- 1Thông tư 21/2010/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 49/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp học mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 4Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Thông tư 35/2015/TT-BGDĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 407/HD-GDĐT-VP | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 02 năm 2017 |
HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC XÉT SÁNG KIẾN PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư 35/2015/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục;
Căn cứ Thông tư 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Thông tư 49/2011/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp học mầm non;
Căn cứ Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Hướng dẫn số 204/HD-BTĐKT ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Ban Thi đua Khen thưởng Thành phố về hướng dẫn khen thưởng cho các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp tư thục trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Hướng dẫn số 01/HD-HĐXCNSKCTP ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp Thành phố về việc xét sáng kiến phục vụ công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số nội dung về việc xét sáng kiến phục vụ công tác thi đua, khen thưởng như sau:
I. Xét công nhận sáng kiến
1. Hội đồng sáng kiến Sở Giáo dục và Đào tạo xét công nhận sáng kiến cho các cá nhân thuộc các phòng ban thuộc Sở, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học mà cấp học cao nhất là THPT, trường mầm non trực thuộc Sở, trung tâm giáo dục thường xuyên, các trường cao đẳng - trung cấp chuyên nghiệp công lập, các đơn vị trực thuộc).
• Hội đồng sáng kiến Sở Giáo dục và Đào tạo ủy quyền cho Hội đồng sáng kiến các đơn vị trực thuộc tổ chức xét sáng kiến các cá nhân thuộc đơn vị, tổng hợp kết quả báo cáo Hội đồng sáng kiến Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến.
2. Hội đồng sáng kiến các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp tư thục nằm trong khối thi đua của Sở Giáo dục và Đào tạo xét công nhận sáng kiến các cá nhân thuộc đơn vị mình quản lý.
II. Sáng kiến
1. Sáng kiến: là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp, hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật (gọi chung là giải pháp), được cơ sở công nhận nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Có tính mới trong phạm vi cơ sở đó;
- Đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở đó và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực.
2. Tính mới và khả năng mang lại lợi ích thiết thực của sáng kiến:
- Một giải pháp được coi là có tính mới trong phạm vi một cơ sở nếu tính đến trước ngày đăng ký xét công nhận sáng kiến (đầu năm học), hoặc ngày bắt đầu áp dụng thử hoặc áp dụng lần đầu (tính theo ngày nào sớm hơn), trong phạm vi cơ sở đó, giải pháp đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
• Không trùng với nội dung của giải pháp trong đăng ký sáng kiến nộp trước;
• Chưa bị bộc lộ công khai trong các văn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật đến mức căn cứ vào đó có thể thực hiện ngay được;
• Không trùng với giải pháp của người khác đã được áp dụng hoặc áp dụng thử, hoặc đưa vào kế hoạch áp dụng, phổ biến hoặc chuẩn bị các điều kiện để áp dụng, phổ biến;
• Chưa được quy định thành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện.
- Một giải pháp được coi là có khả năng mang lại lợi ích thiết thực nếu việc áp dụng giải pháp đó có khả năng mang lại hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội (ví dụ: áp dụng trong thực tế đạt hiệu quả cao nhất với lượng thời gian và sức lực ít nhất, chi phí tiết kiệm nhất; nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả kỹ thuật, nâng cao điều kiện an toàn lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con người, nâng cao chất lượng giảng dạy đào tạo hướng nghiệp ... cho học sinh, sinh viên, nâng cao hiệu quả hoạt động, phong trào...).
III. Các giải pháp xét công nhận sáng kiến tại đơn vị cơ sở:
- Giải pháp kỹ thuật: là các cách thức kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ hay một vấn đề xác định, bao gồm:
• Các sản phẩm dưới dạng: vật thể (ví dụ: dụng cụ, máy móc, thiết bị, linh kiện, mô hình - đồ dùng dạy học); chất liệu (ví dụ: vật liệu, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm); ...
• Quy trình (ví dụ: quy trình công nghệ; quy trình dự báo, kiểm tra, xử lý,...)
- Giải pháp quản lý: là các cách thức tổ chức, điều hành công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó có:
• Phương pháp tổ chức công việc (ví dụ: bố trí nhân lực, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu, vật liệu);
• Phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát công việc.
- Giải pháp tác nghiệp (chuyên môn): bao gồm các phương pháp thực hiện các thao tác kỹ thuật, nghiệp vụ trong công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó có:
• Phương pháp thực hiện các thủ tục hành chính (ví dụ: tiếp nhận, xử lý hồ sơ, đơn thư, tài liệu);
• Phương pháp thẩm định, giám định, tư vấn, đánh giá;
• Phương pháp tuyên truyền, đào tạo, giảng dạy, huấn luyện, bồi dưỡng; ...
- Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: là các phương pháp, biện pháp áp dụng một giải pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn (ví dụ: ứng dụng một phần mềm mới trong công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, đánh giá xếp loại học sinh...).
IV. Trình tự xét công nhận sáng kiến tại đơn vị cơ sở
Bước 1: Đăng ký xét sáng kiến:
- Đầu năm học, các đơn vị cơ sở tổ chức cho cán bộ, giáo viên, nhân viên thuộc đơn vị đăng ký tên sáng kiến cùng với việc đăng ký thi đua (tham khảo Phụ lục 1).
- Việc tổ chức chấm, xét duyệt sáng kiến được thực hiện theo kế hoạch riêng của từng đơn vị.
- Để việc đánh giá phân loại sáng kiến khách quan, công bằng; các đơn vị cần đảm bảo chặt chẽ quy trình chấm, xét duyệt như: công khai thang điểm, phiếu chấm, họp bàn thống nhất cách chấm (bảo đảm mỗi sáng kiến có 02 giám khảo chấm, đánh giá độc lập. Điểm số là điểm trung bình cộng của 02 giám khảo).
- Giám khảo phải là những cá nhân có tên trong Hội đồng sáng kiến được người đứng đầu đơn vị cơ sở quyết định thành lập.
Bước 2: Thành lập Hội đồng sáng kiến tại đơn vị cơ sở
- Người đứng đầu đơn vị cơ sở ra quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến của đơn vị theo quy định tại Điều 8 của Điều lệ Sáng kiến và Điều 8 Thông tư 18 gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên thư ký và các thành viên.
- Quyết định của Hội đồng được thông qua theo nguyên tắc biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín với ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của các thành viên Hội đồng.
- Nhiệm vụ của Hội đồng sáng kiến
• Đánh giá giải pháp được yêu cầu công nhận sáng kiến làm căn cứ quyết định việc công nhận sáng kiến (tham khảo Phụ lục 4);
• Tham vấn cho người đứng đầu đơn vị cơ sở về ảnh hưởng của các sáng kiến đã được công nhận được đưa vào áp dụng để phục vụ cho công tác thi đua khen thưởng;
• Xem xét ảnh hưởng của sáng kiến ngoài phạm vi đơn vị cơ sở.
Bước 3: Công nhận sáng kiến tại đơn vị cơ sở và xem xét ảnh hưởng của sáng kiến ngoài phạm vi đơn vị cơ sở
- Hội đồng sáng kiến tại đơn vị cơ sở đánh giá sáng kiến theo các tiêu chí sau:
• Tính mới (tại phạm vi cơ sở);
• Đã được áp dụng hoặc dùng thử tại cơ sở đó và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực.
- Xem xét phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến ngoài đơn vị cơ sở theo các tài liệu sau:
• Các chứng cứ chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng ra bên ngoài;
• Các thuyết minh của tác giả, đồng tác giả về phạm vi ảnh hưởng.
- Thông báo kết quả xét công nhận sáng kiến tại đơn vị cơ sở và đề xuất người đứng đầu đơn vị cơ sở cấp Giấy chứng nhận sáng kiến cho tác giả sáng kiến đối với các sáng kiến được công nhận (trong đó ghi nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến); Giấy chứng nhận sáng kiến phải có các thông tin sau đây:
• Tên cơ sở công nhận sáng kiến;
• Tên sáng kiến được công nhận;
• Tác giả sáng kiến hoặc các đồng tác giả sáng kiến;
• Tóm tắt nội dung sáng kiến; lợi ích kinh tế - xã hội có thể thu được do việc áp dụng sáng kiến;
• Những thông tin thích hợp khác do cơ sở công nhận sáng kiến quyết định.
• Phạm vi ảnh hưởng (Khẳng định phạm vi ảnh hưởng tại đơn vị cơ sở và đề xuất phạm vi ảnh hưởng ngoài đơn vị cơ sở nếu có)
- Bộ phận quản lý hoạt động sáng kiến tại đơn vị cơ sở có trách nhiệm gửi kết quả xét công nhận sáng kiến tại đơn vị cơ sở cho Hội đồng xét thi đua, khen thưởng của đơn vị cơ sở.
Lưu ý:
Đơn vị cơ sở bao gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; các trung tâm giáo dục thường xuyên, các đơn vị trực thuộc Sở; các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp công lập.
V. Tuyển chọn sáng kiến được áp dụng ngoài phạm vi đơn vị cơ sở để phục vụ công tác thi đua khen thưởng
Bước 1: Hội đồng xét thi đua, khen thưởng của đơn vị cơ sở căn cứ vào kết quả ghi nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến do Hội đồng sáng kiến cơ sở đã xem xét để tuyển chọn và đề nghị các danh hiệu thi đua khen thưởng theo các cấp độ sau:
- Cấp độ 1: Nếu sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng trong các đơn vị ở cấp sở, ngành, quận, huyện thì được sử dụng làm căn cứ đề nghị xét công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, đề nghị tặng Bằng khen của Ủy ban Nhân dân Thành phố và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;
- Cấp độ 2: Nếu sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng ở cấp toàn thành phố thì được sử dụng làm căn cứ đề nghị xét công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp thành phố, đề nghị tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Ba, hạng Nhì của Chủ tịch nước;
- Cấp độ 3: Nếu sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng ngoài phạm vi thành phố, thì được sử dụng làm căn cứ đề nghị xét công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp toàn quốc, đề nghị tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất của Chủ tịch nước.
Bước 2: Lập danh sách các sáng kiến đã tuyển chọn và gửi hồ sơ đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến ngoài đơn vị cơ sở
- Hội đồng xét thi đua, khen thưởng của đơn vị cơ sở sau khi tuyển chọn các sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng ngoài đơn vị cơ sở theo các cấp độ nêu tại bước 1 sẽ chuyển kết quả cho bộ phận phụ trách công tác thi đua khen thưởng của đơn vị cơ sở.
- Bộ phận phụ trách công tác thi đua khen thưởng của đơn vị cơ sở lập danh sách đã được tuyển chọn và gửi hồ sơ đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến đến Hội đồng sáng kiến cấp sở, ngành, quận, huyện.
- Hồ sơ đề nghị bao gồm:
• Tờ trình đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến;
• Danh sách các sáng kiến đã được phân loại theo cấp độ phạm vi ảnh hưởng nêu trên (Phụ lục 5);
• Giấy chứng nhận sáng kiến cho mỗi sáng kiến thuộc danh sách nêu trên (Theo mẫu 1.14 của Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ và đảm bảo đủ nội dung theo Bước 3 của phần Trình tự xét công nhận sáng kiến tại đơn vị cơ sở);
• Quyết định công nhận sáng kiến cho danh sách nêu trên (Theo mẫu 1.2 của Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ);
• Phiếu đánh giá cho mỗi sáng kiến (Phụ lục 4);
• Bản mô tả nội dung cơ bản của sáng kiến (Phụ lục 2);
• Các chứng cứ, thuyết minh của tác giả về phạm vi ảnh hưởng.
VI. Các trường hợp đặc cách thay thế cho sáng kiến gồm:
Theo Thông tư 35/2015/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: một số thành tích sau được tính là sáng kiến áp dụng xét, công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”:
- Giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên; giáo viên trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
- Giáo viên trực tiếp giảng dạy, bồi dưỡng được 01 học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi cấp tỉnh;
- Giáo viên, giảng viên là tác giả chính bài báo đăng trên Tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế;
- Công chức, viên chức và người lao động tham gia soạn thảo đề án, dự án, quy chế của đơn vị đã được ban hành theo quyết định phân công của người có thẩm quyền.
Thành tích thay thế chỉ được áp dụng 1 lần, trong cùng năm xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở.
Không bảo lưu thành tích thay thế để xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở.
Khi áp dụng thành tích thay thế sáng kiến cần lưu ý:
- Đối với Giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đạt giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên:
• Giáo viên mầm non dự thi cấp huyện phải đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường.
Hội thi cấp trường được tổ chức mỗi năm một lần. Giáo viên tham gia Hội thi cấp trường phải có ít nhất một sáng kiến kinh nghiệm, hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, hoặc đồ dùng, đồ chơi (có thuyết minh kèm theo) do giáo viên tự sáng tạo đã áp dụng có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. Sáng kiến kinh nghiệm, hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng viết thành báo cáo hoặc đồ dùng, đồ chơi (có thuyết minh kèm theo) do giáo viên tự sáng tạo có hướng dẫn sử dụng, được nhà trường nhận xét, đánh giá và xếp loại khá trở lên trong thời gian 02 năm học gần nhất năm tổ chức Hội thi (Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp học mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 49/2011/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
• Giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở tham gia Hội thi cấp huyện phải có giấy chứng nhận đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường trong 2 năm trước liền kề. Cấp trường, giáo viên tham gia Hội thi phải có ít nhất một sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đã triển khai có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục học sinh. Sáng kiến kinh nghiệm, sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng phải được viết thành báo cáo và đã được nhà trường công nhận và xếp loại (Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Đối với Giáo viên trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên:
• Hội thi cấp trường được tổ chức mỗi năm một lần. Giáo viên tham gia Hội thi phải có ít nhất một sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng đã triển khai có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục học sinh. Sáng kiến kinh nghiệm, sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng phải được viết thành báo cáo và đã được nhà trường công nhận và xếp loại (Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Đối với Giáo viên trực tiếp giảng dạy, bồi dưỡng được 01 học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi cấp tỉnh:
• Các kỳ thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức, quy định và có xếp giải.
• Giáo viên trực tiếp giảng dạy, bồi dưỡng phải có quyết định phân công giảng dạy, bồi dưỡng của người có thẩm quyền.
VII. Xét công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến ngoài đơn vị cơ sở
1. Thẩm quyền xét công nhận phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến ngoài đơn vị cơ sở
- Hội đồng sáng kiến cấp Sở có trách nhiệm giúp người đứng đầu xem xét, công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến (Cấp độ 1).
- Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp thành phố có trách nhiệm giúp lãnh đạo Thành phố xem xét, công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến (Cấp độ 2 và 3).
2. Trình tự xét công nhận phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến cấp Sở để phục vụ công tác thi đua khen thưởng
Bước 1: Thành lập Hội đồng sáng kiến cấp Sở
- Người đứng đầu đơn vị cấp Sở thành lập Hội đồng sáng kiến gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các thành viên;
- Nhiệm vụ của Hội đồng sáng kiến cấp Sở:
• Đánh giá phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến thuộc cấp độ 1;
• Trình người đứng đầu ra quyết định công nhận phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến thuộc cấp độ 1 và đề xuất Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp thành phố xem xét phạm vi ảnh hưởng thuộc cấp độ 2 và 3.
Bước 2: Xét công nhận phạm vi ảnh hưởng của các các sáng kiến
Hội đồng sáng kiến cấp Sở xét công nhận phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến theo hồ sơ do các đơn vị cơ sở gửi đến, dựa vào các tài liệu sau:
- Các chứng cứ chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng ngoài phạm vi đơn vị cơ sở;
- Hoặc các thuyết minh của tác giả, đồng tác giả về phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến ngoài đơn vị cơ sở.
Bước 3: Trình người đứng đầu ban hành quyết định công nhận phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến thuộc cấp độ 1 và đề xuất Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp thành phố xem xét ảnh hưởng thuộc cấp độ 2 và 3.
VIII. Xét công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến cấp thành phố và ngoài thành phố
- Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp thành phố do Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan thường trực) thành lập Hội đồng đánh giá phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến cấp thành phố
- Hồ sơ đề nghị xét công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến cấp thành phố do Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện gửi về Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp thành phố.
- Các trường hợp được đặc cách thay thế cho sáng kiến bao gồm:
• Các giải pháp kỹ thuật đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật và Giải thưởng Sáng chế do thành phố tổ chức;
• Các giải pháp, sáng kiến, sáng tạo được Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Ủy ban Nhân dân Thành phố tặng Bằng khen “Sáng kiến, sáng tạo”;
• Các Giải thưởng khác do các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể thuộc thành phố tổ chức sẽ được xem xét từng trường hợp cụ thể.
- Riêng đối với các sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng ngoài thành phố, Hội đồng xét công nhận sáng kiến cấp thành phố sẽ chuyển danh sách cho Ban Thi đua Khen thưởng Thành phố xem xét trình lãnh đạo thành phố hiệp y để đơn vị cơ sở chuyển hồ sơ xét công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp toàn quốc, hoặc đề nghị tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất của Chủ tịch nước.
IX. Tổ chức thực hiện:
1. Các đơn vị cơ sở có trách nhiệm phổ biến Công văn này đến toàn thể công chức, viên chức, cán bộ, giáo viên, nhân viên của đơn vị mình.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có nội dung nào chưa rõ, cần được hướng dẫn cụ thể thì liên hệ với bộ phận thi đua của Sở GD&ĐT để được hướng dẫn thêm.
3. Việc xét sáng kiến của các đơn vị cơ sở trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở thuộc quận, huyện: thực hiện theo hướng dẫn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến quận, huyện.
4. Công văn này sẽ thay thế toàn bộ nội dung hướng dẫn việc xét sáng kiến trong Hướng dẫn số 4009/GDĐT-VP ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Sở GD&ĐT. Hướng dẫn số 4009/GDĐT-VP vẫn có hiệu lực đối với việc xét các danh hiệu thi đua và các phụ lục, biểu mẫu có liên quan.
5. Hồ sơ đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng ngoài đơn vị cơ sở (để xét CSTĐ cấp cơ sở), cấp thành phố và ngoài thành phố (để xét CSTĐ cấp thành phố, cấp toàn quốc...) nộp về cho bộ phận Thi đua Sở GD&ĐT vào cuối tháng 3 hàng năm.
X. Các phụ lục, biểu mẫu:
Xem phụ lục, biểu mẫu đính kèm.
Đề nghị lãnh đạo các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện và triển khai tốt để hoạt động này thực sự có hiệu quả, thiết thực góp phần tích cực vào phong trào thi đua chung của toàn ngành và của thành phố./.
| GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TÊN ĐƠN VỊ: .........
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ TÊN SÁNG KIẾN
Năm học 20.... - 20....
Stt | Họ và tên | Chức vụ | Tên sáng kiến | Danh hiệu thi đua đăng ký xét | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TÊN ĐƠN VỊ: .........
BẢN MÔ TẢ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA SÁNG KIẾN
Tên người viết sáng kiến: ......................................................................................
Chức vụ: ......................................................................................
Đơn vị công tác: ......................................................................................
Tên Sáng kiến: .............................................................................................................................
...................................................................................... .................................................................
1. Đặt vấn đề (Các vấn đề tồn tại trước khi thực hiện sáng kiến, lý do viết sáng kiến):
2. Nội dung cơ bản của sáng kiến (loại bỏ hẳn các đoạn không dùng đến trong hướng dẫn dưới đây):
- Với sáng kiến dạng sản phẩm (phần mềm/dụng cụ/thiết bị/giáo trình/tác phẩm/kế hoạch/đề án/chương trình/chiến lược/...):
• Nếu sản phẩm hoàn toàn mới: giới thiệu các chi tiết/cụm/bộ phận/cấu phần/mô-đun... → hiệu quả của Sáng kiến qua các tham số/thông số/dữ liệu... cụ thể;
• Nếu là sản phẩm cải tiến: liệt kê các chi tiết/cụm/bộ phận/cấu phần/mô-đun ... hiện có → nêu ra các chi tiết/cụm/bộ phận/cấu phần/mô-đun... đã được cải tiến → điểm mới của sáng kiến → hiệu quả của Sáng kiến qua các tham số/thông số/dữ liệu... cụ thể;
- Với sáng kiến dạng quy trình (quy trình quản lý, quy trình tác nghiệp, quy trình sản xuất, quy trình nghiên cứu, quy trình kiểm tra,...):
• Nếu quy trình hoàn toàn mới: giới thiệu tuần tự các công đoạn → các khâu trong từng công đoạn → các bước trong từng khâu... → hiệu quả của Sáng kiến qua các tham số/ thông số/dữ liệu... cụ thể;
• Nếu là quy trình cải tiến: liệt kê các công đoạn → các khâu → các bước... trong quy trình hiện có → chỉ ra các khâu/các công đoạn/các bước/... đã được cải tiến/thêm vào/sắp xếp lại... → điểm mới của sáng kiến → hiệu quả của Sáng kiến qua các tham số/thông số/dữ liệu... cụ thể
3. Kết quả áp dụng thử hoặc/và áp dụng Sáng kiến:
- Áp dụng thử/lần đầu tại .............. từ ... đến ... với hiệu quả định lượng là:... (tham số đánh giá trước và sau khi áp dụng SK)... hoặc định tính là:...
• Các điều kiện cần thiết để áp dụng chính thức (nếu chỉ mới áp dụng thử):...
- Áp dụng chính thức tại ............ từ ... đến ... với hiệu quả định lượng là:... (tham số đánh giá trước và sau khi áp dụng SK)... hoặc định tính là:...
- Áp dụng mở rộng tại ............... từ ... đến ... với hiệu quả định lượng là:... (tham số đánh giá trước và sau khi áp dụng SK)... hoặc định tính là:...
4. Mức độ làm lợi bằng tiền (nếu tính được) hoặc lợi ích xã hội mang lại trong năm áp dụng: ...
5. Các đơn vị/lĩnh vực khác có thể áp dụng sáng kiến: ...
6. Đánh giá phạm vi ảnh hưởng của Sáng kiến:
□ Chỉ có hiệu quả trong phạm vi Đơn vị áp dụng.
□ Đã được chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng ra phạm vi sở, ngành theo chứng cứ đính kèm.
□ Đã phục vụ rộng rãi người dân trên địa bàn Thành phố, hoặc đã được chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng trên địa bàn Thành phố theo chứng cứ đính kèm.
□ Đã phục vụ rộng rãi người dân tại Việt Nam, hoặc đã được chuyển giao, nhân rộng việc áp dụng tại nhiều tỉnh, thành theo chứng cứ đính kèm.
7. Các chứng cứ đính kèm để minh họa về phạm vi ảnh hưởng (*):
- .................
Thuyết minh thêm về phạm vi ảnh hưởng, nếu cần, hoặc khi không thể gởi kèm chứng cứ:
Các tài liệu minh họa có thể gởi bổ sung nếu được yêu cầu (**):
□ Bản Mô tả đầy đủ về Sáng kiến theo quy định chuyên môn, nếu có;
□ Bản vẽ, sơ đồ, bản tính toán thiết kế, đĩa mềm ...
□ Bản ghi hình, hình chụp, mẫu vật, mẫu sản phẩm ...
□ Bản tính toán chi tiết về hiệu quả áp dụng, bảng xử lý dữ liệu ...
□ Các nhận xét/đánh giá ... của đơn vị/cá nhân áp dụng
□ Các nhận xét/đánh giá ... của chuyên gia
□ Các Giải thưởng, Giấy Chứng nhận... liên quan
Các thông tin đề nghị bảo mật: .....
Bộ phận/Đơn vị áp dụng | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
|
___________________
Sáng kiến được viết trên cơ sở bản mô tả nội dung cơ bản của sáng kiến, tùy theo giải pháp mà tác giả chọn và hướng dẫn đánh giá, xếp loại sáng kiến, Sở Giáo dục và Đào tạo không có hướng dẫn cách viết sáng kiến.
(*), (**) Đơn vị áp dụng và công nhận sáng kiến có trách nhiệm lưu giữ, cập nhật và bảo quản các tài liệu này và chỉ cần cung cấp khi có yêu cầu, thí dụ như khi cần chuyển hồ sơ lên Hội đồng sáng kiến cấp trên để phục vụ việc xét tặng danh hiệu thi đua.
PHỤ LỤC 3
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN
1. Về nội dung: 90 điểm
a. Tính mới: 30 điểm
- Trên cơ sở kinh nghiệm trong công tác quản lý, giảng dạy, giáo dục... phát hiện và xây dựng được nội dung, phương pháp mới, có tính đột phá, phù hợp và nâng cao được hiệu quả, chất lượng trong quá trình thực hiện công tác của mình
b. Tính khoa học: 10 điểm.
- Có luận đề: Đặt vấn đề gọn, rõ ràng (giới thiệu được khái quát thực trạng, mục đích ý nghĩa cần đạt, những giới hạn cần có...)
- Có luận điểm: Những biện pháp tổ chức thực hiện cụ thể
- Có luận cứ khoa học, xác thực: thông qua các phương pháp hoạt động thực tế
- Có luận chứng: những minh chứng cụ thể (số liệu, hình ảnh...) để thuyết phục được người đọc.
- Toàn bộ nội dung được trình bày hợp lý, có quan hệ chặt chẽ giữa các vấn đề được nêu, có sử dụng các phương pháp để phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát được mục tiêu, vấn đề nêu ra; phù hợp với quy luật, với xu thế chung, không phải là ngẫu nhiên.
c. Tính ứng dụng thực tiễn (phạm vi ảnh hưởng): 20 điểm.
- Mang tính khả thi, có khả năng ứng dụng đại trà, được các CB-GV-NV trong đơn vị, trong ngành vận dụng vào công việc của mình đạt kết quả cao.
d. Tính hiệu quả: 30 điểm
- Đem lại hiệu quả trong công tác quản lý, giảng dạy và giáo dục; trong việc tiếp nhận tri thức khoa học hay hình thành kỹ năng thực hành của học sinh. Áp dụng trong thực tế đạt được hiệu quả cao nhất, với lượng thời gian và sức lực được sử dụng ít nhất, tiết kiệm nhất; mang lại lợi ích kinh tế (mức độ làm lợi bằng tiền - nếu tính được) hoặc lợi ích xã hội.
2. Về hình thức: 10 điểm
- Trình bày nội dung theo bố cục đã nêu trên, từ ngữ và ngữ pháp được sử dụng chính xác, khoa học; các kiến thức được hệ thống hóa một cách chặt chẽ phù hợp với đổi mới giáo dục hiện nay.
- Sáng kiến được soạn thảo và in trên máy vi tính, trang trí khoa học, đóng bìa đẹp. Bìa sáng kiến kinh nghiệm phải được ghi rõ ràng theo trật tự sau: tên cơ quan chủ quản, tên đơn vị, tổ, phòng (khoa); tên sáng kiến; tên tác giả; chức danh; năm thực hiện.
3. Xếp loại:
- Mỗi sáng kiến sẽ có 02 giám khảo chấm, đánh giá độc lập. Điểm số là điểm trung bình cộng của 02 giám khảo. Kết quả sáng kiến được đánh giá theo thang điểm quy định.
- Xếp loại:
Điểm | Xếp loại | Phạm vi ảnh hưởng | Đề xuất công nhận phạm vi ảnh hưởng |
91 - 100 | Xuất sắc | Đơn vị cơ sở | Thành phố hoặc ngoài thành phố |
81 - dưới 91 | Tốt | Đơn vị cơ sở | Ngoài đơn vị cơ sở |
65 - dưới 81 | Khá | Đơn vị cơ sở |
|
50 - dưới 65 | Đạt yêu cầu | Đơn vị cơ sở |
|
dưới 50 điểm | Không đạt yêu cầu |
|
|
PHỤ LỤC 4
TÊN ĐƠN VỊ HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ....... năm.... |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN
Tên sáng kiến: ...................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tên tác giả sáng kiến: .......................................................................................................
Chức vụ: ............................................................................................................................
Tên Thành viên Hội đồng chấm, đánh giá: .......................................................................
Điểm chấm:
Mục | Nhận xét đề tài | Điểm Quy định | Điểm đạt |
I. Nội dung | 90đ |
| |
a. | Tính mới: ............................................................................... ............................................................................... | 30 |
|
b. | Tính khoa học: ............................................................................... ............................................................................... | 10 |
|
c. | Tính thực tiễn (phạm vi áp dụng): ............................................................................... ............................................................................... | 20 |
|
d. | Tính hiệu quả: ............................................................................... ............................................................................... | 30 |
|
II. Hình thức | 10đ |
| |
| ............................................................................... ............................................................................... | 10 |
|
TỔNG CỘNG | 100 |
|
Nhận xét của người đánh giá: (căn cứ vào thuyết minh, bằng chứng, tài liệu nộp kèm theo sáng kiến)
1. Tính mới trong phạm vi đơn vị: | Có □ | Không □ |
2. Đã được áp dụng/áp dụng thử tại đơn vị: | Có □ | Không □ |
3. Khả năng mang lại lợi ích: | Có □ | Không □ |
Cụ thể là:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Phạm vi áp dụng mở rộng:
a) Được áp dụng trong phạm vi cấp cấp sở, ngành, quận, huyện: | Có □ | Không □ |
b) Được áp dụng ở phạm vi Thành phố: | Có □ | Không □ |
c) Được áp dụng ở phạm vi ngoài Thành phố : | Có □ | Không □ |
| Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng .... năm ...
|
Ghi chú
• Sáng kiến được công nhận khi đáp ứng cả 3 tiêu chí: 1, 2, 3
• Nếu sáng kiến được xem là có phạm vi ảnh hưởng cấp cấp sở, ngành, quận, huyện đánh dấu vào mục: 4a
• Nếu sáng kiến được xem là có phạm vi ảnh hưởng cấp Thành phố, đánh dấu vào mục: 4b
• Nếu sáng kiến được xem là có phạm vi ảnh hưởng ngoài Thành phố, đánh dấu vào mục: 4c
PHỤ LỤC 5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Thành phố Hồ Chí Minh, ngày .... tháng ... năm..... |
DANH SÁCH SÁNG KIẾN
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN PHẠM VI ẢNH HƯỞNG
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo
I. Danh sách sáng kiến được công nhận trong phạm vi “đơn vị ....”:
Stt | Tên Sáng kiến | Tác giả | Giấy Chứng nhận SK số | Tóm tắt sáng kiến, hiệu quả và phạm vi ảnh hưởng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
II. Danh sách sáng kiến đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng:
Trong những sáng kiến được công nhận tại phần I, các sáng kiến sau đây được đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng mở rộng ở các cấp:
Stt | Tên sáng kiến | Tác giả | Giấy Chứng nhận SK số | Phạm vi ảnh hưởng |
1 |
|
|
| - Được áp dụng ở phạm vi cấp sở, ngành thuộc thành phố. - Được áp dụng ở phạm vi thành phố. - Được áp dụng ở phạm vi toàn quốc. (chọn 1 trong 3 tiêu chí trên) |
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
III. Danh sách các trường hợp đặc cách thay thế cho sáng kiến đề nghị công nhận phạm vi ảnh hưởng (thành tích thay thế):
Stt | Thành tích thay thế | Tác giả | Quyết định công nhận kết quả, giải thưởng... | Phạm vi ảnh hưởng |
1 |
|
|
| - Được áp dụng ở phạm vi cấp sở, ngành thuộc thành phố - Được áp dụng ở phạm vi thành phố. (Ghi nhận theo thành tích đạt được) |
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
| THỦ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của cá nhân làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy chế đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng kèm theo Quyết định 1348/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Hướng dẫn 3833/HD-GDĐT-VP năm 2018 về xét công nhận phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học phục vụ công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục và Đào tạo do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 21/2010/TT-BGDĐT ban hành Điều lệ hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 49/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp học mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 5Thông tư 18/2013/TT-BKHCN Hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến kèm theo Nghị định 13/2012/NĐ-CP do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 48/2014/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Thông tư 35/2015/TT-BGDĐT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 731/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, công nhận sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của cá nhân làm căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Quyết định 1348/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy chế đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng kèm theo Quyết định 1348/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Hướng dẫn 407/HD-GDĐT-VP năm 2017 hướng dẫn về xét sáng kiến phục vụ công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục và Đào tạo do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 407/HD-GDĐT-VP
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 15/02/2017
- Nơi ban hành: Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực