- 1Thông tư 01/2021/TT-UBDT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Thông tư 03/2021/TT-BNG hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 3Thông tư 37/2021/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 2Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6142/HD-UBND | Lào Cai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 |
HƯỚNG DẪN
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện), cụ thể như sau:
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, có chức năng tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; kiểm soát thủ tục hành chính; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các Cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết và nhận kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức.
2. Tham mưu UBND cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về y tế, gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; dân số; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế trên địa bàn.
3. Đối với Văn phòng HĐND và UBND thành phố Lào Cai ngoài nhiệm vụ đã nêu trên, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố Lào Cai quản lý nhà nước về công tác dân tộc và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố và theo quy định của pháp luật (quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-UBDT ngày 01 tháng 11 năm 2021 của ban Dân tộc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện).
4. Đối với đơn vị hành chính cấp huyện có đường biên giới lãnh thổ quốc gia trên đất liền Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ, biên giới.”
5. Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng; chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Các nội dung quy định khác không hướng dẫn tại Văn bản này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2014/NĐ-CP/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quy chế làm việc của UBND cấp huyện;
b) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện: Dự thảo quyết định; quy hoạch, kế hoạch phát triển trung hạn và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao; dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân công.
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác và quy chế làm việc của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện; Giúp Thường trực UBND cấp huyện theo dõi, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp huyện; định kỳ báo cáo UBND tỉnh theo quy định; Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Bảo đảm cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu, số liệu phục vụ công tác giám sát, điều hành mọi mặt Kinh tế - Xã hội, Quốc phòng - An ninh và công tác đối ngoại của Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện. Giúp Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện trong công tác đối nội, đối ngoại.
4. Tham mưu, đề xuất giúp Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lựa chọn những vấn đề, chủ trương, chính sách, cơ chế quản lý đảm bảo đúng pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
5. Tổ chức và phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng, các xã, phường chuẩn bị nội dung, chương trình, các điều kiện vật chất phục vụ các kỳ họp, phiên họp, hội nghị, hội thảo, cuộc họp do Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức. Theo dõi quản lý hồ sơ, biên bản, soạn thảo văn bản; ban hành các văn bản thông báo ý kiến chỉ đạo của Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện để giải quyết các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm của Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Giúp Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện thống nhất việc ban hành, công bố văn bản theo quy định. Thẩm tra các văn bản quản lý Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã để tham mưu cho Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện ký ban hành.
7. Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị, Công văn. Thông báo và các ý kiến chỉ đạo của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Theo dõi nắm bắt tình hình thực hiện, phối hợp với các ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã có liên quan; kịp thời báo cáo, đề xuất Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện để chỉ đạo giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc và những vấn đề phát sinh. Đề xuất, kiến nghị với Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện các biện pháp cần thiết nhằm đảm bảo hiệu lực, hiệu quả văn bản quản lý Nhà nước.
8. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, kinh phí, tài chính, tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện làm việc phục vụ tốt cho hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện;
9. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên môn cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
10. Tham mưu, tổng hợp giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc tổ chức thực hiện Nghị quyết của Ban chấp hành Đảng bộ, Ban Thường vụ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; giúp Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quy chế phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Viện kiểm sát nhân dân, Toà án nhân dân cùng cấp và các đoàn thể chính trị - xã hội ở địa phương.
11. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị trong việc tổ chức thực hiện các yêu cầu nhiệm vụ để phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, trả lời kiến nghị cử tri và thực hiện các nhiệm vụ chính trị khác ở địa phương. Phối hợp với Phòng Nội vụ cấp huyện trong việc thực hiện công tác lưu trữ theo quy định của pháp luật.
12. Phối hợp với cơ chuyên môn về Thanh tra và các ngành có liên quan, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của nhân dân gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân; giải quyết các kiến nghị của tổ chức, công dân và người nước ngoài theo chức năng, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
13. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan chuyên môn cấp huyện.
14. Về nhiệm vụ, quyền hạn về quản lý Nhà nước về y tế thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 37/2021/TT-BYT ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc UBND cấp huyện.
15. Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về ngoại vụ, biên giới (thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BNG ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp huyện).
16. Về kiểm soát thủ tục hành chính:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, hướng dẫn của cơ quan cấp trên và theo quy định của pháp luật về kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn cấp huyện để kiến nghị, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ;
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công khai thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính để công khai trên Cổng thông tin điện tử của cấp huyện; tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định
d) Tham gia quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh.
đ) Thực hiện các việc khác theo quy định của pháp luật và cấp có thẩm quyền giao.
17. Về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
a) Bảo đảm và quản lý trụ sở, trang thiết bị, máy móc, phần mềm ứng dụng, hệ thống mạng. Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với các cơ quan, đơn vị liên quan;
b) Cử công chức, viên chức quản lý, vận hành trụ sở, trang thiết bị, máy móc, phần mềm ứng dụng, hệ thống mạng của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Phụ trách toàn bộ hoạt động của cổng thông tin điện tử thuộc thẩm quyền và theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật, theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
19. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
20. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp huyện và sở quản lý ngành, lĩnh vực.
21. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thường trực Hội đồng nhân dân và Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công và theo quy định của pháp luật.
III. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện có Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng và công chức thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ; việc bố trí sử dụng phải theo đúng tiêu chuẩn, chức danh công chức phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ và trên cơ sở Đề án vị trí việc làm được UBND tỉnh phê duyệt và hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và các văn bản khác có liên quan.
2. Biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong tổng biên chế công chức của Ủy ban nhân dân cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
IV. Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân để tổ chức thực hiện; Quyết định số lượng Phó Chánh Văn phòng của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân theo quy định tại Nghị định số 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Hàng năm UBND cấp huyện tổng hợp về tình hình quản lý, sử dụng biên chế, số lượng cấp phó của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của năm trước liền kề về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/01 (qua Sở Nội vụ tổng hợp), để tổng hợp báo cáo Bộ Nội vụ.
Trên đây là hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố phản ánh bằng văn bản về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 84/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
- 5Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2023 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 29/2023/QĐ-UBND hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 17/2023/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 8Hướng dẫn 2349/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2023 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 6241/QĐ-UBND năm 2023 về mẫu Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội
- 11Hướng dẫn 281/HD-UBND năm 2023 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 2Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 3Thông tư 01/2021/TT-UBDT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Thông tư 03/2021/TT-BNG hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 5Thông tư 37/2021/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 29/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 84/2022/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 05/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
- 10Quyết định 135/QĐ-UBND năm 2023 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 29/2023/QĐ-UBND hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 17/2023/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Hòa Bình
- 13Hướng dẫn 2349/HD-UBND năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 1190/QĐ-UBND năm 2023 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 6241/QĐ-UBND năm 2023 về mẫu Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội
- 16Hướng dẫn 281/HD-UBND năm 2023 chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Hướng dẫn 6142/HD-UBND năm 2022 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 6142/HD-UBND
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 26/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết