Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 0153/KH-UBND | Cà Mau, ngày 23 tháng 10 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Quyết định số 611/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quyết định số 2616/QĐ-BNNMT ngày 09 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định cụ thể nội dung công việc, nguồn lực, thời hạn, lộ trình thực hiện, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nội dung yêu cầu, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 611/QĐ-TTg và của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường tại Quyết định số 2616/QĐ-BNNMT bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả; nhằm thu hút các nguồn lực xã hội trong việc thực hiện Quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện.
- Đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với nguồn lực thực hiện, điều kiện phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh.
- Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế trong việc thực hiện Quy hoạch.
- Đồng bộ giữa kế hoạch với nguồn lực, giải pháp, chính sách thực hiện; bảo đảm tính khả thi và hiệu quả trong triển khai thực hiện Quy hoạch.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung được giao tại khoản 6 Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 611/QĐ-TTg, đồng thời tập trung các nhiệm vụ sau:
1.1 Xây dựng, cập nhật phương án phân vùng môi trường; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn quản lý; phương án về vị trí, quy mô, loại hình chất thải, công nghệ dự kiến, phạm vi tiếp nhận chất thải của các khu xử lý chất thải tập trung cấp vùng; phương án quan trắc và cảnh báo môi trường đã được định hướng trong Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia vào quy hoạch tỉnh (nếu có) và tổ chức thực hiện.
1.2. Thực hiện các biện pháp thúc đẩy kinh tế tuần hoàn, các giải pháp tái chế chất thải, hình thành các khu công nghiệp sinh thái, các mô hình phát triển kinh tế thân thiện với môi trường trên địa bàn quản lý.
1.3. Bố trí quỹ đất cho khu xử lý chất thải tập trung cấp vùng; bố trí kinh phí hoặc chủ động tìm kiếm, huy động các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, vận hành hệ thống thu gom, lưu giữ, trung chuyển, vận chuyển và xử lý chất thải; hệ thống các công trình, biện pháp, thiết bị công cộng phục vụ quản lý chất thải trên địa bàn.
1.4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch; tổ chức hội nghị, hội thảo sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện nội dung Quy hoạch, Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch.
1.5. Tổ chức triển khai rà soát, xây dựng, điều chỉnh kế hoạch, các dự án trên địa bàn bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; cập nhật nội dung các quy hoạch, đề án, dự án liên quan đang thực hiện trên địa bàn bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch có liên quan làm cơ sở để triển khai thực hiện; cập nhật nội dung các quy hoạch, đề án, dự án liên quan đang thực hiện trên địa bàn bảo đảm tuân thủ các định hướng về bảo vệ môi trường tại địa phương, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
1.6. Xây dựng kế hoạch huy động các nguồn lực, bố trí ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công, nguồn vốn sự nghiệp và nguồn vốn hợp tác đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) để triển khai các nhiệm vụ, dự án trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
1.7. Các nhiệm vụ khác theo khoản 6 Điều 1 và Điều 2 Quyết định số 611/QĐ-TTg:
- Ban hành quyết định về xác định vị trí, ranh giới của vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải trên địa bàn quản lý đã được xác định trong quy hoạch tỉnh.
- Rà soát các khu xử lý chất thải tập trung trên địa bàn:
+ Khu xử lý chất thải tập trung phải nâng cấp, cải tạo: Khu xử lý chất thải tập trung phù hợp với các tiêu chí của khu xử lý chất thải tập trung cấp vùng, cấp tỉnh; phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được phê duyệt, nhưng không đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây: (i) Không có công nghệ xử lý phù hợp; (ii) Không bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
+ Khu xử lý chất thải tập trung phải có lộ trình dừng hoạt động và thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường khi không phù hợp với định hướng về quy mô, loại hình và phạm vi phục vụ của khu xử lý chất thải tập trung cấp vùng, cấp tỉnh và thuộc một trong các trường hợp sau: (i) Đã đóng cửa, không còn khả năng tiếp nhận; (ii) Không phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được phê duyệt; (iii) Không bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường; (iv) Vị trí ở khu vực thường xuyên bị ngập nước, hoặc có nguy cơ bị ngập do nước biển dâng.
- Rà soát, thiết lập mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp tỉnh thống nhất, đồng bộ với mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường cấp quốc gia; triển khai thực hiện chương trình quan trắc môi trường trên địa bàn quản lý; thiết lập mạng lưới quan trắc và cảnh báo môi trường vào hệ thống thông tin môi trường theo quy định (trong đó, chú trọng công tác quan trắc chất lượng nước phục vụ sản xuất).
- Rà soát, cập nhật dữ liệu hiện trạng và định hướng phân vùng môi trường; xác lập khu bảo vệ, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
2. Dự kiến các giải pháp thực hiện các nhiệm vụ: Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này.
3. Dự kiến các chương trình, dự án quan trọng ưu tiên thực hiện: Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các xã, phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện nghiêm túc, có lộ trình chi tiết, đảm bảo hiệu quả, thiết thực và theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; các đơn vị gửi Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) trước ngày 30/10/2025; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ hàng năm (trước ngày 30/11) hoặc đột xuất theo yêu cầu gửi về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan các nhiệm vụ trong Kế hoạch này, chủ động tham mưu cấp có thẩm quyền thực hiện và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và cấp có thẩm quyền về các nội dung công việc, nhiệm vụ thực hiện trong kế hoạch này.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Cà Mau chịu trách nhiệm thực hiện Kế hoạch này, bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí.
4. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các xã, phường và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí trong dự toán ngân sách được giao hàng năm theo phân cấp ngân sách và các nguồn kinh phí hợp pháp theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định trước khi trình cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này, theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
5. Giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của pháp luật hiện hành; chịu trách nhiệm về các nội dung công việc thực hiện, nội dung nhiệm vụ đề xuất trong Kế hoạch này cũng như hiệu quả của các nhiệm vụ; đồng thời, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) hoặc đột xuất (nếu có); tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch vào báo cáo công tác bảo vệ môi trường tỉnh Cà Mau hàng năm; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (nếu có).
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị địa phương có liên quan phản ánh về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp, báo cáo, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện tốt nội dung Kế hoạch này./.
|
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 611/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2616/QĐ-BNNMT năm 2025 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Kế hoạch 0153/KH-UBND năm 2025 thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 0153/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 23/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Phạm Thành Ngại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
