- 1Thông tư liên tịch 50/2005/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 649/HDLN: STC-SNV | Quảng Bình, ngày 02 tháng 6 năm 2014 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 163/2013/TTLT-BTC-BNV NGÀY 15/11/2013 CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NỘI VỤ.
Ngày 15 tháng 11 năm 2013, Liên Bộ: Tài chính - Nội vụ đã ban hành Thông tư số 163/2013/TTLT-BTC-BNV về hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước thay thế Thông tư số 50/2005/TTLT - BTC-BNV ngày 15/6/2005 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ.
Quá trình triển khai thực hiện Thông tư số 163/2013/TTLT-BTC- BNV tại các ngành, địa phương, đơn vị đã có một số vướng mắc, vì vậy Liên Sở: Tài chính - Nội vụ hướng dẫn thêm một số nội dung như sau:
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị trực thuộc;
2. HĐND cấp huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc;
3. UBND cấp huyện, thành phố, thị xã và đơn vị trực thuộc (kể cả đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn).
4. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước;
5. Đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước đảm bảo một phần hoặc toàn bộ kinh phí;
6. Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo toàn bộ kinh phí.
7. Ban quản lý dự án cấp tỉnh, cấp huyện;
8. Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của cơ quan, đơn vị nêu trên và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan.
II. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán
Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán thực hiện theo hướng dẫn tại Chương II của Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ. Trong đó lưu ý một số nội dung sau:
1. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng
- Người được bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán phải là công chức hoặc viên chức trong cơ quan nhà nước (trừ đơn vị kế toán là các Ban quản lý dự án).
- Đối với đơn vị kế toán cấp tỉnh, người được bổ nhiệm làm kế toán trưởng phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán từ đại học trở lên; đơn vị kế toán ở các cấp còn lại phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán từ trung cấp chuyên nghiệp trở lên.
- Đối với người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ đại học trở lên phải có thời gian công tác thực tế về kế toán từ 02 năm trở lên. Đối với người có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán trung cấp hoặc cao đẳng phải có thời gian công tác thực tế về kế toán từ 03 năm trở lên.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng theo quy định của pháp luật hiện hành (còn trong thời hạn 05 năm trở về trước kể từ ngày đề nghị bổ nhiệm)
2. Tiêu chuẩn, điều kiện bố trí phụ trách kế toán
- Các đơn vị kế toán chưa có người đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng thì phải bố trí người phụ trách kế toán (trừ đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn) với thời hạn tối đa không quá 01 năm tài chính, sau đó phải bổ nhiệm người làm kế toán trưởng theo đúng quy định.
- Các đơn vị kế toán thuộc vùng sâu, vùng xa theo quy định của pháp luật được kéo dài thời gian phụ trách kế toán nhưng phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của cơ quan tài chính đồng cấp.
- Các đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn không bị hạn chế về thời gian phụ trách kế toán.
III. Hồ sơ, thủ tục, thời hạn và thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán
1. Về hồ sơ, thủ tục: Thực hiện theo Điều 10 và Điều 11 (đối với bổ nhiệm lại kế toán trưởng) hướng dẫn tại Chương III của Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
2. Về thẩm quyền
a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng đối với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có tổ chức công tác kế toán ngành (Đơn vị dự toán cấp I), Ban quản lý dự án trực thuộc UBND tỉnh.
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính thẩm định hồ sơ do cơ quan, đơn vị đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Trường hợp chưa có người đủ tiêu chuẩn và điều kiện để bổ nhiệm kế toán trưởng của ngành thì Giám đốc các Sở, ban, ngành đó bố trí phụ trách kế toán nhưng tối đa không quá 01 năm tài chính.
b) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh bổ nhiệm kế toán trưởng của các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh (không thuộc đơn vị kế toán cấp I) sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ và Sở Tài chính.
c) Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán của đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách (đơn vị dự toán cấp II, III) do Sở, ban, ngành quản lý và tự chịu trách nhiệm về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, báo cáo kết quả về Sở Nội vụ, Sở Tài chính biết để theo dõi.
d) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, bố trí phụ trách kế toán đơn vị thu chi ngân sách nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Ban quản lý dự án trực thuộc huyện, thành phố, thị xã quản lý và kế toán trưởng, phụ trách kế toán của đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn.
Phòng Nội vụ chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố, thị xã thẩm định hồ sơ do đơn vị đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng trình chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã quyết định.
3. Về việc miễn nhiệm, thay thế kế toán trưởng, phụ trách kế toán
Thực hiện theo Điều 14 hướng dẫn tại Chương III của Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào có thẩm quyền bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán thì có thẩm quyền miễn nhiệm, thay thế.
IV. Về chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng và phụ trách kế toán
1. Kế toán trưởng của các đơn vị kế toán (trừ kế toán trưởng ở các xã, phường, thị trấn) được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc là 0.2 so với mức lương cơ sở.
2. Kế toán trưởng ở xã, phường, thị trấn được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.
3. Trường hợp đơn vị có thành lập phòng Kế toán hoặc phòng Kế hoạch tài chính thì Lãnh đạo phòng được hưởng phụ cấp chức vụ trưởng, phó phòng của đơn vị đó, ngoài ra nếu lãnh đạo phòng được bổ nhiệm làm kế toán trưởng của đơn vị, ngành đó thì được hưởng thêm phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng như một đơn vị đơn vị kế toán.
4. Người được bố trí phụ trách kế toán ở các đơn vị được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc là 0,1 so với mức lương cơ sở.
1. Sở Nội vụ :
- Có trách nhiệm thẩm định hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng ngành các đơn vị cấp tỉnh (Đơn vị dự toán cấp I) trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của đơn vị (sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Tài chính).
- Có ý kiến đối với việc bổ nhiệm kế toán trưởng do Giám đốc các sở, ban, ngành bổ nhiệm trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ của đơn vị.
2. Sở Tài chính:
Có ý kiến đối với việc bổ nhiệm kế toán trưởng trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị bằng văn bản của Sở Nội vụ (đối với bổ nhiệm kế toán trưởng ngành) và các Sở, ban, ngành, đơn vị (đối với bổ nhiệm kế toán trưởng các đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách).
3. Các Sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh:
- Đối với bổ nhiệm kế toán trưởng ngành:
Các Sở, ban, ngành lập hồ sơ, thủ tục của công chức, viên chức đủ điều kiện tiêu chuẩn được lựa chọn bổ nhiệm kế toán trưởng đơn vị Sở Tài chính thống nhất ý kiến, gửi Sở Nội vụ thẩm định.
- Đối với bổ nhiệm kế toán trưởng các đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách:
Các Sở, ban, ngành chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xem xét điều kiện, tiêu chuẩn của công chức, viên chức được lựa chọn, hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình Giám đốc Sở, ban, ngành đó bổ nhiệm kế toán trưởng của đơn vị (sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ và Sở Tài chính).
- Thực hiện các quy trình, thủ tục bố trí phụ trách kế toán đối với những người chưa đủ điều kiện bổ nhiệm kế toán trưởng tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc.
4. UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Chỉ đạo Phòng Nội vụ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn có văn bản đề nghị bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của đơn vị gửi Phòng Nội vụ.
- Phòng Nội vụ chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, thành phố, thị xã thẩm định hồ sơ bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị cấp huyện, kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn trình Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định trong vòng 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan, đơn vị.
Các nội dung khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT/BTC-BNV ngày 15/11/2013 của liên Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ.
Căn cứ hướng dẫn của Liên Sở, đề nghị các Sở, ban, ngành, địa phương kịp thời triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tài chính, Sở Nội vụ để phối hợp giải quyết./.
GIÁM ĐỐC | KT.GIÁM ĐỐC |
Nơi nhận: |
|
- 1Hướng dẫn 54/HD-UBND năm 2014 về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Hướng dẫn 756/HDLN-SNV-STC năm 2014 về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Sở Nội vụ - Sở Tài chính tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Thông tư liên tịch 50/2005/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế và xếp phụ cấp kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Hướng dẫn 54/HD-UBND năm 2014 về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2014 Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Hướng dẫn 756/HDLN-SNV-STC năm 2014 về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Sở Nội vụ - Sở Tài chính tỉnh Thái Bình ban hành
Hướng dẫn 649/HDLN-STC-SNV năm 2014 thực hiện Thông tư liên tịch 163/2013/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán Nhà nước do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 649/HDLN-STC-SNV
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 02/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn, Lê Thị Tuyển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết