- 1Luật xây dựng 2003
- 2Quyết định 80/2005/QĐ-TTg về Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 03/2011/TT-BXD về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 2Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 3Thông tư 27/2009/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao
- 5Quyết định 122/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6Thông tư 03/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn Quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO và BT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- 8Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 6541/QĐ-UBND năm 2009 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Hà Nội
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/HD-SXD | Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG – CHUYỂN GIAO (BT) TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ; Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng-Kinh doanh-Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao-Kinh doanh, Hợp đồng Xây dựng-Chuyển giao;
Căn cứ Thông tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 6541/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 của UBND Thành phố về việc Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 122/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND thành phố tại Văn bản số 7713/UBND-KH&ĐT ngày 04/10/2012 về Kết quả rà soát các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BT của thành phố. Tại văn bản này, thành phố giao Sở Xây dựng chủ trì hướng dẫn các nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng trong quá trình thực hiện các dự án BT, trong đó có các nội dung và cách thức của Cơ quan nhà nước thực hiện việc kiểm tra, giám sát chất lượng công trình và nghiệm thu công trình.
Căn cứ nhiệm vụ của UBND thành phố giao, Sở Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng trong quá trình thực hiện dự án BT tại thành phố Hà Nội như sau:
I. Trách nhiệm của Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án:
Doanh nghiệp dự án (nhà đầu tư) thực hiện toàn bộ nhiệm vụ quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư được quy định tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ; Thông tư số 27/2009/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, cụ thể:
1. Phê duyệt nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và giám sát công tác khảo sát xây dựng; kiểm tra, nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo quy định tại các điểm (a, b, c) khoản 2, Điều 4 Thông tư số 27/2009/TT-BXD ;
2. Lập nhiệm vụ thiết kế, phê duyệt nhiệm vụ thiết kế, tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại các điểm (d, đ, e) khoản 2, Điều 4 Thông tư số 27/2009/TT-BXD và quy định tại khoản 1, Điều 36 của Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội;
3. Kiểm tra và thực hiện đầy đủ các điều kiện trước khi khởi công xây dựng công trình theo quy định tại Điều 72 Luật Xây dựng; có trách nhiệm thông báo khởi công công trình với Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn nơi xây dựng công trình theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố;
4. Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình theo nội dung quy định tại Điều 21 Nghị định 209/2004/NĐ-CP và quy định tại khoản 4 Điều 36 của Quy định một số nội dung về quản lý đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành theo Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội;
5. Tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng, các hạng mục công trình và toàn bộ công trình xây dựng theo các Điều 23, 24, 25, 26 tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP và các khoản 5, 6, 7 Điều 1 tại Nghị định số 49/2008/NĐ-CP. Đối với những công việc xây dựng khó khắc phục khiếm khuyết, khi triển khai các công việc tiếp theo (như thi công phần ngầm, phần khuất, các hạng mục công trình chịu lực quan trọng), chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thiết kế cùng tham gia nghiệm thu;
6. Yêu cầu tổ chức tư vấn thiết kế thực hiện công tác giám sát tác giả theo Điều 22 Nghị định 209/2004/NĐ-CP ;
7. Tổ chức thực hiện theo các quy định về chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ; an toàn môi trường; an toàn vận hành, sử dụng công trình theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; tổ chức thực hiện chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng theo Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/4/2011 của Bộ Xây dựng;
8. Sau khi đã nghiệm thu hoàn thành công trình theo quy định, Nhà đầu tư chuyển giao Công trình dự án cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ;
9. Tổ chức thực hiện bảo hành công trình xây dựng theo quy định tại các Điều 29, 30 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP , bao gồm: kiểm tra tình trạng công trình, phát hiện tình trạng hư hỏng để yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình kịp thời sửa chữa, thay thế; giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình; xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây dựng cho nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình;
10. Giải quyết sự cố công trình xây dựng theo quy định tại Điều 35 và Điều 36 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP ;
11. Mua bảo hiểm công trình theo quy định của pháp luật về bảo hiểm;
12. Lập Báo cáo về tình hình chất lượng công trình theo mẫu của Bộ Xây dựng, gửi Sở Xây dựng để quản lý, theo dõi và kiểm tra.
13. Chịu sự giám sát cộng đồng theo Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng ban hành theo Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
II. Trách nhiệm của cơ quan được UBND thành phố ủy quyền ký kết hợp đồng dự án hoặc được giao quản lý thực hiện Hợp đồng dự án
Cơ quan được UBND thành phố ủy quyền ký kết Hợp đồng thực hiện dự án hoặc được giao quản lý thực hiện Hợp đồng dự án chịu trách nhiệm toàn diện về việc thực hiện dự án theo các quy định tại Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ; Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT; Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội và Hợp đồng dự án đã ký kết, cụ thể:
1. Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện thiết kế kỹ thuật của công trình dự án để đảm bảo phù hợp với báo cáo nghiên cứu khả thi và các điều kiện thỏa thuận trong Hợp đồng dự án. Mọi thay đổi của thiết kế kỹ thuật so với báo cáo nghiên cứu khả thi trong quá trình lập và thực hiện dự án phải trình Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định (theo hướng dẫn tại khoản 1 điều 51 Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT);
2. Chịu trách nhiệm giám sát, đánh giá việc tuân thủ các nghĩa vụ của Nhà đầu tư và Doanh nghiệp dự án trong việc thực hiện các yêu cầu về quy hoạch, mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng công trình, tiến độ huy động vốn và thực hiện dự án, bảo vệ môi trường và các vấn đề khác theo thỏa thuận trong Hợp đồng dự án (thực hiện theo quy định tại khoản 3 điều 31 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP của Chính phủ);
3. Trường hợp cơ quan được ủy quyền ký kết Hợp đồng thực hiện dự án hoặc được giao quản lý thực hiện Hợp đồng dự án là các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (bao gồm các Sở: Xây dựng; Giao thông vận tải; Công thương; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thì đồng thời thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng công trình xây dựng trong quá trình thực hiện dự án theo quy định tại các mục 1, 2, 3 phần III của văn bản này.
4. Thực hiện việc chuyển giao Công trình dự án theo định tại khoản 3 điều 35, khoản 3 điều 36 và khoản 1 điều 37 Nghị định số 108/2009/NĐ-CP .
III. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn:
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (bao gồm: Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải; Sở Công thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng công trình xây dựng trong quá trình thực hiện các dự án BT trên địa bàn thành phố Hà Nội như các dự án sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước. Nhiệm vụ của từng cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Quy định Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành theo Quyết định số 122/2009/QĐ-UBND ;
a) Sở Xây dựng thực hiện quản lý nhà nước trong việc kiểm tra sự tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng thông qua việc kiểm tra Hồ sơ nghiệm thu (nghiệm thu giai đoạn xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng) đối với các dự án được UBND thành phố ủy quyền ký kết Hợp đồng thực hiện dự án hoặc được giao quản lý thực hiện Hợp đồng dự án; kết quả kiểm tra phải được lập thành biên bản theo mẫu tại phụ lục 01 của Quy định Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành theo Quyết định số 122/2009/QĐ-UBND của UBND Thành phố;
b) Các Sở: Giao thông vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước trong việc kiểm tra sự tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng thông qua việc kiểm tra Hồ sơ nghiệm thu (nghiệm thu giai đoạn xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình để đưa vào sử dụng) đối với các dự án được UBND thành phố ủy quyền ký kết Hợp đồng thực hiện dự án hoặc được giao quản lý thực hiện Hợp đồng dự án, kết quả kiểm tra phải được lập thành biên bản theo mẫu tại phụ lục 01 của Quy định Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành theo Quyết định số 122/2009/QĐ-UBND của UBND thành phố;
2. Trách nhiệm của các cơ quan cấp phát, thanh toán (Tài chính, Kho bạc, Quỹ đầu tư phát triển thành phố) thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 6 của Quy định Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành theo Quyết định số 122/2009/QĐ-UBND của UBND Thành phố:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, kiểm soát, đôn đốc chủ đầu tư thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình theo quy định của Nhà nước và của UBND thành phố;
b) Thực hiện thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng Công trình dự án BT khi các công trình (hạng mục công trình) đã được thi công và nghiệm thu theo các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Trong hồ sơ thanh, quyết toán vốn đầu tư phải có Biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng kiểm tra và xác nhận chủ đầu tư đã tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Biên bản kiểm tra theo mẫu tại phụ lục 01 của Quy định Trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành theo Quyết định số 122/2009/QĐ-UBND của UBND thành phố).
Trên đây là Hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng về việc thực hiện dự án BT tại thành phố Hà Nội. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị gửi văn bản về Sở Xây dựng Hà Nội để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Hướng dẫn 01/HD-SXD thông báo khởi công khi xây dựng công trình xây dựng, báo cáo tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng, báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Công văn 8910/UBND-QHXDGT tăng cường quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 3Chỉ thị 19/1998/CT-UB tăng cường quản lý chất lượng đầu tư xây dựng cơ bản do Tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Nghị quyết 130/2015/NQ-HĐND về phương án bố trí vốn cho Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn I đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn theo hình thức Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Quyết định 80/2005/QĐ-TTg về Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 49/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 5Thông tư 27/2009/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao
- 7Quyết định 122/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Thông tư 03/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn Quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO và BT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- 10Thông tư 03/2011/TT-BXD về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư và xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 12Hướng dẫn 01/HD-SXD thông báo khởi công khi xây dựng công trình xây dựng, báo cáo tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng, báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 13Công văn 8910/UBND-QHXDGT tăng cường quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 6541/QĐ-UBND năm 2009 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Hà Nội
- 15Chỉ thị 19/1998/CT-UB tăng cường quản lý chất lượng đầu tư xây dựng cơ bản do Tỉnh Kon Tum ban hành
- 16Nghị quyết 130/2015/NQ-HĐND về phương án bố trí vốn cho Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn I đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn theo hình thức Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Hướng dẫn 92/HD-SXD hướng dẫn về Quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng xây dựng – Chuyển giao (BT) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 92/HD-SXD
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 07/01/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hà Ngọc Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực