Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính vốn vay (ODA) của Chính phủ Nhật Bản cho Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (Dự án JICA2)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 3.000062 |
Số quyết định: | 2059/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Quản lý nợ |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | Loại khác |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Đề nghị thanh toán từ Tài khoản đặc biệt của Bộ tài chính |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Việc giải ngân vốn viện trợ tài trợ cho Dự án được thực hiện theo quy định tại theo quy định tại Hiệp định vay số VN11-P9 giữa JICA và Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký ngày 30/3/2012 (Hiệp định vay) và phù hợp với Dự án đầu tư được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số 319/QĐ-BNN-HTQT ngày 22/02/2012. Quy trình giải ngân cụ thể được thực hiện như sau: Quy trình rút vốn theo Thủ tục chuyển tiền, Thủ tục hoàn trả và Thủ tục thư cam kết thực hiện theo quy định tại Thông tư số 118/2013/TT-BTC ngày 23/08/2013. |
Bước 2: | + Bước 1: Theo sự uỷ nhiệm của Bộ Tài chính, Vietcombank mở Tài khoản đặc biệt (TKĐB) bằng tiền Yên Nhật và tài khoản lãi của TKĐB tại Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi UFJ do Bộ Tài chính làm chủ tài khoản. Vietcombank chỉ thực hiện các giao dịch từ các tài khoản này theo yêu cầu của Bộ Tài chính. |
Bước 3: | + Bước 2: Căn cứ yêu cầu của Ban quản lý dự án trung ương, Bộ Tài chính làm thủ tục rút vốn lần đầu và rút vốn bổ sung vào TKĐB nói trên theo quy định của Hiệp định vay. |
Bước 4: | a) Thủ tục rút vốn lần đầu (Initial disbursement) không cần chứng từ kèm theo. |
Bước 5: | b) Thủ tục rút vốn bổ sung: Căn cứ vào công văn yêu cầu của Ban quản lý dự án trung ương, Bộ Tài chính làm thủ tục rút vốn bổ sung vào TKĐB theo quy định của Hiệp định vay. Ban quản lý Dự án trung ương lập bảng kê và tập hợp những chứng từ đã thanh toán từ Tài khoản đặc biệt (gồm: Giấy đề nghị thanh toán của nhà thầu, uỷ nhiệm chi của ngân hàng ghi rõ số tiền đã chuyển từ TKĐB đến tài khoản nhà thầu). Tỷ lệ rút vốn bổ sung thực hiện theo quy định tại Hiệp định vay. Sau khi rút vốn lần cuối, trong trường hợp có số chênh lệch dương giữa số rút vào TKĐB và chứng từ thanh toán ra từ TKĐB (do chênh lệch tỷ giá hoặc các lý do khác) Bộ Tài chính đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí vốn hoàn trả JICA số chênh lệch này bằng JPY. |
Bước 6: | + Bước 1: Sau khi ký hợp đồng, Ban quản lý dự án tỉnh phối hợp với Ban QLRPH mở một tài khoản tạm giữ tại chi nhánh/phòng giao dịch ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam hoặc một ngân hàng do các Ban quản lý dự án lựa chọn. Tài khoản tạm giữ do Ban QLRPH đứng tên. Điều kiện để được thanh toán từ tài khoản này là phải có xác nhận kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước. |
Bước 7: | + Bước 2: Để được tạm ứng về tài khoản tạm giữ, Ban quản lý dự án tỉnh gửi Ban quản lý dự án trung ương đề nghị rút vốn về tài khoản tạm giữ. |
Bước 8: | + Bước 3: Căn cứ đề nghị của Ban quản lý dự án trung ương về việc rút vốn từ TKĐB về tài khoản tạm giữ của Ban QLRPH kèm theo các tài liệu trên, trong vòng 5 ngày làm việc, Bộ Tài chính làm thủ tục rút vốn từ TKĐB chuyển về tài khoản tạm giữ của Ban QLRPH. |
Bước 9: | + Bước 4: Để rút vốn bổ sung vào tài khoản tạm giữ: Căn cứ số dư của tài khoản tạm giữ và tiến độ thực hiện, Ban QLRPH đề nghị Ban quản lý dự án tỉnh lập hồ sơ thanh toán khối lượng hoàn thành theo điểm b khoản 2 Điều 13 Thông tư số 118/2013/TT-BTC ngày 23/8/2013 để tiếp tục rút vốn từ nguồn vốn vay nước ngoài vào tài khoản tạm giữ. |
Bước 10: | + Bước 5: Sau khi tất toán tài khoản tạm giữ, Ban QLRPH báo cáo Ban quản lý dự án tỉnh để sử dụng số lãi phát sinh trên tài khoản cho các nội dung hợp lệ của dự án theo quy định. |
Bước 11: | + Bước 1: Thanh toán tạm ứng: Nhà thầu được thanh toán tạm ứng theo mức quy định trong hợp đồng phù hợp với quy định của JICA và quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý hợp đồng sử dụng vốn nhà nước. Hồ sơ đề nghị thanh toán theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 118/2013/TT-BTC ngày 23/8/2013. Quy trình thanh toán tương tự điểm b Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 118/2013/TT-BTC ngày 23/8/2013. |
Bước 12: | + Bước 2: Về thanh toán khối lượng hoàn thành, sau khi nhà thầu hoàn thành khối lượng theo hợp đồng đã ký, Ban quản lý dự án tỉnh tập hợp hồ sơ đề nghị thanh toán gửi Kho bạc Nhà nước địa phương để kiểm soát chi trước theo quy định về thanh toán vốn XDCB trong nước hiện hành; |
Bước 13: | + Bước 3: Sau khi có kết quả kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước địa phương, Ban quản lý dự án tỉnh tập hợp bộ hồ sơ như quy định tại Điều 12 Thông tư số 118/2013/TT-BTC ngày 23/8/2013 gửi Ban quản lý dự án trung ương; |
Bước 14: | + Bước 4: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, Ban quản lý dự án trung ương có trách nhiệm: Tập hợp và thẩm tra các bộ hồ sơ, đối chiếu với kế hoạch vốn đã phân bổ và danh mục hợp đồng; Phản hồi với Ban quản lý dự án tỉnh trong trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thanh toán; Gửi bộ hồ sơ đủ điều kiện thanh toán tới Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại). Bộ hồ sơ gửi Bộ Tài chính gồm: - Giấy đề nghị thanh toán của nhà thầu (01 bản gốc); - Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo Hợp đồng (01 bản gốc); - Giấy đề nghị thanh toán có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản giao dịch theo mẫu hiện hành (01 bản gốc); - Bảng tổng hợp các đề nghị thanh toán của Ban quản lý các dự án trung ương (01 bản gốc). |
Bước 15: | + Bước 5: sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ từ Ban quản lý dự án trung ương, Bộ Tài chính căn cứ vào số dư trong TKĐB, đề nghị Vietcombank chuyển tiền cho các nhà thầu/Ban QLRPH theo số tài khoản do nhà thầu/Ban QLRPH chỉ định trong Giấy đề nghị thanh toán. Sau khi chuyển tiền, Vietcombank gửi Bộ Tài chính và Ban quản lý dự án trung ương các Giấy báo chuyển tiền kèm theo chứng từ chuyển tiền của ngân hàng cho từng nhà thầu/Ban QLRPH để Bộ Tài chính phối hợp với Ban quản lý dự án trung ương làm thủ tục rút vốn bổ sung vào TKĐB; |
Bước 16: | + Bước 6: Vietcombank gửi Giấy báo chuyển tiền cho Ban quản lý dự án tỉnh liên quan để theo dõi giải ngân và hạch toán kế toán. |
Điều kiện thực hiện:
Quy định thủ tục giải ngân áp dụng đối với Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ, vay vốn (ODA) của Chính phủ Nhật Bản. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 5 Ngày làm việc | Trên cơ sở công văn đề nghị rút vốn, trong vòng 05 ngày làm việc, Bộ Tài chính phát hành Lệnh chi tiền yêu cầu Vietcombank trích chuyển tiền từ Tài khoản đặc biệt thanh toán theo đề nghị của Ban Quản lý các dự án lâm nghiệp. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Hồ sơ đề nghị thanh toán vốn JICA gửi Bộ Tài chính (Cục quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) được lập theo quy định hiện hành về quản lý giải ngân nguồn vốn ODA gồm: | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
1. Công văn đề nghị thanh toán, tạm ứng từ tài khoản đặc biệt của Ban quản lý dự án trung ương; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
2. Hợp đồng ký giữa Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án và nhà thầu (Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của Chủ đầu tư, Ban quản lý Dự án); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
3. Giấy đề nghị thanh toán/tạm ứng của nhà thầu theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 118/2013/TT-BTC ngày 23/8/2013 (2 bản gốc) được Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án chấp thuận; | Phụ lục TT 118.docx | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
4. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng (trừ trường hợp tạm ứng); | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
5. Giấy đề nghị thanh toán/tạm ứng vốn đầu tư của chủ đầu tư có xác nhận của Kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản giao dịch theo mẫu số 05 tại Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính, trong đó ghi rõ số tiền đề nghị thanh toán bằng vốn JICA (1 bản gốc). Trường hợp rút vốn từ TKĐB để thanh toán cho hợp đồng lâm sinh thì xác nhận của Kho bạc Nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 13 của Thông số 118/2013/TT-BTC ngày 23/8/2013; | phuluc 05.2.xls | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
6. Giấy bảo lãnh ngân hàng bảo lãnh vô điều kiện, không hủy ngang đối với khoản tạm ứng (trong trường hợp thanh toán tạm ứng, trừ trường hợp tạm ứng cho Ban QLRPH đối với hợp đồng lâm sinh) theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 118/2013/TT-BTC ngày 23/8/2013 (bản sao có đóng dấu xác nhận sao y bản chính của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án). | Phụ lục TT 118.docx | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
16/2016/NĐ-CP | Về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài | 16-03-2016 | Chính phủ |
215/2013/NĐ-CP | Nghị định 215/2013/NĐ-CP | 23-12-2013 | Chính phủ |
số29/2009/QH12 | Quản lý nợ công | 17-06-2009 | Quốc Hội |
Nghịđịnhsố79/2010/NĐ-CP | về nghiệp vụ quản lý nợ công | 14-07-2010 | Chính phủ |
số118/2013/TT-BTC | về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính vốn vay (ODA) của Chính phủ Nhật Bản cho Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ (dự án JICA2) | 23-08-2013 | Bộ Tài chính |
HiệpđịnhVaysốVN11-P9 | Tài trợ cho Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ | 30-03-2012 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691