- 1Quyết định 71/2009/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Hướng dẫn 2667/NHCS-TDNN năm 2009 thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định 71/2009/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 3Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Hướng dẫn 4289/NHCS-TDNN năm 2015 về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 5Hướng dẫn 313/NHCS-TDNN năm 2016 về nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định 63/2015/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành
- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Quyết định 365/2004/QĐ-NHNN về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 607/NHCS-TDNN | Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC HỘ NGHÈO, NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 365/2004/QĐ-NHNN ngày 13/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài;
Căn cứ Nghị quyết phiên họp Hội đồng quản trị Quý IV năm 2015 số 12/NQ-HĐQT ngày 19/02/2016 của Hội đồng quản trị NHCSXH,
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ.
b) Người lao động là người dân tộc thiểu số (không bao gồm người kinh trên địa bàn).
2. Hồ sơ, thủ tục cho vay
- Người vay viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/XKLĐ đối với người lao động là người độc thân hoặc theo Mẫu số 02/XKLĐ đối với người lao động vay vốn thông qua hộ gia đình được đính kèm văn bản này.
- Hồ sơ, thủ tục cho vay khác được thực hiện theo quy định tại Khoản 11 văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
3. Các quy định khác
Nguyên tắc cho vay, Điều kiện cho vay, mức cho vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, bảo đảm tiền vay, Mục đích sử dụng, phương thức cho vay, giải ngân, xử lý nợ bị rủi ro, kiểm tra giám sát, ... được thực hiện theo văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015.
4. Tổ chức thực hiện
a) Văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 25/3/2016, thay thế văn bản số 1034/NHCS-TDNN ngày 21/4/2008 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
b) Điều Khoản chuyển tiếp: Phương thức cho vay, Quy trình và thủ tục cho vay tại văn bản số 2667/NHCS-TDNN ngày 21/9/2009 của Tổng Giám đốc NHCSXH về hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 10, Khoản 11 văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015 cho đến khi có văn bản khác sửa đổi, thay thế.
c) Mẫu Giấy đề nghị vay vốn Mẫu số 01/XKLĐ và Mẫu số 02/XKLĐ ban hành kèm theo văn bản này thay thế cho Mẫu giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài tại văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 25/12/2015 và được áp dụng cho văn bản số 313/NHCS-TDNN ngày 01/02/2016 của NHCSXH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến, công khai; hướng dẫn tập huấn nghiệp vụ cho vay theo nội dung văn bản này tới cán bộ NHCSXH, cán bộ tổ chức chính trị - xã hội làm ủy thác, Tổ trưởng Tổ TK&VV và cán bộ chuyên trách công tác giảm nghèo cấp xã; Đồng thời báo cáo UBND và Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để triển khai thực hiện. Các quy định khác của NHCSXH có nội dung liên quan đến nghiệp vụ cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đối với người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ, người dân tộc thiểu số trái với văn bản này hết hiệu lực thi hành./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 01/XKLĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Áp dụng đối với người vay là người độc thân)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội………………………………….
Họ và tên: ………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh:……./……./……
Dân tộc:……………….……………….Giới tính:……………….……………
Chứng minh nhân dân (Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân) số: …………….………………
Ngày cấp:……./……../……….Nơi cấp: Công an……………….……………………..
Nơi cư trú: Thôn…………….Xã…………………….….Huyện……………………..Tỉnh……………….………………. Điện thoại…………….……………….………………………….
Thuộc đối tượng:……………….………….……………….……………….……………………
Tôi có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo Hợp đồng số……………….………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ ………………. ký ngày ….../……/…….. với doanh nghiệp/tổ chức sự nghiệp/ chủ sử dụng lao động, địa chỉ ……………….………………………..
……………….……………….……………….……………….trong thời hạn……….tháng.
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ……………….……….……………….…………đồng.
(Bằng chữ: ……………….……………….…………..…………….……………….………….).
Thời hạn vay:………… tháng Trả gốc: ………………. Trả lãi: ……………….…………….
Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có):
STT | TÊN TÀI SẢN | SỐ LƯỢNG | GIÁ TRỊ (ước tính) | GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng Mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ………………………… Ông/bà:…………………………………… Thuộc đối tượng…………………………, hiện cư trú hợp pháp tại địa phương. ……, ngày…….tháng……năm…… | ……, ngày…….tháng……năm…… |
PHẦN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CỦA NHCSXH
Căn cứ Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài và kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của của ông (bà):…………………………… Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
1. Số tiền cho vay:…………………….đồng, (Bằng chữ:……………………………
…………………………………), bằng nguồn vốn:…………………………
2. Lãi suất: ………%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: ………% lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay: …………..tháng.
4. Định kỳ hạn trả nợ gốc: ………tháng/lần, số tiền ………………..triệu đồng/lần.
5. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày ……../……/………
6. Lãi tiền vay được trả định kỳ ……………., vào ngày …………………..
7. Hình thức bảo đảm tiền vay: (nếu có)
Cầm cố tài sản theo Hợp đồng: Số……………ngày……./……/………
Thế chấp tài sản theo Hợp đồng: Số……………ngày……../……./……..
Bảo đảm bằng tài sản bảo lãnh theo Hợp đồng: Số………ngày…../……/……
|
| Ngày….tháng…..năm…… |
Mẫu số 02/XKLĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Áp dụng đối với người vay thông qua hộ gia đình)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………….
Họ và tên: ………………………..Ngày, tháng, năm sinh:……./……./………
Dân tộc: …………………. Giới tính: ….……………….……………………...
Chứng minh nhân dân (Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân) số: ………………………
Ngày cấp: ……./……../………. Nơi cấp: Công an …….……………………..
Là chủ hộ/người đại diện cho hộ gia đình cư trú tại: Thôn …………………….. Xã ………………….… Huyện …………………….. Tỉnh …….………….…….
Tôi đề nghị vay vốn cho ông/bà: ……………….……… là thành viên của hộ gia đình. Năm sinh: …………… Chứng minh nhân dân (Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân) số: …………………. Ngày cấp: ……./……../……. Nơi cấp: ………………………
Quan hệ với chủ hộ/người đại diện hộ gia đình: ……………………………………………………
Thuộc đối tượng: …………….……………….……………….……………….………………………
Để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số .………… tại quốc gia/vùng lãnh thổ ………………. ký ngày ……../……/…….. với doanh nghiệp/tổ chức sự nghiệp/ chủ sử dụng lao động, địa chỉ ……………...……………….………………. trong thời hạn ……. tháng.
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ……………….……………….…………… đồng.
(Bằng chữ: ……………….……………….……………….…….……………….………….).
Thời hạn vay: ……… tháng Trả gốc: ……………. Trả lãi: ……………….……….
Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có):
STT | Tên tài sản | Số lượng | Giá trị (ước tính) | Giấy tờ về tài sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng Mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ………………………… Các Ông/bà: …………………………… hiện cư trú hợp pháp tại địa phương. Thuộc đối tượng………………………… ……, ngày…….tháng……năm…… | ……, ngày…….tháng……năm…… |
PHẦN THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG
Căn cứ Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài và kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của ông/bà ……………………………….., Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:
1. Số tiền cho vay:…………………đồng, (Bằng chữ: ………………………………………
………………………………………), bằng nguồn vốn: ………………………
2. Lãi suất: ………%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: ……% lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay: …….……tháng.
4. Định kỳ hạn trả nợ gốc: ………tháng/lần, số tiền……………triệu đồng/lần.
5. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày …../…../……..
6. Lãi tiền vay được trả định kỳ …………, vào ngày ………………………………
7. Hình thức bảo đảm tiền vay: (nếu có)
Cầm cố tài sản theo Hợp đồng: Số……………ngày……/……/……
Thế chấp tài sản theo Hợp đồng: Số……………..ngày……/…../……
Bảo đảm bằng tài sản bảo lãnh theo Hợp đồng: Số………………..ngày……./……/……
|
| Ngày…….tháng…..năm…… |
- 1Công văn số 5044/LĐTBXH-VL về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay của Quỹ Quốc gia về Việc làm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Hướng dẫn 1034/NHCS-TD năm 2008 về nghiệp vụ cho vay đối với đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài do Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 3Hướng dẫn 4021/NHCS-TDNN năm 2013 nghiệp vụ cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc do Ngân hàng chính sách xã hội ban hành
- 4Hướng dẫn 329/NHCS-TDSV năm 2016 về nghiệp vụ cho vay hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm đối với người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định 63/2015/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 5Hướng dẫn 4288/NHCS-TDNN năm 2015 về nghiệp vụ cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 6Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019 về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 1Hướng dẫn 1034/NHCS-TD năm 2008 về nghiệp vụ cho vay đối với đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài do Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 2Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019 về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 3Hướng dẫn 4397/NHCS-TDNN năm 2017 về thay đổi mẫu biểu cho vay đi làm việc ở nước ngoài do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Quyết định 365/2004/QĐ-NHNN về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Công văn số 5044/LĐTBXH-VL về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay của Quỹ Quốc gia về Việc làm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 71/2009/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Hướng dẫn 2667/NHCS-TDNN năm 2009 thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định 71/2009/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 6Hướng dẫn 4021/NHCS-TDNN năm 2013 nghiệp vụ cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc do Ngân hàng chính sách xã hội ban hành
- 7Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 8Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Hướng dẫn 4289/NHCS-TDNN năm 2015 về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định 61/2015/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 10Hướng dẫn 329/NHCS-TDSV năm 2016 về nghiệp vụ cho vay hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm đối với người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định 63/2015/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 11Hướng dẫn 313/NHCS-TDNN năm 2016 về nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định 63/2015/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành
- 12Hướng dẫn 4288/NHCS-TDNN năm 2015 về nghiệp vụ cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Hướng dẫn 607/NHCS-TDNN năm 2016 về nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc thiểu số do Ngân hàng Chính sách Xã hội ban hành
- Số hiệu: 607/NHCS-TDNN
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 15/03/2016
- Nơi ban hành: Ngân hàng Chính sách Xã hội
- Người ký: Nguyễn Văn Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2016
- Ngày hết hiệu lực: 08/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực