- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 2Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
UBND TỈNH BẮC GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/HDLN: STC-SGTVT-CT | Bắc Giang, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ Bảo trì đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang,
Liên ngành: Sở Tài chính - Sở Giao thông vận tải - Cục Thuế tỉnh hướng dẫn cụ thể một số nội dung trong triển khai thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Đối tượng chịu phí, người nộp phí, các trường hợp miễn phí
Được quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
a) Đối tượng chịu phí: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô).
b) Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) là người nộp phí sử dụng đường bộ.
c) Các trường hợp miễn phí:
- Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của Pháp luật về hộ nghèo.
2. Mức thu phí và tỷ lệ nộp, để lại từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ
Được quy định tại Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
a) Mức thu phí (không bao gồm xe máy điện):
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (đồng/năm) |
|
| |||
1 | Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 | 50.000 |
|
2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 | 100.000 |
|
3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh | 2.160.000 |
|
Mức thu trên được thực hiện kể từ ngày 01/01/2013.
b) Tỷ lệ nộp, để lại từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ
Được quy định tại Nghị quyết số số 07/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang, cụ thể như sau:
- Đối với các phường, thị trấn: 90% nộp vào Qũy bảo trì đường bộ địa phương; 10% để lại để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
- Đối với các xã: 80% nộp vào Qũy bảo trì đường bộ địa phương; 20% để lại để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
1. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn, thực hiện:
- In tờ khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo Mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.
- Chỉ đạo tổ dân phố, thôn hướng dẫn chủ phương tiện thực hiện kê khai phí (theo mẫu 02/TKNP) và tổ chức thu phí.
- Tổ chức thu, nộp phí; thanh quyết toán phí sử dụng đường bộ được trích lại; thực hiện chế độ báo cáo thu, nộp phí và tình hình sử dụng biên lai thu phí theo quy định.
- Lập sổ quản lý số lượng xe mô tô trên địa bàn để làm cơ sở cho việc quản lý thu phí các năm sau.
2. Chủ phương tiện thực hiện việc kê khai, nộp phí như sau:
2.1. Thực hiện kê khai tại các thôn, tổ dân phố theo Mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính. Trong quá trình kê khai cần lưu ý:
- Xe mô tô phục vụ cho lực lượng công an, quốc phòng không phải thực hiện kê khai.
- Đối với hộ gia đình có nhiều xe, chỉ cần đại diện người trong hộ kê khai và nộp phí cho tất cả các xe, không nhất thiết phải chủ phương tiện thực hiện việc kê khai.
- Xe mô tô đã kê khai, nộp phí tại địa phương khác thì vẫn phải thực hiện kê khai (kèm theo bản phô tô biên lai thu phí đã nộp của chủ phương tiện).
- Hộ nghèo được miễn thu phí theo quy định nhưng vẫn phải kê khai (kèm theo giấy xác nhận hộ nghèo của UBND cấp xã). UBND cấp xã chịu trách nhiệm về việc xác nhận hộ nghèo và đóng dấu “Miễn thu phí” vào Tờ khai (để lưu) và giấy xác nhận hộ nghèo theo Mẫu đính kèm Hướng dẫn này, trả lại Chủ phương tiện để kiểm tra việc thu, nộp phí.
2.2. Thời gian thực hiện kê khai, nộp phí
a) Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013, chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí cả năm 2013, mức thu phí 12 tháng.
- Riêng năm 2013, thời hạn kê khai, nộp phí chậm nhất ngày 30/11/2013.
- Thời hạn khai nộp phí các năm tiếp theo chậm nhất 31/01 hàng năm; mức thu phí 12 tháng.
b) Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc khai, nộp phí thực hiện như sau:
- Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 hàng năm, chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí đối với xe mô tô, mức thu phí bằng 1/2 mức thu năm. Thời điểm khai, nộp chậm nhất là ngày 31/7 hàng năm.
- Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hàng năm, thì chủ phương tiện thực hiện khai, nộp phí vào tháng 01 năm sau (chậm nhất ngày 31/01 năm sau); mức thu phí 12 tháng và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.
3. Về biên lai thu phí
- Khi thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô, cơ quan thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định, biên lai thu phí cấp cho từng đầu xe.
- Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại Biên lai thu phí sử dụng đường bộ thực hiện theo đúng các quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan Thuế thống nhất việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại biên lai thu phí sử dụng đường bộ trên địa bàn toàn tỉnh.
Trong đó cần lưu ý:
+ Khi xuất biên lai, cơ quan thu phí phải đóng dấu của UBND cấp xã vào góc trên, bên trái của biên lai, ghi đầy đủ các thông tin trên biên lai (trong đó kỳ tính phí ghi năm nộp phí), người thu tiền phải ký tên và ghi rõ họ tên.
+ Mỗi xe mô tô cấp một tờ biên lai.
+ Bộ phận quản lý biên lai thực hiện mở sổ theo dõi, thực hiện thủ tục nhập, xuất kho biên lai theo quy định.
+ Biên lai thu tiền phí phải sử dụng theo các số thứ tự từ nhỏ đến lớn. Trường hợp ghi sai, hỏng thì người thu tiền không được xé khỏi cuống hoặc nếu đã xé thì phải thu lại tờ biên lai đã ghi sai, hỏng để lưu.
+ Trường hợp người nộp phí làm mất, hỏng biên lai nộp phí và có yêu cầu cấp lại thì cơ quan thu phí cấp bản sao liên lưu tại UBND cấp xã nơi thu phí, trên đó có xác nhận đã nộp phí của UBND cấp xã nơi thu phí.
4. Phương thức thu, nộp phí
4.1. Ủy ban nhân dân cấp xã mở Tài khoản tại KBNN nơi giao dịch (sử dụng mã đơn vị quan hệ ngân sách của UBND cấp xã) để theo dõi và hạch toán số thu phí sử dụng đường bộ, cụ thể như sau:
- Mở Tài khoản 3511 “phí - lệ phí chờ nộp ngân sách”.
- Mở Tài khoản 3712 “Tiền gửi thu phí, lệ phí và thu sự nghiệp khác”
4.2. Việc thu, nộp phí được UBND cấp xã thực hiện như sau:
Nộp kịp thời 100% nguồn thu phí sử dụng đường bộ thu được vào Tài khoản tạm giữ 3511.
- Lập Ủy nhiệm chi trích từ Tài khoản 3511 sang Tài khoản 3712 số kinh phí được để lại trang trải chi phí tổ chức thu.
- Lập Ủy nhiệm chi chuyển số tiền phí thu phí (90% đối với các phường, thị trấn; 80% đối với các xã) từ Tài khoản 3511 vào Tài khoản Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Bắc Giang, Tài khoản 3761.0.1118209 tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Giang.
Thời hạn nộp tiền vào KBNN: UBND cấp xã nộp phí hàng tuần (chậm nhất sau 5 ngày kể từ ngày thu phí) vào Tài khoản tạm giữ của UBND cấp xã; đồng thời chuyển tiền vào Tài khoản Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh.
III. NỘI DUNG CHI, HẠCH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN
1. Nội dung chi từ nguồn thu phí được để lại
Thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC…)
Căn cứ tình hình thực tế và số kinh phí được trích lại, UBND cấp xã sử dụng để chi trả tiền công, chi mua biên lai thu phí, in tờ khai, chi phí vật tư, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, chi phí khác… phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch và đúng các quy định hiện hành.
2. Hạch toán và quyết toán
- Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện hạch toán kế toán; hạch toán Mục lục ngân sách nhà nước theo đúng các quy định hiện hành.
- Kết thúc năm ngân sách, thực hiện ghi thu - ghi chi quản lý qua ngân sách nhà nước (trong thời gian chỉnh lý quyết toán, trước ngày 31/01 năm sau).
+ Ghi thu: Chương 805 - Mục 2300- Tiểu mục 2301.
+ Ghi chi: Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục ương ứng nội dung chi phát sinh thực tế nhưng phải đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành.
1. Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền, kiểm tra việc thu, nộp; quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh.
2. Cục Thuế tỉnh thống nhất việc in, phát hành, quản lý biên lai thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô theo quy định của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế; phối hợp các cơ quan liên quan hướng dẫn lập, sử dụng, quản lý, quyết toán…biên lai thu phí và tổ chức kiểm tra các đơn vị thu phí theo quy định của pháp luật.
3. Kho bạc Nhà nước tỉnh chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan, hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp xã mở Tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch; hướng dẫn việc nộp, trích, chuyển phí theo đúng các quy định.
4. Sở Tài chính phối hợp các cơ quan có liên quan thực hiện kiểm tra việc thu, nộp, quản lý và sử dụng, quyết toán phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện; Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và các văn bản khác có liên quan.
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tại UBND cấp xã theo quy định. Định kỳ báo cáo Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh về tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, phản ánh về liên ngành: Sở Tài chính - Sở Giao thông vận tải - Cục Thuế để xem xét, nghiên cứu giải quyết./.
SỞ TÀI CHÍNH | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỤC THUẾ |
Nơi nhận: |
UBND HUYỆN .................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ..............., ngày ...... tháng ...... năm 20...... |
GIẤY CHỨNG NHẬN HỘ NGHÈO
ĐƯỢC MIỄN THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Đối với xe mô tô)
UBND xã ............................................................................................... xác nhận:
- Ông (bà):.................................................................................................................
- Sinh ngày:...............................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:.................................................................................................
- Là chủ phương tiện xe mô tô biển số:........................................................................
- Gia đình ông (bà) đang thuộc diện hộ nghèo xác định năm:..........................................
theo danh sách hộ nghèo của xã đang quản lý.
- Số thứ tự ............... trong sổ theo dõi hộ nghèo năm ............... Mã số ................ (nếu có).
Đề nghị Nhà nước miễn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô thuộc sở hữu của ông (bà): ......................................................................................theo quy định .
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ |
- 1Nghị quyết 80/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Nghị quyết 16/NQ-HĐND8 năm 2015 về tạm dừng thực hiện Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND8 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND về mức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 4Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Nghị quyết 80/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Nghị quyết 16/NQ-HĐND8 năm 2015 về tạm dừng thực hiện Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND8 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND về mức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Hướng dẫn liên ngành 06/HDLN-STC-SGTVT-CT năm 2013 thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 06/HDLN-STC-SGTVT-CT
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 07/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Hà, Bùi Thế Sơn, Dương Tuấn Kha
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực