- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- 4Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Bộ Luật lao động 2012
- 7Luật Bảo hiểm xã hội 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 424/HD-UBND | Lào Cai, ngày 29 tháng 01 năm 2019 |
Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019 - 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND);
Để đảm bảo thống nhất triển khai Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND trên địa bàn toàn tỉnh, UBND tỉnh Lào Cai hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách như sau:
I. VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
1. Đối tượng áp dụng
Đối tượng diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý tại Khoản 1, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh Lào Cai thực hiện theo Quy định số 10-QĐ/TU ngày 27/9/2016 của Tỉnh ủy Lào Cai về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ.
2. Đối tượng không áp dụng
Đối với giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi quy định tại Khoản 3, Điều 3 Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND: Nếu trong năm nghỉ thôi việc mà chưa đến thời điểm được cấp có thẩm quyền công nhận danh hiệu giáo viên dạy giỏi thì sử dụng thành tích của năm trước liền kề.
3. Điều kiện áp dụng:
Đối với điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND: Các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy thực hiện theo các Kế hoạch của Tỉnh ủy gồm:
- Kế hoạch số 121-KH/TU ngày 01/02/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp của Tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
- Kế hoạch số 123-KH/TU ngày 12/2/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
Việc thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nghỉ công tác theo nguyện vọng phải hướng tới thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của các Kế hoạch số 121-KH/TU ngày 1/2/2018 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 123-KH/TU ngày 12/2/2018 của Tỉnh ủy Lào Cai, kế hoạch sắp xếp nhân sự của Tỉnh ủy hoặc thực hiện tinh giản biên chế theo chỉ tiêu giảm đã được HĐND tỉnh phê duyệt.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị Quyết số 09/2018/NQ-HĐND được tính hỗ trợ tùy theo từng trường hợp nghỉ thôi việc ngay hoặc giám định sức khỏe đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi, cụ thể như sau:
1.1. Được hỗ trợ 03 tháng tiền lương cho mỗi năm (đủ 12 tháng) nghỉ công tác (nghỉ hưu hoặc nghỉ thôi việc) trước tuổi so với quy định về tuổi tối thiểu tại Điểm a, Khoản 1, Điều 54 của Luật Bảo hiểm xã hội.
Tiền hỗ trợ tính cho thời gian nghỉ công tác trước tuổi quy định | = | Số tháng được hỗ trợ (tính theo thời gian nghỉ trước tuổi theo quy định) | x | Tiền lương tháng |
Tiền lương tháng được tính theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 Quy định kèm theo Nghị quyết.
Mức lương cơ sở để tính chế độ trước ngày 01/5/2016 là 1.150.000 đồng; từ ngày 01/5/2016 đến ngày 30/6/2017 là 1.210.000 đồng; từ ngày 01/7/2017 đến ngày 30/6/2018 là 1.300.000 đồng; từ ngày 01/7/2018 là 1.390.000 đồng.
Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi có số tháng lẻ không đủ năm (12 tháng) tính theo quy định tại Khoản 4, Điều 6 Quy định kèm theo Nghị quyết.
1.2. Được hỗ trợ 05 tháng tiền lương cho tổng số 20 năm đầu công tác có đóng BHXH;
Tiền hỗ trợ cho 20 năm đầu công tác đóng BHXH | = | 05 | x | Tiền lương tháng |
1.3. Được hỗ trợ 1/2 tháng tiền lương cho mỗi năm công tác có đóng BHXH (đủ 12 tháng) kể từ năm thứ hai mươi mốt trở đi;
Tiền hỗ trợ do có trên 20 năm đóng BHXH | = | Số năm được hỗ trợ (tính từ năm thứ 21 trở đi có đóng BHXH) | x | 1/2 Tiền lương tháng |
1.4. Ngoài ra, các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND còn được hỗ trợ thêm như sau:
a. Đối với các trường hợp đi giám định sức khỏe đủ điều kiện nghỉ hưu ngay: Được hỗ trợ bù phần chênh lệch lương hưu bị trừ tỷ lệ % do nghỉ hưu trước tuổi.
Số tiền hỗ trợ | = | Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH | x | Tỷ lệ % lương hưu bị trừ (do nghỉ hưu trước tuổi quy định) | x | 12 tháng | x | 30 năm |
- Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH (Mbqtl) được tính theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 Nghị quyết.
- Tỷ lệ phần trăm lương hưu bị trừ (do nghỉ hưu trước tuổi quy định) được tính theo quy định tại Khoản 3, Điều 56 của Luật Bảo hiểm xã hội.
b. Đối với trường hợp nghỉ thôi việc:
- Được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định chế độ thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Được hỗ trợ tiền đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế đến khi đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí.
Số tiền hỗ trợ | = | Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT | x | 26,5% | x | Số tháng nghỉ chờ đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí |
Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT được tính theo quy định tại Khoản 3, Điều 6 Nghị quyết.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn D 56 tuổi 8 tháng, Giám đốc Sở B, có đơn xin nghỉ công tác trước tuổi so với quy định từ ngày 01/02/2019 do thực hiện công tác nhân sự theo Kế hoạch của Tỉnh ủy, có thời gian công tác đóng BHXH là 34 năm 4 tháng (20 năm + 14 năm 4 tháng), hệ số lương ngạch bậc hiện hưởng theo ngạch Chuyên viên chính, mã số 01.002, bậc 7, hệ số 6,44 từ ngày 01/01/2018. Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của ông D là 0,9.
- Tiền lương tháng để tính hỗ trợ cho ông D được tính bằng bình quân tiền lương thực lĩnh của 5 năm cuối (60 tháng) kể từ ngày 01/02/2014 đến ngày 31/01/2019.
- Diễn biến tiền lương theo ngạch bậc, chức vụ của ông D từ ngày 01/02/2014 đến ngày 31/01/2019 như sau:
+ Từ ngày 01/02/2014 đến ngày 31/12/2015 (11 tháng), hưởng lương mã ngạch 01.002, bậc 5 (5,76), hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,9. Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ là: (5,76 + 0,9) x 1.150.000 = 7.659.000 đồng;
+ Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 30/4/2016 (16 tháng), hưởng lương mã ngạch 01.002, bậc 6 (6,10), hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,9. Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ là: (6,10 + 0,9) x 1.150.000 = 8.050.000 đồng;
+ Từ ngày 01/05/2016 đến ngày 30/6/2017 (14 tháng), hưởng lương mã ngạch 01.002, bậc 6 (6,10), hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,9. Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ là: (6,10 + 0,9) x 1.210.000 = 8.470.000 đồng;
+ Từ ngày 01/07/2017 đến ngày 31/12/2017 (06 tháng), hưởng lương mã ngạch 01.002, bậc 6 (6,10), hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,9. Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ là: (6,10 + 0,9) x 1.300.000 = 9.100.000 đồng;
+ Từ ngày 01/01/2018 đến ngày 30/6/2018 (06 tháng), hưởng lương mã ngạch 01.002, bậc 7 (6,44), hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,9. Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ là: (6,44 + 0,9) x 1.300.000 = 9.542.000 đồng;
+ Từ ngày 01/07/2018 đến ngày 30/2/2019 (07 tháng), hưởng lương mã ngạch 01.002, bậc 7 (6,44), hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,9. Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ là: (6,44 + 0,9) x 1.390.000 = 10.202.600 đồng;
- Tiền lương tháng để tính hỗ trợ nghỉ công tác cho ông D là: (7.659.000 đồng x 11 tháng + 8.050.000 đồng x 16 tháng + 8.470.000 đồng x 14 tháng + 9.100.000 đồng x 06 tháng + 9.542.000 đồng x 06 tháng + 10.202.600 đồng x 07 tháng)/60 = 8.581.653 đồng/tháng.
- Số năm đóng BHXH để tính hỗ trợ làm tròn là 34,5 năm.
- Số năm ông D nghỉ công tác trước tuổi so với quy định là:
60 năm - 56 tuổi 8 tháng = 3 năm 4 tháng
=> Số tháng tiền lương ông D được nhận hỗ trợ là: 3 x 3+3/2 = 10,5 tháng.
Ông D được hỗ trợ:
(1.1). Hỗ trợ do nghỉ công tác trước tuổi: 10,5 tháng x 8.581.653 đồng = 90.107.000 đồng;
(1.2). Hỗ trợ cho 20 năm đầu công tác đóng BHXH: 05 tháng x 8.581.653 đồng = 42.908.000 đồng;
(1.3). Hỗ trợ do có trên 20 năm công tác đóng BHXH (14 năm 4 tháng) là:
14,5 năm x 1/2 x 8.581.653 đồng = 62.217.000 đồng.
Ngoài ra, ông D được hỗ trợ thêm như sau:
(1.4a). Trường hợp 1: ông D đi giám định sức khỏe đủ điều kiện nghỉ hưu ngay:
Số tiền hỗ trợ bù phần chênh lệch lương hưu bị trừ tỷ lệ % do nghỉ hưu trước tuổi.
Số tiền hỗ trợ | = | Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH | x | Tỷ lệ phần trăm lương hưu bị trừ (do nghỉ hưu trước tuổi quy định) | x | 12 tháng | x | 30 năm |
- Mức lương cơ sở tại thời điểm tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH là 1.390.000 đồng.
- Tiền lương tháng đóng BHXH của 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu là: [(5,76+0,9) x 11 + (6,10 +0,9) x 36 + (6,44+0,9) x 13] x 1.390.000 = 584.745.200 đồng.
Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH (Mbqtl) là:
Mbqtl = 584.745.200 đồng /60 tháng = 9.745.753 đồng.
- Tỷ lệ phần trăm lương hưu bị trừ (do nghỉ hưu trước tuổi 3 năm 4 tháng) là: 3 x 2 + 1 = 7%.
Ông D được nhận số tiền hỗ trợ bù phần chênh lệch lương hưu bị trừ tỷ lệ % do nghỉ hưu trước tuổi là:
9.745.753 đồng x 7% x 12 tháng x 30 năm = 245.593.000 đồng.
(1.4b). Trường hợp 2: Ông D nghỉ thôi việc:
- Ông D được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP quy định chế độ thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức: 1/2 x (6,44+0,9) x 1.390.000 x 34,5 = 175.995.000 đồng.
- Số tiền hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế đến khi đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí.
Số tiền hỗ trợ | = | Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT | x | 26,5% | x | Số tháng nghỉ chờ đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí |
Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT là:
(6,44+0,9) x 1.390.000 = 10.202.600 đồng
Số tháng nghỉ chờ đủ tuổi nghỉ hưu là: 3 năm 4 tháng = 40 tháng.
Số tiền ông D được hỗ trợ để đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế đến khi đủ tuổi hưởng chế độ hưu trí là:
10.202.600 đồng x 26,5% x 40 tháng = 108.148.000 đồng
Tổng số tiền ông D được nhận là:
* Trường hợp 1: Ông D đi giám định sức khỏe đủ điều kiện nghỉ hưu ngay là: (1.1) + (1.2) + (1.3) + (1.4a)
90.107.000 + 42.908.000 + 62.217.000 + 245.593.000 = 440.825.000 đồng.
* Trường hợp 2: Ông D nghỉ thôi việc là: (1.1) + (1.2) + (1.3) + (1.4b)
90.107.000 + 42.908.000 + 62.217.000 + 175.995.000 + 108.148.000 = 479.375.000 đồng.
2. Các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị Quyết số 09/2018/NQ-HĐND được tính hỗ trợ thôi việc như sau:
2.1. Được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định của Trung ương:
- Đối với công chức cấp tỉnh, huyện: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định chế độ thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức.
- Đối với công chức cấp xã: Thực hiện theo quy định tại Điều 29, Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về Công chức xã, phường, thị trấn.
- Đối với viên chức: Thực hiện theo quy định tại Mục 5, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Đối với lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ: Thực hiện theo quy định tại Điều 48 của Bộ luật Lao động năm 2012.
Ngoài ra, chế độ bảo hiểm xã hội thực hiện theo các quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành.
2.2 Được hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng làm việc có đóng BHXH nhưng tối đa không quá 180.000.000 đồng/người.
Số tiền hỗ trợ = 500.000 đồng x Số tháng làm việc có đóng BHXH
Ví dụ 2a: Ông Phạm Văn G, 53 tuổi 7 tháng, công chức phòng Giáo dục và Đào tạo huyện A, được giải quyết thôi việc ngay từ ngày 01/01/2019 theo Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND, có hệ số lương ngạch 01.003, bậc 9 (4,98) từ ngày 01/3/2018, có thời gian công tác đóng BHXH là 31 năm 2 tháng.
(2.1a) Được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc theo Quy định tại Nghị định 46/2010/NĐ-CP:
- Số năm công tác đóng BHXH là 31 năm 2 tháng được làm tròn là 31 năm
- Tiền lương tháng hiện hưởng là: 4,98 x 1.390.000 = 6.922.200 đồng
Số tiền trợ cấp thôi việc ông G được hưởng là:
1/2 x 31 năm x 6.922.200 đồng= 107.294.000 đồng.
(2.2a) Được hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng làm việc có đóng BHXH:
- Ông G có thời gian công tác đóng BHXH là 31 năm 2 tháng = 374 tháng.
Số tiền hỗ trợ tính cho thời gian công tác đóng BHXH là:
500.000 đồng x 374 tháng = 187.000.000 đồng > 180.000.000 đồng.
=> Số tiền hỗ trợ cho thời gian công tác đóng BHXH của ông G là 180.000.000 đồng.
Tổng số tiền Ông G được nhận là: (2.1a) + (2.2a)
107.294.000 đồng + 180.000.000 đồng = 287.294.000 đồng.
Ví dụ 2b: Bà Trần Thị C, 34 tuổi 5 tháng, viên chức hành chính thuộc Trường Cao đẳng M, được giải quyết thôi việc ngay từ ngày 01/01/2019 theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND, có hệ số lương ngạch 01.003, bậc 4 (3,33) từ ngày 01/8/2018. Thời gian công tác đóng BHXH là 12 năm, kể từ ngày 01/01/2007; đóng BHTN liên tục từ ngày 01/01/2009.
(2.1b) Được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc theo Quy định tại Nghị định số 29/2012/NĐ-CP:
- Số năm công tác đóng BHXH từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2008 là 2 năm; Số năm công tác đóng BHXH từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/12/2018 là 10 năm.
- Tiền lương tháng hiện hưởng là: 3,33 x 1.390.000 = 4.628.700 đồng
- Mức lương bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề đóng BHTN trước khi nghỉ thôi việc:
[(3,00 x 1 tháng x 1.390.000 đồng) + [(3,33 x 5 tháng x 1.390.000 đồng)]/ 06 tháng = 4.552.25 đồng.
=> Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng là:
4.552.25 đồng x 60% = 2.731.35 đồng
Số tiền trợ cấp của bà C là:
1/2 x 2năm x 4.628.700 đồng + 10 tháng x 2.731.35đồng = 31.942.000 đồng
(2.2b) Được hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng làm việc có đóng BHXH:
- Bà C có thời gian công tác đóng BHXH là 12 năm = 144 tháng.
Số tiền hỗ trợ tính cho thời gian công tác đóng BHXH là:
500.000 đồng x 144 tháng = 72.000.000 đồng < 180.000.000 đồng.
=> Số tiền hỗ trợ cho thời gian công tác đóng BHXH của ông G là 72.000.000 đồng.
Tổng số tiền bà C được nhận là: (2.1b) + (2.2b)
31.942.000 đồng + 72.000.000 đồng = 103.942.000 đồng.
3. Các đối tượng quy định tại Khoản 3, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND được tính hỗ trợ thôi làm nhiệm vụ như sau:
Được hỗ trợ 01 lần từ ngân sách tỉnh với mức hỗ trợ 700.000 đồng/người/tháng làm việc có đóng bảo hiểm xã hội nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng.
Ví dụ 3: Ông Nguyễn Văn A, 45 tuổi 8 tháng, Bí thư Đảng ủy xã M, được xếp lương chức vụ theo Bảng lương Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, bậc 2, hệ số 2,85, có nguyện vọng thôi làm nhiệm vụ kể từ ngày 01/3/2019. Ông A có thời gian công tác đóng Bảo hiểm xã hội 11 năm 2 tháng (134 tháng).
Số tiền hỗ trợ tính cho 134 tháng công tác có đóng bảo hiểm xã hội là:
700.000 đồng x 134 tháng = 93.800.000 đồng < 150.000.000 đồng
=> Số tiền hỗ trợ ông A được nhận là: 93.800.000 đồng.
III. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ VÀ QUY TRÌNH THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Hồ sơ đề nghị giải quyết chính sách hỗ trợ.
Các cơ quan, đơn vị lập hồ sơ đề nghị giải quyết chính sách hỗ trợ CBCCVC nghỉ công tác theo nguyện vọng, hồ sơ bao gồm:
(1) Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị (nêu cụ thể tình hình tinh giản biên chế, sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự của đơn vị theo Kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, kết quả thực hiện đến thời điểm thực hiện chính sách của tỉnh,..).
(2) Đơn xin nghỉ công tác
Đối tượng tại Khoản 1, Điều 2 của Quy định phải nêu rõ nguyện vọng giám định sức khỏe để nghỉ hưu trước tuổi hoặc thôi việc ngay (theo mẫu 02);
(3) Biểu danh sách, kèm theo dự toán kinh phí chi trả chế độ (theo Biểu mẫu 1a, 1b);
(4) Bản phô tô sổ BHXH.
(5) Bản kê khai quá trình công tác đóng BHXH có xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác và cơ quan BHXH (theo mẫu 03; cán bộ cấp xã thôi làm nhiệm vụ không phải kê khai theo mẫu này).
Riêng đối tượng tại Khoản 1, Điều 2 của Quy định nếu có nguyện vọng giám định sức khỏe để nghỉ hưu ngay theo Luật BHXH thì phải bổ sung thêm:
- Hồ sơ Kết quả giám định sức khỏe đủ điều kiện nghỉ hưu ngay.
- Các Quyết định nâng bậc lương, nâng mức phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề, phụ cấp chênh lệch bảo lưu; Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; Quyết định luân chuyển, biệt phái, kỷ luật, .... (nếu có) trong thời gian 5 năm (60 tháng) cuối tính đến thời điểm nghỉ công tác hoặc thôi việc ngay hoặc thôi làm nhiệm vụ.
2. Quy trình thực hiện giải quyết chính sách hỗ trợ
2.1. Các đối tượng tại Khoản 1, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND:
a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan khối Nhà nước:
Thực hiện chính sách theo trình tự sau:
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố gửi hồ sơ đề nghị về Sở Nội vụ (bao gồm cả kết quả giám định sức khỏe đối với trường hợp có nguyện vọng nghỉ hưu ngay).
- Sở Nội vụ báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét, phê duyệt.
- Sau khi có Thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Sở Nội vụ thẩm định kinh phí hỗ trợ đồng thời tham mưu trình UBND tỉnh quyết định cho CBCCVC nghỉ công tác theo nguyện vọng, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh giao kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ.
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan khối Đảng, Đoàn thể:
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị xã hội cấp tỉnh; các huyện, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy gửi hồ sơ đề nghị về Ban Tổ chức Tỉnh ủy (bao gồm cả kết quả giám định sức khỏe đối với trường hợp có nguyện vọng nghỉ hưu ngay).
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy xem xét quyết định; sau khi có quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Tổ chức Tỉnh ủy thẩm định kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ, gửi Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh quyết định giao kinh phí thực hiện chính sách.
2.2. Các đối tượng quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 2 Quy định kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND:
- Căn cứ đơn xin nghỉ công tác của cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng, thủ trưởng các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố lập hồ sơ, tính toán kinh phí thực hiện chính sách đề nghị gửi Sở Nội vụ; các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị xã hội cấp tỉnh, các huyện, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy lập hồ sơ, tính toán kinh phí thực hiện chính sách gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy.
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ thẩm định đối tượng, kinh phí thực hiện, tổng hợp gửi Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ.
- Căn cứ quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ban hành Quyết định nghỉ công tác theo nguyện vọng đối với cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm quyền.
- Chính sách hỗ trợ được tổng hợp thực hiện định kỳ hàng tháng.
- Thời gian Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ thực hiện chế độ, chính sách từ các cơ quan, đơn vị chậm nhất vào ngày 10 hàng tháng.
- Thời gian Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ (đối tượng và kinh phí thực hiện), tổng hợp gửi Sở Tài chính không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Sở Tài chính cân đối nguồn kinh phí, tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí giải quyết chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức trước ngày 25 hàng tháng.
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp, thẩm định trình Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy cán bộ, công chức, viên chức diện Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy quản lý tại kỳ họp gần nhất.
Ghi chú: Những hồ sơ gửi đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết chính sách sau ngày 10 chuyển tiếp sang tháng sau liền kề.
V. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
- Kinh phí thực hiện chính sách từ nguồn ngân sách tỉnh (từ quỹ tiền lương, định mức chi thường xuyên của các đối tượng nghỉ thôi việc; nguồn tăng thu ngân sách địa phương sau khi trừ 50% tạo nguồn cải cách tiền lương).
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: kinh phí thực hiện chính sách từ nguồn tài chính của đơn vị.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
- Chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện chính sách.
- Chịu trách nhiệm thẩm định đối tượng, kinh phí thực hiện chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc các cơ quan khối nhà nước, CBCC cấp xã.
- Hàng năm, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết, tham mưu UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh; tổng hợp kết quả thực hiện Nghị quyết của các cơ quan khối nhà nước gửi Ban Tổ chức Tỉnh ủy báo cáo Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
2. Trách nhiệm của Ban Tổ chức Tỉnh ủy
- Chịu trách nhiệm thẩm định đối tượng, kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng thuộc Khối Đảng, Đoàn thể.
- Hàng năm, tổng hợp kết quả thực hiện Nghị quyết của các cơ quan khối Đảng, Đoàn thể gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo HĐND tỉnh; Chủ trì tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 09/2018/NQ- HĐND hàng năm, báo cáo Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Tham mưu cân đối nguồn kinh phí, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định Nghị quyết.
- Hướng dẫn việc quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo quy định hiện hành.
4. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Giải quyết chế độ, chính sách Bảo hiểm xã hội cho các đối tượng theo đúng quy định của pháp luật.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc xác nhận thời gian đóng BHXH cho các đối tượng thực hiện chính sách hỗ trợ.
5. Trách nhiệm của Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh; các huyện, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019 - 2020 ban hành theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng.
- Tổ chức xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng nghỉ công tác đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn; lập hồ sơ, dự toán kinh phí thực hiện chế độ gửi cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
- Quyết định theo thẩm quyền sau khi UBND tỉnh phê duyệt danh sách, kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ.
- Chi trả kịp thời chế độ hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định.
Trên đây là hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ- HĐND ngày 12/12/2018 của HĐND tỉnh, đề nghị các cơ quan, đơn vị căn cứ thực hiện. Trong quá trình thực hiện chính sách, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2018/NQ-HĐND CỦA HĐND TỈNH LÀO CAI
Kính gửi: | - Ban Lãnh đạo cơ quan, đơn vị công tác; |
Tôi tên là:.............................................................................................................................
Sinh ngày: ...........................................................................................................................
Chức vụ/chức danh, đơn vị công tác: .................................................................................
Trình độ chuyên môn cao nhất: ..........................................................................................
Ngạch (CDNN) ……………….Bậc lương: ……………..Hệ số: ...........................................
Tổng thời gian công tác đóng BHXH (năm): ........................................................................
Ngày, tháng, năm bổ nhiệm/ bổ nhiệm lại (nếu có): ............................................................
Đánh giá xếp loại trong 3 năm gần nhất: .............................................................................
Danh hiệu thi đua trong 3 năm gần nhất: ............................................................................
Hình thức xin nghỉ công tác: ................................................................................................
□ Giám định sức khỏe để nghỉ hưu ngay
□ Nghỉ thôi việc
□ Thôi làm nhiệm vụ
Thời điểm xin nghỉ công tác: ...............................................................................................
| Ngày tháng năm 20.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: | - Ban Lãnh đạo cơ quan, đơn vị công tác; |
Tôi tên là: ............................................................................................................................
Sinh ngày: ...........................................................................................................................
Chức vụ/chức danh, đơn vị công tác: .................................................................................
Trình độ chuyên môn: .........................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CÓ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm | Chức vụ, chức danh nghề nghiệp, đơn vị công tác | Thời gian đóng BHXH | Mức lương hoặc hệ số đóng BHXH | ||||
Năm | Tháng | Hệ số | Phụ cấp chức vụ | Phụ cấp thâm niên vượt khung | Phụ cấp thâm niên nghề | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT (áp dụng cho đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết):
- Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH (áp dụng cho đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị quyết):
- Mức lương bình quân tiền lương của 06 tháng liền kề đóng Bảo hiểm thất nghiệp trước khi nghỉ (nếu có):
- Mức hưởng BHTN hàng tháng (nếu có): ...............................................................................
GIÁM ĐỐC BHXH | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ | Ngày tháng năm |
(Kèm theo Công văn số: / , ngày tháng năm 2019 của……………..)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ, đơn vị công tác | Lương, ngạch, bậc trong 5 năm cuối trước khi nghỉ | Phụ cấp chức vụ | Phụ cấp thâm niên vượt khung | Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | Tiền lương tháng để tính trợ cấp | Bình quân tiền lương tháng đóng BHXH | Số năm nghỉ công tác trước tuổi | Số năm công tác đóng BHXH | Thời điểm nghỉ | Kinh phí thực hiện | Tổng kinh phí | |||||||||||
Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Hộ số | Thời điểm hưởng | Hỗ trợ cho thời gian nghỉ công tác trước tuổi | Hỗ trợ do có đủ 20 năm công tác đóng BHXH | Hỗ trợ do có trên 20 năm đóng BHXH | Nghỉ hưu ngay | Nghỉ thôi việc | Nghỉ hưu ngay | Nghỉ thôi việc | ||||||||||
Hỗ trợ phần bù CL lương hưu | Trợ cấp thôi việc | Hỗ trợ tiền tự đóng BHXH, BHYT | ||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Cột 26 = Cột 20+ cột 21 + Cột 22 + Cột 23
- Cột 27 = Cột 20 + Cột 21 + Cột 22+ Cột 24 + Cột 25
(Kèm theo Công văn số: / , ngày tháng năm 2019 của………………….)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ, đơn vị công tác | Lương ngạch, bậc trong 5 năm cuối trước khi nghỉ | Phụ cấp chức vụ | Phụ cấp thâm niên vượt khung | Phụ cấp thâm niên nghề (nếu có) | Hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) | Số tháng làm việc có đóng BHXH | Thời điểm nghỉ | Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với CCVC thôi việc ngay | Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với CB cấp xã thôi làm nhiệm vụ | Ghi chú | |||||||
Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Trợ cấp thôi việc | Hỗ trợ cho thời gian làm việc có đóng BHXH | Tổng | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
| 18 | 19 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017-2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 12/2018/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2021
- 5Nghị quyết 183/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng nghỉ công tác theo nguyện vọng do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2020 tổ chức thực hiện Nghị quyết về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- 4Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 5Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Bộ Luật lao động 2012
- 7Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 8Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng và thu hút giai đoạn 2017-2021 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 12/2018/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau đại học do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020
- 12Kế hoạch 35/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 127/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hoạt động không chuyên trách cấp xã trong quá trình sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2021
- 13Nghị quyết 183/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng nghỉ công tác theo nguyện vọng do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 14Kế hoạch 12/KH-UBND năm 2020 tổ chức thực hiện Nghị quyết về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà Giang
Hướng dẫn 424/HD-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nghỉ công tác theo nguyện vọng để thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu: 424/HD-UBND
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 29/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định