Hướng dẫn cơ chế hỗ trợ lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bảo dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.002245 |
Số quyết định: | 1853/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Tài chính ngân hàng |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Bộ Tài chính tạm cấp cho các ngân hàng, Bộ Tài chính thực hiện việc thẩm tra quyết toán và cấp số chênh lệch lãi suất cho các ngân hàng theo quy định |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | a) Các ngân hàng thương mại lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất năm theo quy định. |
Bước 2: | b) Hàng năm, chậm nhất vào tháng 8, các ngân hàng thương mại lập kế hoạch hỗ trợ lãi suất cả năm kế hoạch (có chia ra từng quý) để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước. |
Bước 3: | a) Tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quý về tình hình thực hiện cho vay và văn bản đề nghị tạm hỗ trợ lãi suất quý của các ngân hàng thương mại, Bộ Tài chính sẽ thực hiện tạm hỗ trợ lãi suất. |
Bước 4: | b) Số tiền tạm hỗ trợ lãi suất trong quý bằng 90% số tiền hỗ trợ lãi suất phát sinh quý trước. |
Bước 5: | Bộ Tài chính xác định số tiền lãi thực tế trong kỳ đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ dựa trên Hồ sơ quyết toán hỗ trợ lãi suất do các ngân hàng cung cấp. |
Bước 6: | a) Thực hiện thẩm tra số liệu đề nghị quyết toán cấp bù lãi suất. |
Bước 7: | b) Xử lý chênh lệch số liệu nếu có. |
Bước 8: | c) Xử lý trong trường hợp khách hàng vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích nếu có |
Điều kiện thực hiện:
- Các ngân hàng thương mại được ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau: + Thực hiện chính sách tín dụng theo đúng quy định. + Các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất là các khoản cho vay đúng đối tượng, khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích theo quy định của pháp luật. - Điều kiện về hồ sơ + Báo cáo tổng hợp số liệu đề nghị quyết toán hỗ trợ lãi suất của từng khoản cho vay đã được kiểm toán bởi kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán Nhà nước + Công văn đề nghị Bộ Tài chính quyết toán hỗ trợ lãi suất trong đó số đề nghị quyết toán không vượt quá số liệu đã được cơ quan kiểm toán xác nhận. + Các tài liệu (bản chính hoặc bản sao do ngân hàng thương mại đóng dấu sao y) theo quy định |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Không quy định | Với kế hoạch cấp bù lãi suất, BTC chỉ lưu giữ báo cáo của các NHTM. | |
Trực tiếp | 20 Ngày | Bộ Tài chính sẽ thực hiện tạm cấp bù lãi suất tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quý về tình hình thực hiện cho vay và văn bản đề nghị tạm cấp bù lãi suất quý của các ngân hàng thương mại. | |
Trực tiếp | 60 Ngày | Bộ Tài chính tiến hành thẩm tra số liệu đề nghị quyết toán cấp bù lãi suất của các ngân hàng trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quyết toán cấp bù lãi suất của các ngân hàng thương mại và các ngân hàng thương mại chuẩn bị đầy đủ hồ sơ quyết toán theo quy định. | |
Trực tiếp | 45 Ngày | Việc xử lý chênh lệch giữa số thẩm tra quyết toán và số đề nghị quyết toán được thực hiện trong thời gian 45 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính ra thông báo duyệt quyết toán hoặc theo quy định khác. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Kế hoạch hỗ trợ lãi suất cả năm kế hoạch (có chia ra từng quý) do các ngân hàng thương mại lập | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Báo cáo quý về tình hình thực hiện cho vay và văn bản đề nghị tạm hỗ trợ lãi suất quý của các ngân hàng thương mại | mau don 81.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Hồ sơ quyết toán hỗ trợ lãi suất. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Báo cáo tổng hợp số liệu đề nghị quyết toán hỗ trợ lãi suất của từng khoản cho vay đã được kiểm toán bởi kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán Nhà nước. | mau don 81.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Công văn đề nghị Bộ Tài chính quyết toán hỗ trợ lãi suất trong đó số đề nghị quyết toán không vượt quá số liệu đã được cơ quan kiểm toán xác nhận. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Các tài liệu (bản chính hoặc bản sao do ngân hàng thương mại đóng dấu sao y) bao gồm: hợp đồng tín dụng, khế ước hoặc các giấy tờ tương đương để xác định đối tượng khách hàng vay vốn, tình hình thực hiện cho vay, dư nợ, thu nợ; bảng kê tích số để xác định số tiền hỗ trợ lãi suất; hợp đồng đóng mới, nâng cấp tàu. Các tài liệu này được ngân hàng thương mại lưu trữ tại trụ sở chính của ngân hàng để phục vụ cho công tác thẩm tra quyết toán trong trường hợp cần thiết. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
Nghịđịnhsố75/2015/NĐ-CP | về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 | 09-09-2015 | Chính phủ |
số81/2016/TT-BTC | hướng dẫn cơ chế hỗ trợ lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 | 14-06-2016 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691