NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 821/NHCS-TD | Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2009 |
Căn cứ Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27/02/2009 của liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg ngày 23/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế.
Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn thực hiện cho vay vốn đối với người lao động mất việc làm như sau:
1.1. Người lao động bị mất việc làm trong năm 2009, do doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế mà phải giảm số lao động hiện có từ 30% trở lên (không kể lao động thời vụ có thời hạn dưới 3 tháng);
1.2. Người lao động bị mất việc làm tại các doanh nghiệp mà Chủ doanh nghiệp bỏ trốn trong năm 2009;
1.3. Người lao động đi làm việc ở nước ngoài bị mất việc làm trong năm 2009 do doanh nghiệp gặp khó khăn phải về nước trước thời hạn.
2.1. Được vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm để tự tạo việc làm trong thời gian 12 tháng, kể từ ngày người lao động bị mất việc làm.
2.2. Được vay vốn để học nghề theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên trong thời gian 12 tháng, kể từ ngày người lao động bị mất việc làm.
2.3. Được vay vốn từ chương trình cho vay xuất khẩu lao động như đối tượng chính sách quy định tại Quyết định số 365/2004/QĐ-NHNN ngày 13 tháng 4 năm 2004 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong thời gian 12 tháng, kể từ ngày người lao động bị mất việc làm hoặc ngày người lao động về nước.
3.1. Đối tượng vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg được vay vốn từ chương trình nào thì quy trình, thủ tục, lãi suất, thời hạn, … sẽ thực hiện theo văn bản hướng dẫn hiện hành của NHCSXH về chương trình đó.
3.2. Ngoài hồ sơ vay vốn theo quy định hiện hành, người vay cần có văn bản chứng minh người lao động bị mất việc làm, cụ thể:
- Bản sao hợp đồng lao động;
- Bản sao thanh lý hợp đồng lao động;
- Đối với người lao động đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng bị mất việc làm phải về nước trước thời hạn phải kèm theo bản sao hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc bản sao hợp đồng cá nhân và xác nhận của doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người lao động đăng ký hợp đồng cá nhân.
3.3. Mức cho vay
Mức cho vay đối với đối tượng vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg được thực hiện theo mức cho vay theo quy định hiện hành của từng chương trình.
4.1. Công tác kế hoạch
NHCSXH các địa phương chủ động làm việc với các cơ quan có liên quan tại địa phương để nắm được dự báo số lượng lao động mất việc làm, lập kế hoạch nhu cầu về vốn cho vay theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg báo cáo về Hội sở chính NHCSXH.
4.2. Chế độ báo cáo thống kê
Định kỳ vào ngày 07 hàng tháng, chi nhánh lập báo cáo thống kê theo mẫu Báo cáo kết quả cho vay người lao động bị mất việc làm (theo mẫu đính kèm thông tư 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC) gửi về Hội sở chính NHCSXH.
4.3. Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ chỉ thực hiện cho vay đối với người lao động bị mất việc làm trong năm 2009 và trong thời gian 12 tháng, kể từ ngày người lao động bị mất việc làm hoặc ngày người lao động về nước. Vì vậy, NHCSXH các cấp tổ chức phổ biến ngay nội dung Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và nội dung văn bản hướng dẫn cho vay này tới cán bộ NHCSXH, cán bộ tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cho vay và cán bộ Tổ TK&VV để triển khai chương trình cho vay này đúng quy định. Đồng thời tổ chức tuyên truyền và công khai chủ trương, chính sách, công khai đối tượng thụ hưởng và danh sách hộ được vay vốn tới đông đảo quần chúng nhân dân biết để thực hiện.
4.4. NHCSXH các địa phương có trách nhiệm báo cáo UBND và Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện để triển khai Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Nhận được văn bản này, yêu cầu Giám đốc chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, báo cáo về Hội sở chính NHCSXH để xem xét, giải quyết.
(Xin gửi kèm Thông tư số 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 27/02/2009 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Hướng dẫn 1523/NHCS-TDSV năm 2009 thực hiện cho vay vốn theo Quyết định số 30/2009/QĐ-TTg về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 2Công văn 1550/BXD-QLN năm 2013 đẩy nhanh việc thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về vay vốn hỗ trợ nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 365/2004/QĐ-NHNN về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 157/2007/QĐ-TTg về tín dụng đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 30/2009/QĐ-TTg về hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 06/2009/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Quyết định 30/2009/QĐ-TTg về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1550/BXD-QLN năm 2013 đẩy nhanh việc thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về vay vốn hỗ trợ nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
Hướng dẫn 821/NHCS-TD năm 2009 thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 30/2009/QĐ-TTg về việc hỗ trợ đối với người lao động mất việc làm trong doanh nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- Số hiệu: 821/NHCS-TD
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 15/04/2009
- Nơi ban hành: Ngân hàng Chính sách Xã hội
- Người ký: Dương Quyết Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/04/2009
- Ngày hết hiệu lực: 16/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực