, phục vụ cho phát triển bền vững | ||
- Củng cố, hoàn thiện hệ thống các khu bảo tồn trên địa bàn tỉnh. - Tiếp tục đẩy mạnh công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, không để xảy ra các điểm nóng về chặt phá rừng, cháy rừng. - Tiếp tục nghiêm túc thực hiện Dự án bảo vệ, phục hồi và phát triển rừng ngập mặn tỉnh Cà Mau. - Xác định quy mô, phạm vi và triển khai các giải pháp bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái rạn san hô và thảm cỏ trên vùng biển Cà Mau. - Lồng ghép đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh thái vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển của địa phương. - Tăng cường huy động tài chính từ tất cả các nguồn phục vụ cho bảo tồn, sử dụng đa dạng sinh học và các dịch vụ hệ sinh thái một cách bền vững. - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế nhằm tăng nguồn lực cho đa dạng sinh học. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 15.5: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm dứt suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái. Bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng của các loài động, thực vật nguy cấp | ||
- Tăng cường bảo vệ các loài hoang dã đang bị đe dọa, đặc biệt loài nguy cấp quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ. - Tiến hành điều tra, quan trắc, định kỳ cập nhật và công bố Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm, được ưu tiên bảo vệ tại các Khu bảo tồn trên địa bàn tỉnh. - Tăng cường hợp tác giữa các nước bạn để chống lại tình trạng buôn bán động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các mục tiêu và nhiệm vụ được giao tại Đề án bảo vệ các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2020. | 2018-2020 | |
Mục tiêu 15.6: Đảm bảo chia sẻ công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tăng cường tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế | ||
- Điều tra, lập danh mục, bảo vệ và phát triển nguồn gen trên địa bàn tỉnh. Thu thập, tư liệu hóa; lập chỉ dẫn địa lý và thực hiện các biện pháp bảo tồn tri thức truyền thống về nguồn gen. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ của địa phương trong Đề án tăng cường năng lực về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen giai đoạn 2016 - 2025. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 15.7: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng | ||
- Thực hiện nghiêm túc các Quy định về quản lý và bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Tăng cường thực hiện các chương trình phối kết hợp với các cơ quan thực thi pháp luật như: Kiểm lâm, Quản lý thị trường, Hải quan, Biên phòng, Công an, Quân đội để tăng cường phối hợp liên ngành kiểm tra, kiểm soát thường xuyên đối với các nhà hàng, cơ sở kinh doanh và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ các loài động vật hoang dã nguy cấp. - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về việc không tiêu thụ, sử dụng sản phẩm từ động vật hoang dã trên phạm vi toàn tỉnh. | Chủ trì: Sở Nông nghiệp và PTNT Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 15.8: Đến năm 2020, có biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật ngoại lai xâm hại đối với hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen | ||
- Tổ chức điều tra, lập và thường xuyên cập nhật Danh mục loài ngoại lai xâm hại và thực hiện các giải pháp ngăn ngừa, kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn tỉnh; đặc biệt chú trọng các khu bảo tồn thiên nhiên, hệ sinh thái nông nghiệp và hệ sinh thái rừng. - Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, nguồn lực thực hiện các biện pháp kiểm tra, kiểm soát rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với môi trường và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh. | Chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
- Tiếp tục triển khai hiệu quả nhiệm vụ của tỉnh trong Đề án ngăn ngừa và kiểm soát loài ngoại lai xâm hại ở Việt Nam đến năm 2020. | 2018-2020 | |
Mục tiêu 16: Thúc đẩy xã hội hòa bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp (9) | ||
Mục tiêu 16.1: Giảm đáng kể tất cả các hình thức bạo lực và tỷ lệ tử vong liên quan đến bạo lực ở mọi nơi | ||
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan hướng dẫn quy trình, phát hiện, ngăn chặn, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình. - Thiết lập các cơ chế khẩn cấp nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời các trường hợp bạo lực gia đình. - Tăng cường kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong việc phòng, chống bạo lực học đường. - Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, giáo dục phòng ngừa tất cả các hình thức bạo lực; có hình thức xử lý nghiêm minh, kịp thời, nhằm ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng bạo lực trên địa bàn tỉnh. | Chủ trì: Công an tỉnh Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 16.2: Phòng ngừa và giảm đáng kể tình trạng xâm hại, bóc lột, mua bán và tất cả các hình thức bạo lực và tra tấn trẻ em và người chưa thành niên | ||
a. | ||
- Tiếp tục thực hiện tốt Chương trình Bảo vệ trẻ em tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020. | Chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Phối hợp: Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Ngoại vụ, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Đưa nhiệm vụ bảo vệ trẻ em vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, các cấp. - Tiếp tục quán triệt và thực hiện có hiệu quả các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em; nhất là Luật Trẻ em năm 2016, các văn bản về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, đặc biệt là trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. - Tiếp tục tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn về bảo vệ, chăm sóc trẻ em theo Kế hoạch. | 2018 - 2030 | |
b. | ||
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Kế hoạch thực hiện Chương trình phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Công an tỉnh Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Ngoại vụ, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 |
- Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và tăng cường kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện pháp luật về phòng, chống mua bán người trên địa bàn tỉnh. - Nâng cao hiệu quả công tác thực thi pháp luật, xử lý nghiêm, đưa ra truy tố và xét xử công khai các hành vi xâm hại, mua bán trẻ em và các vụ mua bán người. - Tổ chức tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật, nhất là Luật phòng, chống mua bán người, Bộ luật Hình sự năm 2015 và các văn bản quy phạm pháp luật khác nhằm nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành và nhân dân để chủ động phòng ngừa, tích cực tham gia phòng chống mua bán người. | 2018 - 2030 | |
Mục tiêu 16.3: Thúc đẩy pháp quyền, đảm bảo tiếp cận công lý bình đẳng cho tất cả mọi người | ||
- Đẩy mạnh hoạt động cải cách tư pháp. - Tăng cường các hoạt động tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức của người dân về nhà nước pháp quyền và quyền tiếp cận công lý bình đẳng. - Đẩy mạnh thực thi các chính sách, pháp luật không phân biệt đối xử vì sự phát triển bền vững. - Tăng cường vai trò giám sát của cơ quan dân cử, của công luận và của nhân dân đối với các hoạt động tư pháp. | Chủ trì: Sở Tư pháp Phối hợp: Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 16.4: Đến năm 2030, giảm đáng kể các dòng vũ khí và tài chính trái phép, tăng cường phục hồi và hoàn trả tài sản bị đánh cắp, đấu tranh với tất cả các loại hình tội phạm có tổ chức. | ||
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Kế hoạch triển khai, thực hiện Đề án xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật về phòng, chống tội phạm trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định hướng đến năm 2030. | Chủ trì: Công an tỉnh Phối hợp: Sở Tư pháp, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, Thanh tra tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 16.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ | ||
a. | ||
- Chủ động, rà soát nắm tình hình, xác định những lĩnh vực có thể xảy ra tham nhũng cao. - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý, hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật nói chung và pháp luật về phòng, chống tham nhũng nói riêng. - Công khai minh bạch tài sản của cán bộ, công chức. Sớm phòng ngừa, phát hiện, xử lý nghiêm người có hành vi tham nhũng và quy rõ trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan. | Chủ trì: Thanh tra tỉnh Phối hợp: Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Thực hiện tốt các quy định của Chính phủ, Bộ Nội vụ về cải cách tiền lương, trong đó đặc biệt chú trọng đến công tác thực hiện tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ. - Lồng ghép việc bồi dưỡng pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong chương trình đào tạo, bồi dưỡng hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. - Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của các cơ quan chức năng trong việc chống tham nhũng và hối lộ. | Chủ trì: Sở Nội Vụ Phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
c. | ||
- Tăng cường vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau, các đoàn thể, nhân dân và các cơ quan thông tin đại chúng trong việc phát hiện, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí. | Chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 16.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp | ||
- Xây dựng và thực hiện nguyên tắc phân công, phối hợp, kiểm soát quyền lực nhà nước trên địa bàn tỉnh; tăng cường hiệu quả quản trị nhà nước; tăng cường tính công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình trong tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, các thiết chế trong hệ thống chính trị của địa phương. | Chủ trì: Sở Tư pháp Phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 16.7: Đảm bảo quá trình ra quyết định mang tính phản hồi, bao trùm, có sự tham gia của người dân và mang tính đại diện các cấp | ||
a. | ||
- Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội; giám sát thực thi chính sách; tăng cường phản biện xã hội; công khai minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân. - Có những hoạt động tuyên truyền về quyền của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về vấn đề của cơ sở, địa phương. - Tiếp tục thực hiện hiệu quả Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Chủ trì: Sở Tư pháp Phối hợp: Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
b. | ||
- Tăng cường vai trò của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau, các tổ chức thành viên khác của Mặt trận và các cơ quan, tổ chức khác trong việc tham gia vào quá trình ra quyết định. | Chủ trì: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau Phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 16.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh | ||
- Triển khai thực hiện tốt Luật Căn cước công dân và Luật Hộ tịch. Định kỳ đánh giá, tổng kết việc thực hiện 2 Luật; có đề xuất sửa đổi 2 Luật nếu cần thiết. - Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc” trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Chủ trì: Sở Tư pháp Phối hợp: Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi người dân tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết | ||
- Thực hiện tốt Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Tăng cường cung cấp thông tin qua hoạt động của người phát ngôn cơ quan nhà nước và phương tiện thông tin đại chúng. - Tuyên truyền để người dân nhận thức được các quyền tự do cơ bản và hưởng quyền được pháp luật quy định trong thực tế. | Chủ trì: Sở Tư pháp Phối hợp: Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 17: Tăng cường phương thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững (5) | ||
Mục tiêu 17.1: Xúc tiến hệ thống thương mại địa phương, cởi mở, không phân biệt đối xử, công bằng và dựa trên luật pháp quốc tế trong khuôn khổ Tổ chức Thương mại Thế giới. | ||
- Tiếp tục thực hiện đầy đủ các cam kết gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) | Chủ trì: Sở Công Thương Phối hợp: Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 17.2: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên 10%/năm | ||
- Tăng cường thực hiện chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng giảm dần mặt hàng sơ chế, đẩy mạnh xuất khẩu những mặt hàng tinh chế, có giá trị gia tăng cao, chủ lực vẫn là mặt hàng thủy sản, nông sản. - Tích cực, chủ động mở rộng thị trường, đa phương hóa và đa dạng hóa quan hệ với các đối tác; tận dụng mọi khả năng để tăng mức xuất khẩu trên tất cả các thị trường đã có; tìm kiếm, mở ra các thị trường mới để phân tán rủi ro khi có biến động trên thị trường thế giới. - Tận dụng tốt các cơ hội mở cửa thị trường của nước ngoài và lộ trình cắt giảm thuế quan để đẩy mạnh xuất khẩu và nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa của tỉnh sang các thị trường đã ký các Hiệp định thương mại tự do với nước ta. - Phát huy và đẩy mạnh vai trò các cơ quan xúc tiến thương mại, các hiệp hội ngành nghề trong việc tiếp cận thông tin về thị trường xuất khẩu. - Tạo điều kiện và xây dựng chính sách hỗ trợ để doanh nghiệp và các thành phần kinh tế đầu tư, nâng cấp toàn diện về công nghệ, máy móc thiết bị, nhân lực để chế biến sâu đối với các sản phẩm ngư, nông, lâm nghiệp chủ yếu. | Chủ trì: Sở Công Thương Phối hợp: Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 17.3: Tăng cường sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững | ||
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 vào trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, hàng năm của tỉnh, trong quá trình xây dựng và thực hiện chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển của ngành, của tỉnh. - Tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững trong ngành, trong tỉnh. | Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: Các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 17.4: Tăng cường quan hệ đối tác toàn cầu cho phát triển bền vững, kết hợp với quan hệ đối tác nhiều bên nhằm huy động và chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, công nghệ và tài chính để hỗ trợ đạt được các mục tiêu phát triển bền vững ở Việt Nam | ||
- Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động được đề ra tại Văn kiện Quan hệ đối tác Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau, định kỳ rà soát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh, cập nhật Văn kiện. - Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, nâng cao hoạt động kinh tế đối ngoại và hợp tác đầu tư với các nước, hay địa phương của các nước có trình độ phát triển cao hơn và có tiềm năng về thị trường và trình độ khoa học công nghệ phát triển để đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và kỹ thuật giỏi, chuyển giao khoa học kỹ thuật tiên tiến, thân thiện với môi trường, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa. | Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
Mục tiêu 17.5: Khuyến khích và xúc tiến quan hệ đối tác công, công - tư một cách hiệu quả, dựa trên kinh nghiệm và chiến lược nguồn lực của quan hệ đối tác | ||
- Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động được đề ra tại Văn kiện Quan hệ đối tác Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau, định kỳ rà soát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh, cập nhật Văn kiện. - Tăng cường các hoạt động nâng cao quan hệ đối tác với các tổ chức xã hội và khu vực tư nhân về hỗ trợ kỹ thuật, tài chính, kinh nghiệm. - Tăng cường thúc đẩy hợp tác với các đối tác. | Chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư Phối hợp: Sở Ngoại giao, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Cà Mau, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, UBND các huyện, thành phố. | 2018 - 2030 |
- 1Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 667/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Hiến pháp 2013
- 3Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2013 về xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Cà Mau
- 4Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5Kế hoạch 05/KH-UBND năm 2013 về Chiến lược quốc gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ đến 2020 và tầm nhìn đến 2030 tỉnh Cà Mau
- 6Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 7Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020
- 8Kế hoạch 44/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 16/NQ-CP về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, tạo bước phát triển mạnh mẽ về thể dục, thể thao đến năm 2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 9Kế hoạch 47/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020
- 10Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Kế hoạch 80/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương thuộc sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 622/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 17Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 18Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030” do tỉnh Cà Mau ban hành
- 19Quyết định 31/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 20Quyết định 1015/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh An Giang
- 21Quyết định 667/QĐ-BTP năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do Bộ Tư pháp ban hành
- 22Quyết định 312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 08/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định