Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 06 tháng 01 năm 2021 |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Thực hiện các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Thực hiện các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hải Phòng như sau:
- Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, đặc biệt là việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Thực hiện tốt các nguyên tắc kiểm soát thủ tục hành chính, góp phần cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và phòng, chống tham nhũng, lãng phí; nâng cao năng lực cạnh tranh của thành phố.
- Nâng cao trách nhiệm của cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; đảm bảo tính minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời và chính xác.
- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; coi đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan, địa phương.
- Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm, thời hạn thực hiện, kết quả thực hiện.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2021:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành; hướng dẫn, đôn đốc hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, có hiệu quả Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố.
- Quán triệt, chỉ đạo việc triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các văn bản về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính.
- Kiện toàn hệ thống đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị; tập huấn nâng cao nghiệp vụ cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính và cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính.
b) Bảo đảm chất lượng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố có quy định về thủ tục hành chính (trường hợp được luật giao quy định):
- Quán triệt thực hiện nghiêm túc việc đánh giá tác động thủ tục hành chính từ giai đoạn dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và phải hoàn thành trước khi gửi cơ quan thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
- Rà soát, đánh giá các quy định về thủ tục hành chính đảm bảo tuân thủ quy định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các quy định về kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Công bố, công khai thủ tục hành chính:
- Chủ động rà soát toàn bộ thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn thành phố; kịp thời trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố theo đúng quy định tại Chương II, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và hướng dẫn tại Điều 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
- Công khai danh mục, nội dung thủ tục hành chính đảm bảo đầy đủ, chính xác theo thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa và Cổng thông tin điện tử của đơn vị, địa phương.
- Rà soát danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật trên Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến thành phố.
d) Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính:
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 29/8/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đảm bảo hợp lý, khoa học, hiệu quả theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và chỉ đạo tại Công văn số 4859/UBND-KSTTHC ngày 03/8/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- Vận hành Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến thành phố đảm bảo hiệu quả, đúng quy định. Thường xuyên rà soát, khai báo tài khoản, phân quyền cho người dùng tham gia giải quyết thủ tục hành chính; cập nhật đúng, đủ quy trình giải quyết thủ tục hành chính. Đảm bảo 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cập nhật, thực hiện thông qua Hệ thống Một cửa điện tử và Dịch vụ công trực tuyến thành phố.
- Nâng cao tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; đảm bảo yêu cầu theo Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025.
đ) Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính:
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính nhằm phát hiện những vướng mắc, khó khăn, tồn tại, hạn chế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố; kịp thời hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện thống nhất, hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Trung ương và thành phố; đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính, góp phần tháo gỡ khó khăn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy định trong việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố kết hợp kiểm tra với các Đoàn kiểm tra của thành phố có nội dung liên quan; chủ động kiểm tra đột xuất, kiểm tra chuyên đề việc giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/7/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và chỉ đạo tại Công văn số 7773/UBND-KSTTHC ngày 03/12/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc kiểm tra, xử lý, phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
e) Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính:
- Các đơn vị, địa phương chủ động xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; đặc biệt đối với các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân.
- Đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo hướng 03 giảm: giảm thời gian, giảm chi phí, giảm thành phần hồ sơ; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính chưa phù hợp, không cần thiết, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính.
- Tổ chức thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018.
g) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính:
- Phát huy vai trò của cá nhân, tổ chức trong việc phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; tiếp nhận và xử lý triệt để các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
- Kịp thời chấn chỉnh, xử lý nghiêm những công chức, viên chức có hành vi vi phạm quy định trong việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính.
h) Công tác truyền thông về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; vai trò, mục tiêu của công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cải cách thủ tục hành chính.
- Tích cực tuyên truyền, phổ biến những sáng kiến, mô hình hay, mang lại hiệu quả trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; phê phán những biểu hiện tiêu cực trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
i) Chế độ thông tin, báo cáo:
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về kiểm soát thủ tục hành chính đảm bảo kịp thời, chính xác, đúng quy định.
- Sử dụng số liệu giải quyết thủ tục hành chính cập nhật trên Hệ thống Một cửa điện tử thành phố làm căn cứ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị.
Nội dung nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục gửi kèm Kế hoạch.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chủ động thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này; xây dựng, triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 tại đơn vị, địa phương; báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố tình hình, kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố) xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NỘI DUNG THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 02/KH-UBND ngày 06/01/2021 của UBND thành phố Hải Phòng)
Stt | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kết quả công việc |
Công tác chỉ đạo, điều hành; hướng dẫn, đôn đốc hoạt động kiểm soát TTHC | |||||
1 | Trình UBND thành phố ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021 trên địa bàn thành phố | Văn phòng UBND thành phố | Cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2021 | Kế hoạch của UBND thành phố |
2 | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và các Thông tư hướng dẫn | Văn phòng UBND thành phố | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Cả năm 2021 | - Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố; - Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Văn phòng UBND thành phố |
3 | Tiếp tục thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành | Văn phòng UBND thành phố | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Cả năm 2021 | - Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố; - Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Văn phòng UBND thành phố |
4 | Hướng dẫn, đôn đốc việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gắn với xây dựng và thực hiện quy trình nội bộ giải quyết TTHC | Sở Khoa học và Công nghệ | - Văn phòng UBND thành phố; - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | Cả năm 2021 | - Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Sở Khoa học và Công nghệ |
5 | Hướng dẫn, đôn đốc việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND thành phố; - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Cả năm 2021 | - Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố; - Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Sở Thông tin và Truyền thông |
6 | Hướng dẫn, đôn đốc thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND thành phố; - Bưu điện TP; - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Cả năm 2021 | - Văn bản chỉ đạo của UBND thành phố; - Văn bản hướng dẫn, đôn đốc của Sở Thông tin và Truyền thông |
7 | Xây dựng và ban hành Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Cổng Dịch vụ công thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND thành phố; - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Quý I/2021 | Quyết định ban hành Quy chế |
8 | Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021 của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện (gồm cả nội dung rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết) | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Văn phòng UBND thành phố | Tháng 01/2021 | Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021 của các cơ quan, đơn vị. |
1 | Đánh giá tác động của TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | - Sở Tư pháp; - Văn phòng UBND thành phố; - Cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các biểu mẫu đánh giá tác động của TTHC theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp |
2 | Lấy ý kiến tham gia quy định về TTHC | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | - Sở Tư pháp; - Văn phòng UBND thành phố; - Cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Văn bản tham gia ý kiến đối với quy định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố |
3 | Thẩm định quy định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố | Sở Tư pháp | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Thường xuyên | Văn bản thẩm định của Sở Tư pháp đối với quy định về TTHC trong Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của thành phố |
1 | Trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành Quyết định công bố danh mục TTHC, Quyết định công bố TTHC, Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ | Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | Quyết định công bố của Chủ tịch UBND thành phố |
2 | Nhập, đăng tải, kết nối, tích hợp dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Sở, ban, ngành | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định |
3 | Công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | Niêm yết TTHC trên bảng gắn trên tường, bảng trụ xoay, bảng di động... hoặc bảng điện tử đảm bảo thuận tiện, phù hợp với điều kiện của cơ quan, đơn vị |
4 | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của thành phố | Văn phòng UBND thành phố | Cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | Tạo thuận lợi việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp trên địa bàn thành phố |
5 | Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | Tạo thuận lợi việc thực hiện TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị |
6 | Thường xuyên thống kê, hệ thống hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp; hướng dẫn UBND quận, huyện, phường, xã, thị trấn công khai và thực hiện TTHC theo lĩnh vực quản lý ngành | Sở, ban, ngành | - Văn phòng UBND thành phố; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | Thường xuyên | Cập nhật quy định mới về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp trên địa bàn thành phố |
1 | Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố, thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | - Văn phòng UBND thành phố; - Sở Thông tin và Truyền thông; - Bưu điện thành phố; | Thường xuyên | Thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP |
2 | Tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương | - Công an thành phố; Công an quận, huyện; - Bảo hiểm xã hội thành phố; Bảo hiểm xã hội quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | - Văn phòng UBND thành phố; - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; | Thường xuyên | Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương được tiếp nhận, giải quyết tại Bộ phận Một cửa các cấp theo Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ |
1 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố kết hợp với các Đoàn kiểm tra của thành phố có nội dung liên quan; chủ động tổ chức kiểm tra đột xuất, kiểm tra chuyên đề việc giải quyết TTHC | Văn phòng UBND thành phố | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | Cả năm 2021 | Văn bản đánh giá kết quả kiểm tra; kiến nghị giải pháp khắc phục tồn tại, hạn chế; đề xuất xử lý vi phạm quy định trong việc giải quyết TTHC |
2 | Thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | Kiểm soát việc giải quyết TTHC tại đơn vị; kịp thời khắc phục tồn tại, hạn chế |
1 | Xây dựng Kế hoạch cụ thể rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2021 của cơ quan, đơn vị (lồng ghép trong Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021) | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Văn phòng UBND thành phố | Tháng 01/2021 | Xác định rõ yêu cầu, trách nhiệm, thời gian thực hiện và các TTHC, nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được rà soát, đánh giá theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ |
2 | Thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2021 của cơ quan, đơn vị theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Văn phòng UBND thành phố | Quý I - Quý III năm 2021 | Báo cáo kết quả thực hiện và phương án đơn giản hóa TTHC của cơ quan, đơn vị gửi Văn phòng UBND thành phố trước ngày 15/8/2021 |
3 | Tổng hợp kết quả thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC năm 2020 của thành phố | Văn phòng UBND thành phố | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Quý III/2021 | Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC và phương án đơn giản hóa TTHC năm 2021 của UBND thành phố trước ngày 15/9/2021 |
4 | Tổ chức thực hiện đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 | - Văn phòng UBND thành phố; - Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | Cả năm 2021 | Báo cáo kết quả thực hiện theo quy định. |
1 | Công khai thông tin về nơi tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | Hướng dẫn tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị |
2 | Khai thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị | Văn phòng UBND thành phố | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | Thường xuyên | Thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền của UBND thành phố trên Hệ thống thông tin |
3 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Văn phòng UBND thành phố | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | Thường xuyên | Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị |
4 | Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | Báo cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị |
5 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | Người dân, doanh nghiệp nhận được kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị |
Kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC | |||||
1 | Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và các nội dung liên quan cho hệ thống đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố | Văn phòng UBND thành phố | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | Trong năm 2021 | Nâng cao nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho hệ thống đầu mối |
2 | Biên soạn, cung cấp tài liệu về cải cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố | Văn phòng UBND thành phố | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | Trong năm 2021 | Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC |
3 | Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC cho cán bộ, công chức, viên chức liên quan tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện | - Văn phòng UBND thành phố; - UBND phường, xã, thị trấn | Trong năm 2021 | Nâng cao nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức, viên chức liên quan |
1 | Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm về kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC kết hợp với các nội dung liên quan | Văn phòng UBND thanh phố | Cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2021 | Học tập kinh nghiệm; đề xuất các giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC |
2 | Tổ chức các cuộc họp, hội thảo lấy ý kiến đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND thành phố | Cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm 2021 | Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải pháp trong thực hiện kiểm soát TTHC |
3 | Chủ động đề xuất, tổ chức thực hiện các sáng kiến, giải pháp nâng cao hiệu quả tiếp nhận, giải quyết TTHC | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn. | Văn phòng UBND thành phố | Thường xuyên | - Báo cáo, đề xuất các sáng kiến, giải pháp; - Tổ chức thực hiện tại cơ quan, đơn vị |
1 | Tuyên truyền, phổ biến về tình hình, kết quả thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Thông tin và Truyền thông | - Văn phòng UBND thành phố; - Các cơ quan báo chí thành phố; - Cổng thông tin điện tử thành phố; - Cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | - Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn tuyên truyền của Sở Thông tin và Truyền thông; - Đăng tải tin, bài; xây dựng chuyên mục, phóng sự về tình hình, kết quả thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố |
2 | Công khai văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành có quy định về TTHC và các Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND thành phố trên Phụ trương Pháp luật thành phố Hải Phòng | Sở Tư pháp | - Văn phòng UBND thành phố; - Báo Hải Phòng | Thường xuyên | Công khai trên Phụ trương Pháp luật thành phố Hải Phòng do Sở Tư pháp và Báo Hải Phòng phối hợp thực hiện |
3 | Biên soạn, phát hành tài liệu, tờ gấp... tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND thành phố | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | Trong năm 2021 | Đẩy mạnh việc thông tin, tuyên truyền về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC đến tổ chức, cá nhân |
4 | Xây dựng video hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính để trình chiếu tại Bộ phận Một cửa và đăng tải trên Cổng Dịch vụ công thành phố | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; | - Văn phòng UBND thành phố; - Sở Thông tin và truyền thông. | Trong năm 2021 | Hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính phổ biến, số lượng hồ sơ phát sinh lớn |
1 | Báo cáo thực hiện kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn. | Văn phòng UBND thành phố | Báo cáo hàng quý, báo cáo năm hoặc báo cáo đột xuất | Báo cáo quý của sở, ban, ngành, UBND quận, huyện gửi Văn phòng UBND thành phố trước ngày 25 của tháng cuối quý (báo cáo năm 2020 gửi trước ngày 25/12/2021) |
2 | Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC trên địa bàn thành phố | Văn phòng UBND thành phố | - Sở, ban, ngành; - UBND quận, huyện; - UBND phường, xã, thị trấn | Báo cáo hàng quý, báo cáo năm hoặc báo cáo đột xuất | Báo cáo của UBND thành phố gửi Văn phòng Chính phủ |
- 1Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 578/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Kế hoạch 62/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 13Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 578/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 15Kế hoạch 62/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021
Kế hoạch 02/KH-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 02/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/01/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Anh Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra