Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 581/HD-SNV | Quảng Trị, ngày 27 tháng 12 năm 2013 |
NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN, HƯỞNG PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG VÀ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Thực hiện Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009, Thông tư 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, Sở Nội vụ hướng dẫn một số nội dung như sau:
I. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức, viên chức xếp lương theo các bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ làm việc trong các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn và trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ và những người xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định thuộc chỉ tiêu biên chế được ngân sách nhà nước cấp kinh phí trong các hội có tính chất đặc thù quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Quyết định số 68/2010/QĐ-TTg ngày 01/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định hội có tính chất đặc thù.
3. Những người xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ do Nhà nước quy định được cấp có thẩm quyền quyết định đến làm việc tại các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam mà vẫn thuộc danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
4. Những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo bảng lương do Nhà nước quy định trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định hiện hành của pháp luật.
II. Chế độ nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung
Việc thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động từ năm 2013 thực hiện theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009, Thông tư 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ, các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
III. Chế độ nâng bậc Iương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc
Việc thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động từ năm 2013 thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ. Sở Nội vụ hướng dẫn thêm một số nội dung như sau:
1. Xây dựng và ban hành quy chế nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị:
Việc xây dựng Quy chế nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã không áp dụng chung cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc; các cơ quan, đơn vị trực thuộc đều phải xây dựng và ban hành Quy chế nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình phù hợp với đặc điểm, điều kiện hoạt động của cơ quan, đơn vị để thực hiện cho sát với cấp độ thành tích và điều kiện hoạt động của đơn vị. Quy chế phải quy định rõ tiêu chuẩn, cấp độ về lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn tương ứng với từng cấp độ thành tích khác nhau của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động và thứ tự ưu tiên xét nâng bậc lương trước thời hạn phù hợp với từng cơ quan, đơn vị (các cơ quan, đơn vị lưu ý khi xây dựng Quy chế nâng lương trước thời hạn, cần lưu ý đến cấp độ thành tích, 2 lần đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở mới đủ điều kiện đề nghị UBND tỉnh, Bộ tặng Bằng khen, 3 lần đạt CSTĐ cấp cơ sở mới đủ điều kiện đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bộ). Bản Quy chế phải được công khai trong cơ quan, đơn vị và gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý và kiểm tra trong quá trình thực hiện.
2. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được nâng lương trước thời hạn hàng năm:
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong một năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị. Danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị được xác định theo quyết định của cấp có thẩm quyền giao biên chế (đối với cán bộ, công chức) hoặc phê duyệt số lượng người làm việc (đối với viên chức và người lao động) có mặt tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn. Chỉ tiêu của đơn vị nào thì xét cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của đơn vị đó tuyệt đối không lấy chỉ tiêu của các đơn vị trực thuộc xét cho Sở, Ban ngành, Phòng ban Ủy ban nhân dân cấp huyện và ngược lại. Chỉ tiêu của năm nào thì xét cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của năm đó không được lấy chỉ tiêu của năm trước xét cho năm sau hoặc chỉ tiêu năm sau xét cho năm trước.
3. Thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn:
Thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn được xác định theo thời điểm ban hành quyết định công nhận thành tích đạt được trong khoảng thời gian 6 năm gần nhất đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên và 4 năm gần nhất đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn. Riêng đối với trường hợp đã được nâng bậc lương trước thời hạn thì tất cả thành tích đạt được trước ngày có quyết định nâng bậc lương trước thời hạn trong khoảng thời gian 6 năm và 4 năm tương ứng theo trình độ đào tạo không được tính để xét nâng bậc lương trước thời hạn cho lần sau.
IV. Chế độ nâng bậc Iương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu
Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, có thông báo nghỉ hưu, nếu trong thời gian giữ bậc hoàn thành nhiệm vụ được giao, không bị kỷ luật (một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức hoặc bị bãi nhiệm) và tại thời điểm có thông báo nghỉ hưu còn thiếu từ 01 tháng đến 12 tháng để được nâng bậc lương thường xuyên theo quy định, thì được nâng một bậc lương trước thời hạn 12 tháng so với thời gian quy định của ngạch hoặc chức danh (Ngạch và chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên thì sau 3 năm (đủ 36 tháng) được xét nâng một bậc lương; Ngạch và chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống và nhân viên, thừa hành, phục vụ thì sau 2 năm (đủ 24 tháng) được xét nâng một bậc lương).
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và có thông báo nghỉ hưu, thì được thực hiện một chế độ nâng bậc lương trước thời hạn có lợi nhất trong hai chế độ nâng bậc lương trước thời hạn.
V. Về thủ tục, hồ sơ, thời gian thực hiện
1. Đối với nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung:
a) Thời gian thực hiện:
Hàng tháng các cơ quan, đơn vị lập hồ sơ thủ tục đề nghị nâng bậc lương thường xuyên của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động có thời điểm hưởng bậc lương mới của tháng trước báo cáo thủ trưởng cơ quan đơn vị xem xét quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Thủ tục, hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Danh sách đề nghị nâng bậc lương và hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung (theo mẫu số 1a đính kèm);
- Bản phô tô quyết định lương hiện hưởng;
- Thông báo hoặc quyết định bằng văn bản của cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức).
2. Đối với nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc
a) Thời gian thực hiện:
Một năm xét nâng lương trước thời hạn 2 lần, lần 1 xét nâng lương trước thời hạn 6 tháng đầu năm vào tháng 7 hàng năm, lần 2 xét nâng lương trước thời hạn 6 tháng cuối năm vào quý I của năm sau liền kề. Đến hết quý I của năm sau liền kề với năm xét nâng bậc lương trước thời hạn, nếu cơ quan, đơn vị không thực hiện hết số người trong tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn thì không được tính vào tỷ lệ nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của năm sau. Riêng nâng bậc lương trước thời hạn diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ quyết định, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn chậm nhất vào cuối tháng 7 hàng năm và tháng 02 của năm sau liền kề, để Sở Nội vụ tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Thủ tục, hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc ghi rõ số biên chế được giao, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hiện có, số lượng người đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn, số người dư ra dưới 10 người, bao gồm cả cơ quan, đơn vị có dưới 10 người trong danh sách trả lương;
- Danh sách đề nghị nâng bậc lương do lập thành tích xuất sắc (theo mẫu số 1b đính kèm);
- Biên bản họp lãnh đạo cơ quan và đại diện cấp ủy, công đoàn đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc;
- Bản sao các văn bản của cấp có thẩm quyền công nhận thành tích xuất sắc của cán bộ, công chức, viên chức;
- Bản phô tô quyết định lương hiện hưởng.
c) Quy trình xét nâng lương trước thời hạn
Các đơn vị tiến hành xét nâng bậc lương trước thời hạn theo quy trình như sau:
c.1. Hàng năm vào quý I và quý III Thủ trưởng cơ quan, đơn vị triển khai cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các phòng, ban, bộ phận thuộc cơ quan, đơn vị căn cứ Quy chế nâng lương của cơ quan, đơn vị, kết quả thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, chỉ tiêu nâng lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị tổ chức tiến hành bình xét nâng lương, trước thời hạn của cơ quan, đơn vị để đề xuất Hội đồng xét nâng lương trước thời hạn xem xét đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch và đúng quy định.
c.2. Thành lập Hội đồng xét nâng lương trước thời hạn:
- Hội đồng xét nâng lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị do thủ trưởng cơ quan, đơn vị thành lập, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Thủ trưởng cơ quan, đơn vị; các thành viên khác của Hội đồng: đại diện lãnh đạo bộ phận tổ chức, cấp ủy cùng cấp, Công đoàn, Đoàn thanh niên, 01 công chức theo dõi về tiền lương (làm thư ký hội đồng).
- Nhiệm vụ của Hội đồng:
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV và quy định tại văn bản này để xem xét, đề nghị danh sách công chức, viên chức, hợp đồng lao động 68 đủ điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Nhiệm vụ của Hội đồng xét nâng bậc lương trước thời hạn sẽ được ghi cụ thể trong quyết định thành lập.
c.3. Quy trình xét
Bước 1: Các Phòng, ban, khoa, .... rà soát đề xuất danh sách nâng lương trước thời hạn (có biên bản họp và danh sách do tập thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của phòng, ban, khoa.... bình chọn) gửi bộ phận Tổ chức cán bộ của đơn vị trước ngày 15/7 hàng năm và ngày 31/01 năm sau liền kề để tổng hợp trình Hội đồng xét nâng lương trước thời hạn. Quá thời hạn trên, đơn vị nào không có đề nghị thì đơn vị đó coi như không có nhu cầu xét nâng bậc lương trước thời hạn;
Bước 2: Hội đồng xét nâng lương trước thời hạn của đơn vị tiến hành họp xét (trên cơ sở danh sách đề nghị nâng lương trước thời hạn của các bộ phận, phòng, ban, khoa... do bộ phận tổ chức cán bộ tổng hợp trình);
Bước 3: Căn cứ kết luận của Hội đồng, bộ phận Tổ chức cán bộ thông báo công khai danh sách những người dự kiến được nâng bậc lương trước thời hạn tới tất cả các Phòng, ban, khoa ... trực thuộc trong vòng 05 ngày làm việc trước khi trình cấp có thẩm quyền ký Quyết định nâng bậc lương trước thời hạn.
c.4. Đối với công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương được xét duyệt nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc: căn cứ vào kết quả xét duyệt nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc do các đơn vị trình, Sở Nội vụ hoàn thành hồ sơ thủ tục báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nội vụ thống nhất ý kiến trước khi ban hành Quyết định.
3. Đối với nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu
a) Thời gian thực hiện:
Tại thời điểm cán bộ, công chức, viên chức có thông báo nghỉ hưu cơ quan, đơn vị sử dụng công chức, viên chức và người lao động lập thủ tục hồ sơ đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn gửi về cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Hồ sơ, thủ tục:
- Tờ trình của cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu;
- Danh sách đề nghị nâng bậc lương khi có thông báo nghỉ hưu (theo mẫu số 1b đính kèm);
- Bản sao thông báo nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức;
- Bản phô tô quyết định lương hiện hưởng.
Thẩm quyền quyết định nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung và nâng lương trước thời hạn thực hiện theo phân cấp tại Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 15/7/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định: Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và các chức danh: Chuyên trách HĐND tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Chủ tịch, Phó chủ tịch, ủy viên thường trực HĐND thị xã, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch các tổ chức hội cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh; Tổng biên tập Tạp chí Cửa Việt; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố.
2. Giám đốc Sở Nội vụ quyết định: Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh nêu ở trên).
3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Chủ tịch các tổ chức hội cấp tỉnh được giao biên chế quyết định: Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống trong cơ quan hành chính; viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
4. Chủ tịch các tổ chức hội cấp tỉnh được giao biên chế quyết định: Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên chức trong biên chế giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống.
5. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quyết định: Nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống trong các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV trong đơn vị sự nghiệp công lập và cán bộ, công chức cấp xã thuộc huyện, thị xã, thành phố.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức, viên chức có trách nhiệm thông báo công khai danh sách những người được nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung và nâng lương trước thời hạn trong cơ quan, đơn vị.
1. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm các cơ quan, đơn vị tổng hợp báo cáo Sở Nội vụ kết quả thực hiện nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung và nâng lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của cơ quan, đơn vị (theo mẫu số 2a, 2b đính kèm).
2. Căn cứ các quy định của pháp luật và hướng dẫn này đề nghị các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các Hội thực hiện đẩy mạnh phân cấp để thủ trưởng các cơ quan, đơn vị (Chi cục, Bệnh viện, Trung tâm, Trường học...) trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quyết định nâng lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng lương trước thời hạn, đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động phù hợp với khả năng quản lý của từng cơ quan, đơn vị để thực hiện kịp thời các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
3. Hướng dẫn này thay thế hướng dẫn số 424/HD-SNV ngày 02/12/2010 của Sở Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn về thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động để các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định và thống nhất trong toàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Sở Nội vụ để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
Nơi nhận: - UBND tỉnh (báo cáo); | GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 1a
DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐỀ NGHỊ NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN VÀ HƯỞNG PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo | Lương đang hưởng | Đề nghị nâng bậc lương mới | Tiền lương tăng thêm do nâng bậc trong năm (1.000đ) | ||||||||||
Ngạch | Bậc | Hệ số | Phụ cấp TNVK | Ngày tháng năm hưởng | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | Ngạch | Bậc | Hệ số | Phụ cấp TNVK | Ngày tháng năm lương | Hệ số chênh lệch bảo lưu(nếu có) | |||||
I | CBCCVC ĐƯỢC NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | CBCCVC ĐƯỢC HƯỚNG PHỤ CÀP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày…tháng…năm…201… |
Mẫu số 1b
DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐỀ NGHỊ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN NĂM ...
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo | Lương đang hưởng | Đề nghị nâng bậc lương mới | Tiền lương tăng thêm do nâng bậc trong năm (1.000đ) | ||||||||
Ngạch | Bậc | Hệ số | Ngày tháng năm hưởng | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | Ngạch | Bậc | Hệ số | Ngày tháng năm hưởng | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | |||||
I | CBCCVC ĐƯỢC NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ |
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | CBCCVC ĐƯỢC NÂNG BẬC LƯƠNC TRƯỚC THỜI HẠN KHI CÓ THÔNG BÁO NGHỈ HƯU |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày…tháng…năm…201… |
Mẫu số 2a
BÁO CÁO KẾTQUẢ THỰC HIỆN NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM…
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức ở cơ quan, đơn vị có mặt tại thời điểm báo cáo:……người.
Trong đó:
1. Số người được nâng bậc lương thường xuyên ở cơ quan, đơn vị trong năm: ……người;
2. Số người được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở cơ quan, đơn vị trong năm:….người;
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo | Ngạch, bậc, hệ số trước khi được nâng bậc | Kết quả nâng bậc trong năm:….. | Tiền lương tăng thêm do nâng bậc trong năm (1.000đ) | ||||||||||
Ngạch | Bậc | Hệ số | Phụ cấp TNVK | Thời điểm được xếp | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | Ngạch | Bậc | Hệ số | Phụ cấp TNVK | Thời gian tính nâng bậc lần sau | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | |||||
1 |
| 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
1 | CBCCVC ĐƯỢC NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | CBCCVC ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP THÂM NIÊN VƯỢT KHUNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày…tháng…năm…201… |
Ghi chú: Cơ quan, đơn vị gửi kèm báo cáo này những vướng mắc trong việc thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung ở cơ quan, đơn vị (nếu có):
Cách ghi: Cột 17 được tính theo số tháng hưởng chênh lệch giữa bậc lương mới được nâng bậc so với bậc lương cũ trong năm.
Mẫu số 2b
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM…
Tổng số cán bộ, công chức, viên chức ở cơ quan, đơn vị có mặt tại thời điểm báo cáo:………người.
Trong đó:
Số người được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ ở cơ quan, đơn vị trong năm:…….người;
Số người đã có thông báo nghỉ hưu được nâng bậc lương trước thời hạn ở cơ quan, đơn vị trong năm:………..người.
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ chuyên môn nghiệp vụ được đào tạo | Ngạch, bậc, hệ số trước khi được nâng bậc | Kết quả nâng bậc trong năm: | Tiền lương tăng thêm do nâng bậc trong năm (1.000đ) | ||||||||
Ngạch | Bậc | Hệ số | Thời điểm được xếp | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | Ngạch | Bậc | Hệ số | Thời gian tính nâng bậc lần sau | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
I | CBCCVC ĐƯỢC NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | CBCCVC ĐƯỢC NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN KHI CÓ THÔNG BÁO NGHỈ HƯU |
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày…tháng…năm…201… |
Ghi chú: Cơ quan, đơn vị gửi kèm báo cáo này những vướng mắc trong việc thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn ở cơ quan, đơn vị (nếu có);
Cách ghi: Cột 15 được tính theo số tháng hưởng chênh lệch giữa bậc lương mới được nâng bậc so với bậc lương cũ trong năm.
- 1Quyết định 3556/QĐ-UBND năm 2012 phân cấp thẩm quyền quyết định nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn và nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 1331/2005/QĐ-UBND về phân cấp tuyển dụng cán bộ, công chức do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
- 4Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Hướng dẫn 822/HD-SNV năm 2013 thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Thông tư 04/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 5Quyết định 68/2010/QĐ-TTg quy định hội có tính chất đặc thù do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3556/QĐ-UBND năm 2012 phân cấp thẩm quyền quyết định nâng bậc lương thường xuyên, trước thời hạn và nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công, viên chức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 1331/2005/QĐ-UBND về phân cấp tuyển dụng cán bộ, công chức do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8Thông tư 08/2013/TT-BNV Hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng và quản lý công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty TNHH một thành viên do UBND tỉnh làm chủ sở hữu do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Quyết định 68/2014/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
- 11Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy định nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Hướng dẫn 822/HD-SNV năm 2013 thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình ban hành
Hướng dẫn 581/HD-SNV năm 2013 nâng bậc lương thường xuyên, hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động do Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 581/HD-SNV
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 27/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hồ Ngọc An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra