Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/HD-TLĐ | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2022 |
Ngày 19 tháng 10 năm 2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1268/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” (sau đây gọi là Chương trình), theo đó, Thủ tướng Chính phủ giao Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam “Chủ trì, phối hợp với các bộ, ban, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình”. Để triển khai có hiệu quả Chương trình, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Đẩy mạnh tuyên truyền tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động của các cấp ủy đảng, chính quyền, người sử dụng lao động và toàn xã hội về tầm quan trọng và trách nhiệm của cả hệ thống chính trị trong việc thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo tinh thần Nghị quyết 20-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về “Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”; xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện đại, lớn mạnh theo tinh thần Nghị quyết 02-NQ/TW của Bộ Chính trị về đổi mới tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới.
- Tăng cường trách nhiệm của các cấp công đoàn trong tuyên truyền, vận động, hỗ trợ công nhân lao động tại doanh nghiệp hình thành thói quen tự học, tích cực học tập nâng cao trình độ, tay nghề, hiểu biết pháp luật, kỹ năng sống, phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
2. Yêu cầu
- Quán triệt, triển khai, thực hiện Chương trình đến các cấp công đoàn, gắn với triển khai, thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; phát huy hiệu quả các Chương trình phối hợp giữa Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam với các ban, bộ, ngành liên quan trong quá trình triển khai, thực hiện Chương trình.
- Tổ chức thực hiện Chương trình đảm bảo nghiêm túc, thường xuyên, có hiệu quả; hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai, thực hiện Chương trình; cuối năm 2025 sơ kết, cuối năm 2030 tổng kết Chương trình.
1. Phạm vi, đối tượng tuyên truyền, vận động học tập suốt đời
Công nhân lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp, trong đó tập trung triển khai tại các doanh nghiệp đã có tổ chức Công đoàn.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu chính trị, pháp luật: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 70%, đến năm 2030 đạt 90% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được tuyên truyền, phổ biến, học tập, quán triệt những chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước có liên quan đến công nhân lao động gắn với những nội dung lý luận về chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân và tổ chức Công đoàn Việt Nam.
Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số lượng công nhân lao động được tuyên truyền, phổ biến những nội dung cơ bản của pháp luật lao động, pháp luật công đoàn (những nội dung pháp luật khác nếu có điều kiện tuyên truyền, phổ biến), chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân, tổ chức Công đoàn Việt Nam.
2.2. Mục tiêu kỹ năng nghề nghiệp: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 50%, đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng nghề.
Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số lượng công nhân lao động mới tuyển dụng được doanh nghiệp đào tạo nghề ngắn hạn; công nhân lao động được tuyên truyền, vận động tham gia các hình thức bồi dưỡng kiến thức, kèm cặp, nâng cao tay nghề; tham gia các cuộc thi tay nghề do doanh nghiệp hoặc các cấp có thẩm quyền tổ chức; được doanh nghiệp cử đi học hoặc tự đi học tại các cơ sở giáo dục đào tạo, đào tạo nghề.
2.3. Mục tiêu kỹ năng sống: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 50%, đến năm 2030 đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp tham gia học tập các nội dung giáo dục kỹ năng sống.
Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số lượng công nhân lao động được phổ biến một hoặc nhiều kỹ năng sống như: Tác phong lao động công nghiệp; kỹ năng ứng xử văn hóa; kỹ năng tham gia giao thông an toàn; kỹ năng tự chăm sóc sức khỏe; kỹ năng phòng, chống tệ nạn xã hội; kỹ năng xây dựng gia đình hạnh phúc, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con cái.
2.4. Mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 40%, đến năm 2030 đạt 65% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được phổ biến về công nghệ thông tin, công nghệ số.
Kết quả hoàn thành mục tiêu: Số lượng công nhân lao động biết cách sử dụng internet để tìm kiến thông tin, học tập trực tuyến, tìm đọc các tài liệu tuyên truyền của tổ chức Công đoàn đăng tải trên nền tảng internet, mạng xã hội, tương tác trên mạng xã hội hiệu quả, an toàn.
2.5. Mục tiêu mô hình học tập: Phấn đấu đến năm 2025 đạt 30%, đến năm 2030 đạt 50% công nhân lao động tại các doanh nghiệp đạt danh hiệu “Công dân học tập” do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Danh hiệu Công dân học tập thực hiện theo Quyết định số 244/QĐ-KHVN ngày 28/7/2022 của Hội Khuyến học Việt Nam ban hành Bộ tiêu chí và Hướng dẫn đánh giá, công nhân danh hiệu “Công dân học tập” giai đoạn 2021-2030 và chỉ đạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (có phụ lục gửi kèm).
3. Nhiệm vụ, giải pháp
3.1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về học tập suốt đời, góp phần xây dựng xã hội học tập
- Đổi mới, sáng tạo và linh hoạt sử dụng các hình thức tuyên truyền, phổ biến, đảm bảo phù hợp điều kiện của công nhân lao động, nhất là công nhân lao động tại các khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Tăng cường tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội, hệ thống thông tin cơ sở để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, người sử dụng lao động và công nhân lao động về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.
- Tổ chức biên soạn tài liệu về học tập suốt đời cho công nhân; tập huấn cho cán bộ công đoàn, nhất là cán bộ công đoàn cơ sở về kỹ năng tuyên truyền, vận động công nhân lao động tham gia các hoạt động học tập suốt đời.
- Hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt đời, Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm; tuyên truyền, phổ biến, vận động công nhân lao động phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
3.2. Triển khai các biện pháp hỗ trợ công nhân lao động được học tập thường xuyên nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập suốt đời
- Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các cơ quan có thẩm quyền xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách của Nhà nước để hỗ trợ công nhân lao động được học tập, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
- Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các chương trình đào tạo kỹ năng nghề nghiệp cho công nhân lao động tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tổ chức Công đoàn.
- Vận động, đối thoại, thương lượng với người sử dụng lao động ưu tiên bố trí nguồn kinh phí cho việc khuyến khích học tập, nâng cao tay nghề; tạo điều kiện tốt nhất để hỗ trợ công nhân lao động được tham gia học tập suốt đời.
3.3. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời cho công nhân lao động
- Đa dạng hóa các hình thức học tập, nhất là đào tạo từ xa; xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở; đa dạng, linh hoạt trong đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng nghề giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ, tay nghề tại các cơ sở giáo dục, cơ sở đào tạo nghề của tổ chức Công đoàn.
- Phối hợp đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ công đoàn các cấp về lý luận chính trị, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghiệp vụ, kỹ năng công tác công đoàn.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số; đổi mới, sáng tạo các mô hình hoạt động và nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ học tập suốt đời, hỗ trợ công nhân lao động đến tham gia sinh hoạt và học tập tại các thiết chế văn hóa, thể thao của tổ chức Công đoàn.
3.4. Tổ chức các phong trào thi đua, cuộc vận động, các hoạt động hỗ trợ thúc đẩy học tập suốt đời trong công nhân lao động
- Phát động thi đua học tập, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp gắn với thi đua “Lao động giỏi, Lao động sáng tạo” trong công nhân lao động; tiếp tục triển khai phong trào ôn lý thuyết, luyện tay nghề, các cuộc thi thợ giỏi, “Bàn tay vàng”.
- Hỗ trợ công nhân lao động có điều kiện thuận lợi tham gia học tập như: Bổ sung sách, báo, tờ gấp, poster, các ấn phẩm truyền thông trên các nền tảng và môi trường công nghệ mới.
- Làm tốt công tác khuyến khích, đối thoại, thương lượng với người sử dụng lao động để đưa nội dung nâng cao trình độ học vấn, tay nghề cho công nhân lao động vào thỏa ước lao động tập thể, các quy chế, quy định của doanh nghiệp, đơn vị.
- Đưa nội dung học tập suốt đời cho công nhân lao động thành tiêu chí trong xét Bảng xếp hạng “Doanh nghiệp tiêu biểu vì người lao động”, chương trình đánh giá, xếp hạng các doanh nghiệp tiêu biểu tại Việt Nam.
3.5. Tăng cường phối hợp giữa các cấp, ngành nhằm thúc đẩy hoạt động học tập suốt đời cho công nhân lao động
- Tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo, sự quan tâm, hỗ trợ của các cấp ủy đảng, chính quyền nhằm thúc đẩy hoạt động học tập suốt đời cho công nhân lao động.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành thông qua việc thực hiện có hiệu quả các Chương trình phối hợp hoạt động nhằm thúc đẩy hoạt động học tập suốt đời cho công nhân lao động.
Thực hiện theo mục III. KINH PHÍ THỰC HIỆN tại Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”.
1. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
1.1. Ban Tuyên giáo
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ban, ngành, cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn chỉ đạo, hướng dẫn các cấp công đoàn tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
- Tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về nội dung, quá trình triển khai, thực hiện và kết quả của Chương trình.
- Tổ chức khảo sát mặt bằng trình độ, nhu cầu học tập của công nhân lao động làm cơ sở triển khai các hoạt động đẩy mạnh học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp.
- Biên soạn tài liệu tuyên truyền về học tập suốt đời, về pháp luật, kỹ năng sống, mô hình công dân học tập bằng nhiều hình thức phong phú, sinh động như: Sổ tay, tờ gấp, poster, các ấn phẩm truyền thông trên các nền tảng và môi trường công nghệ mới.
- Tổ chức tập huấn quán triệt, triển khai thực hiện Chương trình đến các cấp công đoàn; hướng dẫn các cấp công đoàn hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt đời, Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm (theo hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền); tổ chức triển khai một số hoạt động điểm nhằm đẩy mạnh học tập suốt đời trong công nhân lao động học tập tại cơ sở.
- Triển khai, thực hiện Chương trình gắn với triển khai có hiệu quả các Chương trình phối hợp giữa Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Thông tin và truyền thông; Báo Nhân dân, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Hội Khuyến học Việt Nam trong công tác chỉ đạo, hướng dẫn và tuyên truyền, vận động công nhân lao động học tập.
- Định kỳ hằng năm tổ chức kiểm tra, đôn đốc; sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Ban Chính sách pháp luật
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ quan có thẩm quyền xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách của Nhà nước để hỗ trợ công nhân lao động được học tập, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp; thực hiện phổ biến pháp luật lao động, công đoàn và những nội dung pháp luật khác có liên quan đến công nhân lao động.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tổ chức công đoàn đa dạng hóa các hình thức đào tạo: Đào tạo thường xuyên, đào tạo chuyên sâu, đào tạo cập nhật, đào tạo lại; đào tạo tại doanh nghiệp, tại cơ sở đào tạo; đào tạo trực tuyến; giáo dục toàn diện, chú trọng đến phát triển phẩm chất, kỹ năng mềm, kỹ năng số, trình độ ngoại ngữ, tạo cơ hội để công nhân lao động thuận lợi trong việc tham gia học nghề.
- Triển khai có hiệu quả Chương trình phối hợp giữa Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tổ chức Công đoàn; phối hợp tổ chức thi tay nghề trong công nhân lao động tại doanh nghiệp.
1.3. Ban Quan hệ lao động
- Chỉ đạo các cấp công đoàn thực hiện thương lượng với người sử dụng lao động ưu tiên bố trí thời gian, kinh phí hỗ trợ, khuyến khích công nhân lao động học tập, nâng cao tay nghề; đưa nhiệm vụ nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp của công nhân lao động vào thỏa tước lao động tập thể, các quy chế, quy định của doanh nghiệp, đơn vị.
- Nghiên cứu, tham gia, đề xuất với Ủy ban Quan hệ lao động khuyến nghị thực hiện đẩy mạnh học tập, nâng cao trình độ cho công nhân lao động.
- Triển khai có hiệu quả Chương trình phối hợp giữa Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam với Liên đoàn Thương mại và công nghiệp Việt Nam trong việc vận động người sử dụng lao động tạo điều kiện cho công nhân lao động học tập; đưa nội dung học tập suốt đời cho công nhân lao động thành tiêu chí trong xét Bảng xếp hạng “Doanh nghiệp tiêu biểu vì người lao động”, chương trình đánh giá, xếp hạng các doanh nghiệp tiêu biểu tại Việt Nam.
- Thực hiện tốt công tác tư vấn pháp luật, phổ biến các quy định về an toàn, vệ sinh lao động, góp phần nâng cao tỷ lệ công nhân lao động được tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
1.4. Ban Tổ chức
- Chỉ đạo các cấp công đoàn nâng cao hiệu quả công tác đào tạo cán bộ công đoàn; nghiên cứu tham mưu, đề xuất các giải pháp đào tạo công nhân lao động ưu tú tạo nguồn cán bộ công đoàn cơ sở.
- Chỉ đạo Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn nghiên cứu xây dựng các chương trình, hoạt động phù hợp, góp phần thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh học tập suốt đời trong công nhân lao động học tập tại cơ sở.
1.5. Ban Nữ công: Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về lao động nữ, về trẻ em; phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; kỹ năng chăm sóc sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con cái đến nữ công nhân lao động.
1.6. Ban Tài chính: Hướng dẫn các cấp công đoàn về kinh phí triển khai thực hiện Chương trình.
1.7. Văn phòng Tổng Liên đoàn: Phát động các phong trào thi đua “Lao động giỏi, Lao động sáng tạo” gắn với thi đua học tập, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp trong công nhân lao động.
1.8. Trường Đại học Công đoàn, trường Đại học Tôn Đức Thắng: Đa dạng hóa các hình thức học tập, phương thức học tập; đẩy mạnh đào tạo từ xa theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo để giúp công nhân lao động có thêm nhiều cơ hội học tập; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, công nghệ số trong hoạt động giảng dạy và học tập.
1.9. Các cơ quan báo chí của tổ chức Công đoàn: Đẩy mạnh truyền thông về Chương trình, góp phần nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, chính quyền, các cấp công đoàn, người sử dụng lao động và công nhân lao động về học tập suốt đời, góp phần xây dựng xã hội học tập; các hoạt động triển khai, thực hiện; các mô hình hay, cách làm tốt; các gương công nhân lao động vượt khó, nỗ lực học tập.
2.1. Chủ động xây dựng Kế hoạch triển khai, thực hiện Chương trình với những nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Tổ chức hội nghị, hội thảo quán triệt, triển khai thực hiện Chương trình. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình.
- Tổ chức điều tra, khảo sát về tình hình, nhu cầu học tập của công nhân lao động để có các hình thức, biện pháp tuyên truyền phù hợp, hiệu quả.
- Biên soạn tài liệu tuyên truyền về học tập suốt đời cho công nhân lao động: Chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân và tổ chức công đoàn; tài liệu pháp luật; kỹ năng sống; văn hóa ứng xử; tác phong lao động công nghiệp; phòng chống tệ nạn xã hội; kỹ năng tổ chức cuộc sống gia đình, kỹ năng chăm sóc, giáo dục con cái...
- Phối hợp tổ chức tuyên truyền về học tập suốt đời cho công nhân lao động trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở (loa truyền thanh xã, phường, thị trấn nếu có điều kiện), hệ thống bảng tin, bản tin, loa truyền thanh nội bộ trong doanh nghiệp, thông qua hoạt động của Tổ tự quản khu nhà trọ công nhân.
- Chỉ đạo các cấp công đoàn tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong công nhân lao động; đối thoại, thương lượng với người sử dụng lao động tạo điều kiện về thời gian, kinh phí hỗ trợ công nhân lao động học tập.
- Phát động, tổ chức, thực hiện các phong trào thi đua yêu nước gắn với thi đua đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp; Biểu dương các gương công nhân lao động và con công nhân lao động hiếu học; nhân rộng các mô hình tốt, cách làm hay trong tổ chức hoạt động học tập suốt đời, xây dựng mô hình học tập suốt đời trong công nhân lao động.
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn công đoàn cơ sở triển khai mô hình “Công dân học tập”; hướng dẫn công nhận danh hiệu “Công dân học tập” cho công nhân lao động đạt tiêu chí theo quy định.
2.2. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tổ chức Công đoàn (nếu có) nâng cao chất lượng dạy và học; đa dạng, linh hoạt trong đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng nghề cho công nhân.
2.3. Chỉ đạo các thiết chế văn hóa, thể thao của tổ chức Công đoàn (nếu có) tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số; đổi mới, sáng tạo các mô hình hoạt động và nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ học tập suốt đời, hỗ trợ công nhân lao động đến tham gia sinh hoạt và học tập.
2.4. Tham mưu, phối hợp với cấp ủy, chính quyền cùng cấp:
- Báo cáo, tham mưu để UBND tỉnh, thành phố triển khai, thực hiện Chương trình của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời giao nhiệm vụ cho các sở, ngành liên quan phối hợp thực hiện.
- Đưa nội dung đẩy mạnh học tập suốt đời vào nội dung đối thoại hàng năm giữa lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố; tỉnh ủy, thành ủy với doanh nghiệp, công đoàn, công nhân lao động; đưa vào thương lượng tập thể ngành, nhóm doanh nghiệp.
- Căn cứ các nhiệm vụ trọng tâm nêu trên, căn cứ nội dung “Kinh phí thực hiện” tại Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”, hàng năm lập dự toán gửi cơ quan tài chính cùng cấp bố trí kinh phí thực hiện Chương trình.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; Hội Khuyến học và các cơ quan liên quan để triển khai, thực hiện Chương trình.
3. Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở và công đoàn cơ sở
- Triển khai, thực hiện Chương trình theo hướng dẫn của Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.
- Chủ động đối thoại, thương lượng với người sử dụng lao động tạo điều kiện về thời gian, kinh phí hỗ trợ công nhân lao động học tập, đưa nội dung này vào thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp, của nhóm doanh nghiệp; phối hợp đào tạo nghề cho công nhân lao động mới được tuyển dụng, tập huấn, đào tạo nâng cao tay nghề, tổ chức thi tay nghề cho công nhân lao động.
- Tổ chức hưởng ứng thực hiện các phong trào thi đua yêu nước gắn với thi đua đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp; tuyên truyền, vận động công nhân lao động tự học tập; đăng ký và phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”; theo dõi, đánh giá, công nhận danh hiệu “Công dân học tập”.
4. Thông tin báo cáo; sơ, tổng kết Chương trình
- Hàng năm, các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn báo cáo tình hình triển khai thực hiện Chương trình về Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (qua Ban Tuyên giáo).
- Cuối năm 2025, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tổ chức sơ kết; cuối năm 2030 tổ chức tổng kết đánh giá kết quả triển khai, thực hiện Chương trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
| TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
TIÊU CHÍ VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DANH HIỆU “CÔNG DÂN HỌC TẬP”
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: 69/HD-TLĐ ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam)
1. Bộ Tiêu chí gồm 03 năng lực cốt lõi và 10 chỉ số đánh giá
Năng lực cốt lõi | Chỉ số đánh giá | Điểm |
I. Năng lực tự học, học tập suốt đời | I. Hàng ngày có dành thời gian để tự học theo một hoặc nhiều hình thức sau: đọc sách báo, tài liệu tuyên truyền do Công đoàn Việt Nam phát hành, cập nhật thông tin trên đài phát thanh, đài truyền hình hoặc tìm kiếm thông tin trên internet bằng điện thoại thông minh. | 10 |
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập theo một hoặc nhiều chương trình huấn luyện, tập huấn, tuyên truyền do doanh nghiệp hoặc do Công đoàn Việt Nam tổ chức (đào tạo nghề cho công nhân mới được tuyển dụng, nâng cao tay nghề, nghe tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, an toàn vệ sinh lao động, kỹ năng sống...) hoặc theo học tại các trung tâm dạy nghề, trung tâm ngoại ngữ - tin học.... | 10 | |
3. Sắp xếp công việc hợp lý để có thời gian tham gia các hoạt động của Nhà văn hóa, câu lạc bộ, thư viện tại cộng đồng hoặc tham gia các cuộc vận động thi đua của doanh nghiệp hoặc do Công đoàn Việt Nam tổ chức. | 10 | |
4. Quan tâm khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện để người thân trong gia đình và bạn bè, đồng nghiệp học tập thường xuyên, cùng nhau chia sẻ kinh nghiệm, nâng cao kiến thức, tay nghề. | 10 | |
II. Năng lực sử dụng công cụ học tập, làm việc, tùy theo vị trí công việc, công nhân lao động có thể | 5. Sử dụng được một hoặc nhiều thiết bị phục vụ học tập suốt đời như: Máy vi tính, điện thoại thông minh, các thiết bị điện tử để làm tốt nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, kết nối với đồng nghiệp để chia sẻ kinh nghiệm chuyên môn - nghiệp vụ, nâng cao kiến thức, tay nghề. | 10 |
6. Sử dụng được ngoại ngữ để hiểu được những hướng dẫn cơ bản khi sử dụng thiết bị sản xuất. | 10 | |
7. Biết tính toán để hợp lý hóa các thao tác trong sản xuất, kinh doanh; tổ chức nơi làm việc khoa học; cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động; nâng cao tay nghề và kỹ năng nghề nghiệp. | 10 | |
8. Biết phân tích, định ra những phương án, giải pháp hợp lý trong xây dựng kế hoạch sản xuất, tổ chức và quản lý công việc, quản lý và bảo dưỡng công cụ, máy móc và các thiết bị, tiết kiệm nguyên vật liệu. | 10 | |
III. Năng lực xây dựng và thực hiện các mối quan hệ xã hội | 9. Xây dựng được mối quan hệ gắn kết với đồng nghiệp, giúp đỡ khi đồng nghiệp gặp khó khăn, tích cực tham gia xây dựng tập thể lao động, xây dựng doanh nghiệp văn hóa; tuân thủ kỷ luật lao động; tuân thủ pháp luật. | 10 |
10. Xây dựng được mối quan hệ gắn kết với nhân dân nơi sinh sống; có trách nhiệm với gia đình; ứng xử đúng mục trong giao tiếp; có ý thức bảo vệ môi trường, thực hiện và vận động mọi người đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư và xây dựng đô thị văn minh. | 10 |
2. Nguyên tắc đánh giá
- Đánh giá “Công dân học tập” bằng hình thức cho điểm; mỗi chỉ số đánh giá cho điểm từ 1 đến 10, tổng điểm tối đa của 10 chỉ số sẽ là 100.
- Công nhân lao động đạt từ 80 điểm trở lên, trong đó không có chỉ số nào đạt điểm dưới 5; riêng đối với công nhân lao động là dân tộc thiểu số, công nhân lao động làm việc tại các doanh nghiệp đóng trên địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn thì đạt từ 70 điểm trở lên được công nhận là “Công dân học tập”.
- Chỉ công nhận danh hiệu “Công dân học tập” với những công nhân lao động có đăng ký danh hiệu “Công dân học tập”.
- Công nhận danh hiệu “Công dân học tập” theo 2 giai đoạn: 2023-2025 và 2026-2030.
3. Thực hiện đánh giá và công nhân danh hiệu “Công dân học tập”
- Đăng ký danh hiệu “Công dân học tập”: Quý 1 năm đầu của giai đoạn, công đoàn cơ sở lập danh sách công nhân lao động đăng ký danh hiệu “Công dân học tập” theo Mẫu 1; đồng thời gửi Bản đăng ký theo Mẫu 2 về công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.
- Hướng dẫn, theo dõi, đánh giá: Hàng năm, trên cơ sở Bộ tiêu chí, công đoàn cơ sở hướng dẫn, đôn đốc công nhân lao động thực hiện, cuối năm tự chấm điểm; đồng thời công đoàn cơ sở chấm điểm, tổng hợp danh sách theo Mẫu 3.
- Đề nghị công nhận danh hiệu “Công dân học tập”: Quý 4 năm cuối của giai đoạn, công đoàn cơ sở đề nghị công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ra Quyết định công nhận danh hiệu “Công dân học tập” giai đoạn 2023 - 2025 theo Mẫu 4 (kèm theo Biểu chấm điểm Mẫu 3).
- Công nhận Danh hiệu “Công dân học tập”: Trên cơ sở đề nghị của công đoàn cơ sở, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ra Quyết định công nhận danh hiệu “Công dân học tập” theo Mẫu 5.
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ DANH HIỆU “CÔNG DÂN HỌC TẬP”
GIAI ĐOẠN ……………….
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Tên công đoàn cơ sở ………………………………………………………………………………
Địa chỉ doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Dân tộc | Đăng ký danh hiệu “Công dân học tập” | ||
|
|
|
| Năm ... | Năm .... | Năm .... |
1 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
| …… , ngày tháng năm ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Danh hiệu “Công dân học tập” giai đoạn ……………
Kính gửi: Tên công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Tên công đoàn cơ sở ……………………………………………………………………………
Địa chỉ doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
Sau khi tuyên truyền, vận động công nhân lao động trong doanh nghiệp về tiêu chí, nguyên tắc đánh giá, công nhận danh hiệu “Công dân học tập” theo Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” và Hướng dẫn số …./HD-TLĐ ngày /11/2022 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam triển khai thực hiện Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ, chúng tôi tự nguyện đăng ký phấn đấu học tập để trở thành “Công dân học tập”.
| …….. , ngày tháng năm .... |
GIÁM ĐỐC | CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ |
DANH HIỆU “CÔNG DÂN HỌC TẬP” GIAI ĐOẠN....
Tên doanh nghiệp:...............................................................................................................
Tên công đoàn cơ sở………………………………………………………………………………
Địa chỉ doanh nghiệp:………………………………………………………………………………
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Dân tộc | Chấm điểm danh hiệu “Công dân học tập” Tổng điểm tối đa: 100 điểm | |||||
Năm ... | Năm ... | Năm ... | |||||||
CNLĐ tự chấm | CĐCS chấm | CNLĐ tự chấm | CĐCS chấm | CNLĐ tự chấm | CĐCS chấm | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……. , ngày tháng năm .... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Danh hiệu “Công dân học tập” giai đoạn………..
Kính gửi: Tên công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Tên công đoàn cơ sở ……………………………………………………………………………
Địa chỉ doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
Sau khi hướng dẫn, theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện, phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập” theo Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” và Hướng dẫn số ……../HD-TLĐ ngày /11/2022 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam Nam triển khai thực hiện Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ, chúng tôi đề nghị…… xem xét, ra Quyết định công nhận danh hiệu “Công dân học tập” cho công nhân lao động.
| …… , ngày tháng năm ….. |
GIÁM ĐỐC | CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ |
(TÊN CĐ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. /QĐ-….. | ....., ngày…. tháng… năm……. |
V/v công nhận danh hiệu “Công dân học tập” giai đoạn……..
Căn cứ Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”;
Căn cứ Hướng dẫn số ……./HD-TLĐ ngày /11/2022 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam triển khai thực hiện Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ đề nghị của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở………………. ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công nhận danh hiệu “Công dân học tập” giai đoạn……. cho (ghi rõ số lượng) cá nhân là công nhân lao động của doanh nghiệp…………… (có danh sách kèm theo).
Điều 2: Công nhân lao động đạt danh hiệu “Công dân học tập” giai đoạn…………… được công đoàn cơ sở biểu dương bằng hình thức phù hợp với điều kiện của công đoàn cơ sở.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ban Chấp hành công đoàn cơ sở……………… và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM. BAN THƯỜNG VỤ |
- 1Chương trình phối hợp 1687/CTPH-TLĐLĐVN-KHVN năm 2017 giữa Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Hội Khuyến học Việt Nam về đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp, khuyến học, khuyến tài, góp phần xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2017-2020
- 2Quyết định 1520/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình "Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1228/QĐ-LĐTBXH năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”, Chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021-2030”, Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030” và Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 1084/BVHTTDL-TV năm 2023 thực hiện Quyết định 1520/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2008 về tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Chương trình phối hợp 1687/CTPH-TLĐLĐVN-KHVN năm 2017 giữa Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Hội Khuyến học Việt Nam về đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp, khuyến học, khuyến tài, góp phần xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2017-2020
- 3Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 về Điều lệ Công đoàn Việt Nam (khóa XII) do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 4Nghị quyết 02-NQ/TW năm 2021 về đổi mới tổ chức và hoạt động của Công đoàn Việt Nam trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 1373/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1268/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1520/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình "Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1228/QĐ-LĐTBXH năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”, Chương trình “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị giai đoạn 2021-2030”, Chương trình “Xây dựng mô hình Công dân học tập giai đoạn 2021-2030” và Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030” do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Công văn 1084/BVHTTDL-TV năm 2023 thực hiện Quyết định 1520/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đến năm 2030” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Hướng dẫn 69/HD-TLĐ năm 2022 thực hiện Quyết định 1268/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình "Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030" do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 69/HD-TLĐ
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 24/11/2022
- Nơi ban hành: Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
- Người ký: Ngọ Duy Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra