- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Thông tư 30/2012/TT-BYT quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
UBND TỈNH NAM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 845/HD-SYT | Nam Định, ngày 24 tháng 08 năm 2015 |
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm (ATTP);
Căn cứ Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 1 năm 2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý ATTP đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (sau đây gọi tắt là Thông tư số 47/2014/TT-BYT);
Căn cứ tình hình thực tế, năng lực quản lý ATTP tại địa phương và ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Sở Y tế hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư số 47/2014/TT-BYT và phân cấp quản lý ATTP đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Nam Định như sau:
I. PHÂN CẤP QUẢN LÝ CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh thuộc Sở Y tế, chịu trách nhiệm quản lý các cơ sở sau đây:
1.1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ Kế hoạch Đầu tư và Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
1.2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) huyện, thành phố thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
1.3. Bếp ăn tập thể, căng tin phục vụ ăn uống trong các doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất (không kể quy mô phục vụ) và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất có quy mô từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
1.4. Bếp ăn tập thể, căng tin phục vụ ăn uống trong các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Bệnh viện tuyến tỉnh.
2. UBND huyện, thành phố
UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm quản lý các cơ sở sau đây:
2.1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn do UBND (hoặc cơ quan có thẩm quyền) huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.
2.2. Bếp ăn tập thể, căng tin phục vụ ăn uống trong các doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất có quy mô dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.
2.3. Bếp ăn tập thể, căng tin phục vụ ăn uống trong các trường học Trung học phổ thông, Trung học cơ sở, Tiểu học, Mầm non, các nhóm lớp trẻ tư thục, Bệnh viện tuyến huyện
3. UBND xã, phường, thị trấn
UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm quản lý các cơ sở sau đây:
3.1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trừ bếp ăn tập thể, căng tin phục vụ ăn uống).
3.2. Cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố.
1. Phân cấp cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện ATTP (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận)
1.1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định tại điểm 1.1, điểm 1.2 mục 1 phần I hướng dẫn này.
1.2. Đề nghị UBND huyện, thành phố ủy quyền cho Trung tâm Y tế huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định tại điểm 2.1 mục 2 phần I hướng dẫn này.
2. Phân cấp ký bản cam kết bảo đảm ATTP
2.1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh ký bản cam kết bảo đảm ATTP đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống theo phân cấp quản lý được quy định tại điểm 1.3, điểm 1.4 mục 1 phần I hướng dẫn này.
2.2. Đề nghị UBND huyện, thành phố ủy quyền cho Trung tâm Y tế huyện, thành phố ký bản cam kết bảo đảm ATTP đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định tại điểm 2.2, điểm 2.3 mục 2 phần I hướng dẫn này.
2.3. Đề nghị UBND xã, phường, thị trấn ủy quyền cho Trạm Y tế xã, phường, thị trấn ký bản cam kết bảo đảm ATTP đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định tại mục 3 phần 1 hướng dẫn này.
3. Cấp đổi Giấy chứng nhận
3.1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được cấp Giấy chứng nhận và còn thời hạn nhưng thay đổi tên của cơ sở hoặc (và) đổi chủ cơ sở hoặc (và) thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và toàn bộ quy trình kinh doanh dịch vụ ăn uống tại cơ sở thì được cấp đổi Giấy chứng nhận.
3.2. Trình tự, thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận được quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 47/2014/TT-BYT.
4. Thu hồi Giấy chứng nhận
4.1. Các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 47/2014/TT-BYT.
4.2. Thẩm quyền thu hồi
- Cơ quan cấp Giấy chứng nhận có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận do cơ quan cấp dưới cấp.
III. PHÂN CẤP CẤP GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ ATTP
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh
Chịu trách nhiệm kiểm tra kiến thức về ATTP bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về ATTP theo quy định; cấp Giấy xác nhận kiến thức về ATTP cho chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, phục vụ trong các cơ sở dịch vụ ăn uống do tuyến tỉnh quản lý theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư số 47/2014/TT-BYT.
2. Đề nghị UBND huyện, thành phố ủy quyền cho Trung tâm Y tế huyện, thành phố
Chịu trách nhiệm kiểm tra kiến thức về ATTP bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về ATTP theo quy định; cấp Giấy xác nhận kiến thức về ATTP cho chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, phục vụ trong các cơ sở dịch vụ ăn uống do tuyến huyện và tuyến xã quản lý theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Điều 10, Điều 11 thông tư số 47/2014/TT-BYT.
1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hết thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT.
2. Cơ sở dịch vụ ăn uống không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hết thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp phải thực hiện việc cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm với cơ quan có thẩm quyền (được quy định tại mục 2 phần II hướng dẫn này) theo quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT.
3. Người kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được cấp Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức ATTP hoặc Giấy xác nhận tập huấn kiến thức ATTP trước khi hết thời hạn 3 tháng kể từ ngày cấp phải làm thủ tục cấp Giấy xác nhận kiến thức về ATTP theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 47/2014/TT-BYT.
Các nội dung hướng dẫn về thủ tục hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận kiến thức về ATTP; quy định về kiểm tra cơ sở được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 47/2014/TT-BYT.
Trên đây là hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Sở Y tế đề nghị UBND các huyện, thành phố quan tâm chỉ đạo thực hiện, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Y tế để xem xét giải quyết./.
| GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Công văn 5272/ATTP-KN năm 2015 về phân nhóm sản phẩm nước trái cây lên men do Cục An toàn thực phẩm ban hành
- 5Kế hoạch hành động 24/KH-UBND năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016
- 1Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Thông tư 30/2012/TT-BYT quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy định phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Công văn 5272/ATTP-KN năm 2015 về phân nhóm sản phẩm nước trái cây lên men do Cục An toàn thực phẩm ban hành
- 9Kế hoạch hành động 24/KH-UBND năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016
Hướng dẫn 845/HD-SYT năm 2015 thực hiện Thông tư 47/2014/TT-BYT về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Sở Y tế tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 845/HD-SYT
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 24/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Bùi Thị Minh Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực