Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3941/HD-UBND | Bình Tân, ngày 24 tháng 11 năm 2020 |
Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và ngày 16 tháng 11 năm 2013; Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số 05/2020/TT-BNV ngày 09 tháng 11 năm 2020 của Bộ Nội vụ về bãi bỏ khoản 7, Điều 2 Thông tư số 12/2019/TT-BNV;
Căn cứ Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi Khoản 4, Điều 40 Quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hồ Chí Minh;
Ngày 04 tháng 11 năm 2020, Ủy ban nhân dân quận đã tổ chức tập huấn công tác quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng năm 2020. Nhằm xét khen thưởng cho các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong nhiều năm liên tục. Ủy ban nhân dân quận hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân 10 phường xem xét đề nghị khen thưởng cấp thành phố và khen thưởng cấp Nhà nước (thành tích nhiều năm liên tục) năm 2020 như sau:
I. Về xét khen thưởng cấp thành phố:
1. Tiêu chuẩn xét tặng Bằng khen của Ủy ban nhân dân thành phố:
Căn cứ điểm a, b Khoản 1 Điều 19 tại Quy định về công tác thi đua khen thưởng tại Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về tiêu chuẩn xét tặng Bằng khen UBND thành phố như sau:
“Điều 19. Bằng khen của Ủy ban nhân dân thành phố
1. Khen thưởng theo công trạng và thành tích
Xét khen thưởng hàng năm cho cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc vào dịp tổng kết năm công tác của cơ quan, đơn vị, địa phương và nhân dịp tổng kết năm học của các trường học, đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đối với cá nhân
- Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cáp cơ sở.
b) Đối với tập thể
- Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đạt 02 lần danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc”), nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với mọi thành viên trong tập thể.”
2. Tiêu chuẩn xét tặng Chiến sĩ thi đua cấp thành phố:
Căn cứ Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng quy định:
“Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có ba lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương do người đứng đầu bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét, công nhận. Sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu do Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, công nhận.”
3. Tiêu chuẩn xét tặng Huy hiệu thành phố:
Căn cứ Khoản 1 và 2 Điều 21 tại Quy định về công tác thi đua khen thưởng tại Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định:
1. Huy hiệu thành phố Hồ Chí Minh là hình thức khen thưởng vinh dự của thành phố, khen thưởng cho người nước ngoài và các cá nhân ở trong và ngoài thành phố, mỗi cá nhân chỉ được tặng một lần. Huy hiệu thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định tặng thưởng; cá nhân được tặng Huy hiệu thành phố không kèm theo tiền thưởng.
2. Tiêu chuẩn và điều kiện để xét khen thưởng Huy hiệu Thành phố Hồ Chí Minh:
a) Đối với các cá nhân trong các cơ quan, đơn vị có tổ chức bình xét thi đua hàng năm: phải có quá trình công tác, hoạt động tại thành phố từ 10 năm trở lên và tính đến thời điểm đề nghị phải ít nhất đạt 01 danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp thành phố và 01 Bằng khen của Ủy ban nhân dân thành phố.
II. Về xét khen thưởng cấp Nhà nước:
1. Tiêu chuẩn xét tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ:
Căn cứ điểm c Khoản 1 và điểm c khoản 3 Điều 38 Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng quy định:
“1. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:...
c) Đã được tặng bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 05 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở hoặc mưu trí, dũng cảm, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, trong thời gian đó có 05 lần được tặng giấy khen trở lên”
“3. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:...
c) Đã được tặng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng Cờ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc có 02 lần được tặng Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.”
3. Tiêu chuẩn xét tặng Huân chương Lao động hạng ba:
Căn cứ điểm a Khoản 1 và điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng quy định:
“1. “Huân chương Lao động” hạng ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ có nhiều sáng tạo trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ ” và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận; ”
“4. “Huân chương Lao động” hạng ba để tặng cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
b) Có quá trình xây dựng, phát triển từ 10 năm trở lên, trong thời gian đó đã được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong đó có 02 lần được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc có 01 lần được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương và 01 Bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. Đối với tập thể không thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 02 lần được tặng Bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.”
4. Tiêu chuẩn xét tặng Huân chương Lao động hạng nhì:
Căn cứ điểm a Khoản 1 và điểm b khoản 4 Điều 23 Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng quy định:
“1.“Huân chương Lao động” hạng nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có nhiều sáng tạo trong lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục lập được thành tích xuất sắc, trong thời gian đó có 03 sáng kiến được ứng dụng mang lại hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng và nêu gương trong bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương công nhận; ”
“4.“Huân chương Lao động” hạng nhì để tặng cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:...
b) Đã được tặng thưởng “Huân chương Lao động” hạng ba và 05 năm tiếp theo trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 01 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” và 01 lần được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương hoặc có 03 lần được tặng Cờ thi đua của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. Đối với tập thể không thuộc đối tượng tặng cờ thi đua trong thời gian đó có 02 lần được tặng Bằng khen của cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương. ”
Các hình thức khen thưởng khác đề nghị các cơ quan, đơn vị nghiên cứu Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng để xem xét đề xuất.
III. Thời gian và thành phần hồ sơ đề nghị khen thưởng gồm:
1. Thành phần hồ sơ:
Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị (theo mẫu số 1 - phụ lục 1);
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị hoặc Biên bản họp của cơ quan, đơn vị.
Bản báo cáo thành tích tập thể (theo mẫu số 2 - phụ lục 1).
Bản báo cáo thành tích cá nhân (theo mẫu số 3 - phụ lục 1) (báo cáo thành tích thống nhất dùng Word, phông chữ Times New Roman cỡ chữ 13-14).
Danh sách đề nghị khen thưởng của tập thể, cá nhân theo mẫu số 4 - phụ lục 1 (Danh sách thống nhất dùng Excel, phông chữ Times New Roman cỡ chữ 13-14, không viết hoa).
Gửi kèm theo file đánh máy các mẫu 1, 2, 3, 4 nêu trên và biên bản họp vào địa chỉ Email: pnduong.binhtan@tphcm.gov.vn.
2. Về số lượng hồ sơ (bản chính):
- Tờ trình, biên bản, danh sách đề nghị khen thưởng 01 bộ.
- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cấp thành phố 02 bộ;
- Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước: Bằng khen Thủ tướng Chính phủ 05 bộ; Huân chương các loại 06 bộ.
3. Về thời gian nộp hồ sơ:
Chậm nhất ngày 15 tháng 01 năm 2021 các cơ quan, đơn vị gửi hồ sơ về phòng Nội vụ quận (Thường trực Hội đồng Thi đua, khen thưởng quận) để thẩm định, tổng hợp trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận, Ủy ban nhân dân quận theo quy định.
* Lưu ý:
- Để tránh phải viết lại nhiều lần báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể do không đạt yêu cầu làm trễ thời gian quy định, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân viết nội dung báo cáo phải chi tiết, rõ ràng, cụ thể không được sơ sài và phải đúng mẫu quy định. Phần các hình thức đã được khen thưởng của năm 2020 do đang đề nghị thành phố nên các cơ quan đơn vị bỏ trống chờ có kết quả sẽ ghi vào sau (có thể nộp trước 01 bản báo cáo thành tích để xét khen thưởng, khi có đầy đủ kết quả khen thưởng của cấp thành phố, cấp quận thì ghi thành tích đầy đủ và nộp đủ số lượng báo cáo theo quy định).
- Các cơ quan, đơn vị lập danh sách, thành tích theo đúng mẫu đính kèm, không nhận hồ sơ làm sai mẫu quy định.
- Đối với Bệnh viện Quận và Trung tâm Y tế quận do Sở Y tế thành phố hướng dẫn xét khen thưởng.
IV. Về rà soát danh sách các tập thể, cá nhân dự kiến đủ điều kiện xét khen thưởng:
Ủy ban nhân dân quận đã rà soát danh sách các tập thể, cá nhân dự kiến đủ điều kiện xét khen thưởng cấp thành phố và nhà nước đề nghị các cơ quan, đơn vị, phường rà soát kỹ, bổ sung, đối chiếu theo tiêu chuẩn, điều kiện quy định nêu trên để đề xuất khen thưởng, tránh bỏ sót tập thể, cá nhân đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét khen thưởng (đính kèm phụ lục 2 - danh sách dự kiến).
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có thông tin phản ánh về Ủy ban nhân dân quận (thông qua phòng Nội vụ quận) để xem xét giải quyết.
Trên đây là hướng dẫn xét khen thưởng cấp thành phố và cấp Nhà nước (thành tích nhiều năm liên tục) năm 2020, Ủy ban nhân dân quận đề nghị các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân 10 phường tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục và thời gian quy định (đính kèm các biểu mẫu)./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Hướng dẫn số: 3941/HD-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày ... tháng .... năm |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân quận Bình Tân; |
Căn cứ Hướng dẫn số /HD-UBND ngày … tháng … năm của Ủy ban nhân dân quận về hướng dẫn xét khen thưởng cấp thành phố và cấp nhà nước năm 2020;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng Thi đua Khen thưởng cơ quan, đơn vị..... ngày... tháng... năm... (hoặc biên bản họp cơ quan, đơn vị).
Xét thành tích đạt được của các tập thể và cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị trong các năm qua...
Để ghi nhận thành tích và kịp thời động viên phong trào thi đua của đơn vị; cơ quan, đơn vị kính đề nghị Ủy ban nhân dân quận xem xét, trình thành phố khen thưởng như sau:
1. Huân chương Lao động hạng... cho ... tập thể và ... cá nhân;
2. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho ... tập thể và ... cá nhân;
3. Chiến sĩ thi đua thành phố cho ...cá nhân (chiếm tỷ lệ ...% trong số CSTĐ cơ sở 03 năm liên tục của đơn vị);
4. Bằng khen Thành phố cho ...tập thể và ... cá nhân;
5. Huy hiệu thành phố cho ...cá nhân.
(Kèm theo Báo cáo thành tích và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, đơn vị, danh sách đề nghị...).
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Mẫu số 02: Báo cáo thành tích áp dụng đối với tập thể.
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng .... năm |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN … 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC: (đọc kỹ phần ghi chú để viết)
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng; Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
Ví dụ: Năm 2018 | Tập thể Lao động xuất sắc | Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND thành phố.... |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
Ví dụ: năm 2017 | Bằng khen thành phố | Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND thành phố.... |
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
1 Báo cáo thành tích 25 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 10 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, 05 năm đối với Huân chương Lao động, Huân chương Chiến công, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen thành phố.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng ...).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động ... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, ...).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện ...
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu 3: Báo cáo thành tích áp dụng đối với cá nhân:
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng .... năm |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng, năm: Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4: (đọc kỹ phần ghi chú để viết)
- Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện ...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động ... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)...
3. Tóm tắt các sáng kiến, giải pháp đã được công nhận (tên, nội dung, hiệu quả sáng kiến, số quyết định công nhận):
Ví dụ: Trong những năm qua, bản thân luôn học tập nâng cao nghiệp vụ chuyên môn đồng thời luôn sáng tạo, đề xuất các giải pháp triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ, công tác được giao. Các giải pháp sáng tạo đã đề xuất như sau:
1) Sáng kiến: “ ………………….nêu tên sáng kiến” ……………………………”.
- Nội dung của sáng kiến: ………………………………………………………….
- Hiệu quả đạt được khi áp dụng sáng kiến: …………………………………….
- Phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến: ……………………………………………..
Sáng kiến đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Tân công nhận theo Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày … tháng .... năm …
2) Sáng kiến....
4. Kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hàng năm:
Ví dụ: 05 năm liền 2016-2020 được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng để báo cáo số năm)
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; Cơ quan ban hành quyết định |
Ví dụ: 2018 | Chiến sĩ thi đua cơ sở | Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND quận Bình Tân |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
Ví dụ: 2017 | Bằng khen | Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
| NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG |
Ghi chú:
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, 05 năm đối với Huân chương Lao động; Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen thành phố;
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện ...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động ... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh (thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, ...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương ...
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương” ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày ... tháng .... năm |
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG CẤP TP VÀ CẤP NHÀ NƯỚC NĂM 2020
1. Danh sách tập thể: (có ví dụ)
STT | Tên tập thể | Tóm tắt thành tích đề nghị khen thưởng | Các danh hiệu thi đua, khen thưởng đã đạt được (ghi rõ số QĐ, ngày tháng năm khen thưởng, cơ quan khen thưởng) | Đề nghị khen thưởng |
1 | UBND phường X, quận Bình Tân | Trong những năm qua, đơn vị đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Cụ thể như sau: - - - | - Đã được công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc năm .... (QĐ số ... ngày ... của ...) - Đang đề nghị công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc năm 2020 - Đang đề nghị tặng Bằng khen của UBND Thành phố về thành tích 02 năm (năm ..., năm ...) | Bằng khen TP |
2 | Phòng A | Trong những năm qua, đơn vị đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Cụ thể như sau: - - -
| - Đã được công nhận danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc 05 năm liên tục: Năm .... (QĐ số ... ngày ... của ...)... Năm .... (QĐ số ... ngày ... của ...)... - Đã được tặng Bằng khen của UBND Thành phố về thành tích 02 năm (năm ..., năm ...) theo (QĐ số ... ngày ... của ...) | Bằng khen Thủ tướng |
2. Danh sách cá nhân: (có ví dụ)
STT | Giới tính, Họ tên, chức vụ, đơn vị | Tóm tắt thành tích | Các danh hiệu thi đua, khen thưởng đã đạt được (ghi rõ số QĐ, ngày tháng năm khen thưởng, cơ quan khen thưởng) | Kết quả đánh giá cán bộ công chức, viên chức các năm |
| I. DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BẰNG KHEN THÀNH PHỐ: |
| ||
1 | Ông Nguyễn Văn A, Chuyên viên phòng.... quận Bình Tân | Trong những năm qua, cá nhân đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Cụ thể như sau: Trong 02 năm qua, có hai sáng kiến cấp cơ sở được công nhận, gồm: - Tên sáng kiến 1 Nội dung hiệu quả - Tên sáng kiến 2 Nội dung hiệu quả | - Chiến sĩ thi đua CS năm 2019 theo QĐ số....ngày...của UBND quận Bình Tân; - Chiến sĩ thi đua CS năm 2020 theo QĐ... - 02 sáng kiến được công nhận theo QĐ số....ngày...của UBND quận Bình Tân | Kết quả đánh giá cán bộ, công chức, viên chức Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 02 năm liên tục 2019-2020 |
| II. DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CSTĐ THÀNH PHỐ: |
| ||
1 | Bà Trần Thị X, Công chức Kế toán UBND phường..., quận Bình Tân | Trong những năm qua, cá nhân đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Cụ thể như sau: Sáng kiến được công nhận (nêu rõ tên sáng kiến, nội dung và hiệu quả của sáng kiến) Tên sáng kiến: Nội dung: Hiệu quả: Phạm vi áp dụng: | - Quyết định công nhận chiến sỹ thi đua cấp cơ sở của 03 năm liên tục... (số... ngày....) - Quyết định công nhận sáng kiến cấp thành phố ... (số... ngày....) | Kết quả đánh giá CBCC 3 năm 2018 - 2020:... |
| III. DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HUY HIỆU THÀNH PHỐ |
| ||
1 | … | Tham gia công tác tại đơn vị từ năm … đến năm… Trong những năm qua, cá nhân đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Cụ thể như sau: - - | - Quyết định công nhận chiến sỹ thi đua cấp thành phố...(số... ngày....) - Quyết định tặng Bằng khen của UBND thành phố...(số... ngày....) |
|
| III. DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ BẰNG KHEN THỦ TƯỚNG: |
| ||
1 | … | Trong những năm qua, cá nhân đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. Cụ thể như sau: - Nêu tên 05 sáng kiến, giải pháp đã được Ủy ban nhân dân quận công nhận theo Quyết định số... | - Đã được công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua 05 năm liên tục: Năm .... (QĐ số ... ngày ... của ...)... Năm .... (QĐ số ... ngày ... của ...)... - Đã được tặng Bằng khen của UBND Thành phố về thành tích 02 năm (năm ..., năm ...) theo (QĐ số ... ngày ... của ...)... - 05 sáng kiến, giải pháp đã được công nhận theo các QĐ số... | Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 05 năm liên tục 2016 - 2020. |
| Thủ trưởng đơn vị xác nhận |
(Kèm theo Hướng dẫn số: 3941/HD-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân quận Bình Tân)
I. DANH SÁCH DỰ KIẾN TẬP THỂ, CÁ NHÂN KHEN THƯỞNG BẰNG KHEN THỦ TƯỚNG NĂM 2020
1. Tập thể dự kiến Bằng khen Thủ tướng: 08 tập thể
STT | Tên tập thể | Các thành tích đã được khen thưởng | Điều kiện |
1 | Văn phòng HĐND và UBND quận | - Tập thể xuất sắc 2013 - 2019; - Bằng khen thành phố: 2012, 2014, 2018 | Đạt Tập thể xuất sắc năm 2020 |
2 | Phòng Tài chính - Kế hoạch quận | - Tập thể xuất sắc 2014 - 2019; - Bằng khen thành phố: 2014, 2016, 2018 | Đạt Tập thể xuất sắc năm 2020 |
3 | Ủy ban Kiểm tra Quận ủy | - Tập thể xuất sắc 2014-2019; - Bằng khen thành phố: 2016, 2018; - Cờ thi đua TP: 2019 | Đạt Tập thể xuất sắc năm 2020 |
4 | Hội Đông y quận | - Tập thể xuất sắc 2014 - 2019; - Bằng khen thành phố: 2015, 2017, 2019 | Đạt Tập thể xuất sắc năm 2020 |
5 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận | - Tập thể xuất sắc 2014 - 2019; - Bằng khen thành phố: 2014, 2016, 2018 | Đạt Tập thể xuất sắc năm 2020 |
6 | UBND phường Bình Hưng Hòa | - Tập thể xuất sắc 2015 - 2019; - Bằng khen thành phố: 2015, 2017, 2019; - Cờ thi đua TP: 2019 | Đạt Tập thể xuất sắc năm 2020 |
7 | Ủy ban nhân dân phường Bình Trị Đông B | Tập thể xuất sắc liên tục 2013-2019; Cờ thành phố 2015, 2016, 2018; Bằng khen TP 2014 | Đạt Tập thể xuất sắc năm 2020 |
8 | Ủy ban nhân dân phường An Lạc A | Tập thể xuất sắc liên tục 2013 - 2019; Cờ thành phố 2017; Bằng khen TP năm 2016 | Đạt Tập thể xuất sắc năm 2020 |
2. Cá nhân dự kiến Bằng khen Thủ tướng: 01 cá nhân
STT | Họ và tên | Chức vụ/Đơn vị | Thành tích khen thưởng đã đạt được | Điều kiện |
1 | Ông Nguyễn Văn Hùng | Cán bộ Lao động - TBXH, UBND phường Bình Hưng Hòa B | - Chiến sĩ thi đua cơ sở 2015 - 2019; - Bằng khen thành phố 2016; 2018; - CSTĐ thành phố 2018 | - Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp cơ sở được công nhận |
II. DANH SÁCH CÁ NHÂN DỰ KIẾN KHEN THƯỞNG CẤP THÀNH PHỐ NĂM 2020:
1. Dự kiến Chiến sĩ thi đua cấp thành phố: 18 cá nhân
STT | Họ và tên | Chức vụ/Đơn vị | Thành tích khen thưởng đã đạt được | Điều kiện |
1 | Ông Nguyễn Minh Nhựt | Chủ tịch UBND quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Đã có 01 sáng kiến được thành phố công nhận năm 2019 |
2 | Ông Phạm Hoàng Khanh | Phó Chánh Văn phòng HĐND và UBND quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019 | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Đã có 01 sáng kiến được thành phố công nhận năm 2019 |
3 | Ông Lê Minh Hiếu | Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường quận | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019 | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
4 | Bà Tăng Kim Bích | Chuyên viên Văn phòng Quận ủy Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
5 | Bà Đỗ Thị Minh Tâm | Chuyên viên Văn phòng Quận ủy Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
6 | Ông Lê Thanh Bình | Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Quận ủy Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
7 | Ông Tống Viết Kỷ | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
8 | Ông Phan Phu Hiển | Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
9 | Bà Võ Thị Kim Loan | Chủ tịch Hội Cựu giáo chức quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
10 | Ông Lê Quốc Trị | Chủ nhiệm Câu lạc bộ Truyền thống kháng chiến quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
11 | Bà Nguyễn Lê Thùy Hương | Ủy viên Ban chấp hành, Hội Khuyến học quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
12 | Ông Phạm Ngọc Dương | Chuyên viên Phòng Nội vụ quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
13 | Bà Nguyễn Thị Bích Tuyền | Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
14 | Bà Chung Ngọc Bích Hiền | Chuyên viên Phòng Tư Pháp quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
15 | Ông Lê Hữu Nghĩa | Chủ tịch Hội Doanh nghiệp quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
16 | Bà Phạm Thị Ngọc Diệu | Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
17 | Bà Nguyễn Thị Thu Trang | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
18 | Ông Nguyễn Hữu Trí | Bí thư Đoàn Thanh niên phường An Lạc A, quận Bình Tân | - Chiến sĩ thi đua 2018, 2019; - Bằng khen TP 2019. | - Cần đạt CSTĐ cơ sở năm 2020; - Cần có sáng kiến được thành phố công nhận |
2. Tập thể dự kiến Bằng khen thành phố: 15 tập thể
Số TT | Tên tập thể | Thành tích khen thưởng đã đạt được | Điều kiện |
1 | Phòng Nội vụ quận Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
2 | Thanh tra quận Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
3 | Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
4 | Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
5 | Phòng Lao động - Thương binh và xã hội quận Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
6 | Ban Dân vận Quận ủy Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
7 | Văn phòng Quận ủy Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
8 | Ủy ban Kiểm tra Quận ủy Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
9 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
10 | Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
11 | Nhà Thiếu nhi quận Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
12 | Hội Cựu chiến binh quận Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
13 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
14 | UBND phường An Lạc A, quận Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
15 | UBND phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân | Tập thể lao động xuất sắc 2019 | Cần đạt Tập thể lao động xuất sắc 2020 |
3. Cá nhân Bằng khen thành phố: 65 cá nhân
STT | Họ và tên | Chức vụ/Đơn vị | Thành tích khen thưởng đã đạt được | Điều kiện |
1 | Ông Lê Văn Thinh | Bí thư Quận ủy Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
2 | Bà Phạm Thị Ngọc Diệu | Phó Chủ tịch UBND quận | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
3 | Bà Lê Thị Ngọc Dung | Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND phường An Lạc A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
4 | Ông Nguyễn Văn Lượng | Nhân viên, Phòng Quản lý Đô thị quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
5 | Ông Phan Văn Dũng | Phó Giám đốc Trung tâm Văn hóa - TDTT quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
6 | Ông Lê Thành Hưng | Chủ nhiệm Đội Tuyên truyền lưu động Trung tâm Văn hóa - TDTT quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
7 | Ông Lê Đình Vũ Sơn | Giám đốc, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
8 | Ông Nguyễn Dương Minh Đức | Phó Giám đốc, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
9 | Ông Nguyễn Trọng Duy | Tổ trưởng Tổ Giao thông, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
10 | Ông Tô Ngọc Tùng | Cán bộ Nhà Thiếu nhi quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
11 | Ông Lê Quang Phát | Cán bộ Nhà Thiếu nhi quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
12 | Ông Nguyễn Quang Hưng | Chánh Văn phòng Quận ủy Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
13 | Bà Tăng Kim Bích | Chuyên viên tổng hợp, Văn phòng Quận ủy Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
14 | Ông Diệp Nguyễn Quang Trung | Chuyên viên tổng hợp, Văn phòng Quận ủy Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
15 | Bà Đỗ Thị Minh Tâm | Chuyên viên tổng hợp, Văn phòng Quận ủy Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
16 | Ông Lê Thanh Bình | Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Quận ủy Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
17 | Ông Phạm Chí Công | Chuyên viên, Ban Tổ chức Quận ủy Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
18 | Ông Nguyễn Văn Đâu | Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam Q. Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
19 | Ông Lê Sa Lin | Bí thư Quận Đoàn Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
20 | Bà Trần Thị Huyền | Giám đốc Nhà thiếu nhi | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
21 | Ông Tống Viết Kỷ | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
22 | Bà Phạm Vũ Diễm Linh | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
23 | Bà Huỳnh Thị Thanh Diệu | Chủ tịch Hội Nông dân quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
24 | Bà Võ Thị Kim Cúc | Trưởng Ban đại diện Hội người Cao tuổi quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020
|
25 | Bà Nguyễn Lê Thùy Hương | UV BCH, Hội Khuyến học quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
26 | Ông Nguyễn Đăng Xiêng | Chủ tịch Hội Đông y quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
27 | Ông Trần Ngọc Toản | Phó Chủ tịch Hội Luật gia quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
28 | Ông Lê Hữu Nghĩa | Chủ tịch Hội Doanh nghiệp quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
29 | Ông Lê Quốc Trị | Chủ nhiệm Câu lạc bộ truyền thống kháng chiến quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
30 | Bà Trần Thị Mỹ Hồng | Phó Chủ tịch Hội Cựu giáo chức quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
31 | Ông Phan Phú Hiển | Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
32 | Ông Lại Văn Minh | Phó Chủ tịch Thường trực, Ủy ban Hội liên hiệp Thanh niên VN quận Bình Tân | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
33 | Bà Nguyễn Thị Kim Dum | Chủ tịch Hội Nông dân Phường An Lạc | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
34 | Ông Nguyễn Hữu Trí | Bí thư Đoàn phường An Lạc A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
35 | Bà Nguyễn Đỗ Diễm Trinh | Công chức Văn phòng - Thống kê, UBND phường An Lạc A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
36 | Bà Nguyễn Thị Ánh Phượng | Công chức Văn hóa - Xã hội, UBND phường Bình Trị Đông | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
37 | Ông Nguyễn Hồng Phúc | Công chức Địa chính - Xây dựng, UBND phường Bình Trị Đông A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
38 | Bà Đặng Thị Ngọc Thạch | Công chức Văn phòng - Thống kê, UBND phường Bình Trị Đông A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
39 | Bà Trần Thị Quỳnh | Công chức Văn phòng - Thống kê, UBND phường Bình Trị Đông A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
40 | Bà Phan Thị Cẩm Loan | Công chức Tư pháp - Hộ tịch, UBND phường Bình Trị Đông A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
41 | Bà Dương Thị Minh Hải | Cán bộ phụ trách Kinh tế, UBND phường Bình Trị Đông A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
42 | Bà Nguyễn Thị Ngọc Nơi | Cán bộ Lao động - Thương và xã hội, UBND phường Bình Trị Đông A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
43 | Bà Phạm Thị Hoa | Chủ tịch Hội Phụ nữ phường Bình Trị Đông A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
44 | Ông Huỳnh Ngọc Sơn | Chủ tịch Ủy ban MTTQ VN phường Bình Trị Đông B | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
45 | Ông Nguyễn Quang Minh | Phó Chủ tịch UBND phường Bình Trị Đông B | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
46 | Ông Lê Doãn Luyến | Phó Chủ tịch UBND phường Bình Trị Đông B | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
47 | Bà Phạm Thị Ngọc Diệu | Chủ tịch UBND Phường Bình Hưng Hòa | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
48 | Ông Lê Minh Hiếu | Phó trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường quận | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
49 | Bà Đinh Vân Xuân Mai | Công chức Văn phòng - Thống kê, UBND phường Bình Hưng Hòa | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
50 | Bà Võ Hồng Hạnh | Công chức Văn phòng - Thống kê, UBND phường Bình Hưng Hòa | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
51 | Bà Nguyễn Thanh Trang | Công chức Tư pháp - Hộ tịch, UBND phường Bình Hưng Hòa | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
52 | Bà Dương Thị Ngọc Hảo | Công chức Tài Chính - Kế toán, UBND phường Bình Hưng Hòa | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
53 | Bà Phạm Thị Loan | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ phường Bình Hưng Hòa | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
54 | Bà Nguyễn Thị Thu Trang | Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ phường Bình Hưng Hòa | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
55 | Ông Trương Công Dũng | Công chức Tư pháp - Hộ tịch, UBND phường Bình Hưng Hòa A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
56 | Bà Lê Thị Quỳnh Mai | Công chức Tư pháp - Hộ tịch, UBND phường Bình Hưng Hòa A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
57 | Ông Hạp Tiến Vân | Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự phường Bình Hưng Hòa A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
58 | Bà Nguyễn Khắc Lan Chi | Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ, UBND phường Bình Hưng Hòa A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
59 | Ông Phạm Đức | Cán bộ, Đảng ủy phường Bình Hưng Hòa A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
60 | Bà Phan Thị Hạ | Bí thư Đoàn Thanh niên phường Bình Hưng Hòa B | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
61 | Ông Nguyễn Văn Hùng | Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND phường Bình Hưng Hòa B | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
62 | Bà Nguyễn Thị Oanh Kiều | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ phường Bình Hưng Hòa B | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
63 | Ông Phạm Mạnh Lan | Chủ tịch Hội Nông dân phường Tân Tạo | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
64 | Bà Huỳnh Thị Ngọc Huyền Trâm | Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư - Lưu Trữ, UBND phường Tân Tạo | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
65 | Bà Nguyễn Thị Ngọc Thu | Cán bộ Văn thư - Lưu trữ, UBND phường Tân Tạo A | Chiến sĩ thi đua CS 2019 | - Cần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2020; - Có sáng kiến cấp quận được công nhận năm 2020 |
- 1Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia và kỳ thi cấp tỉnh
- 3Quyết định 1904/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 5Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hồ Chí Minh
- 6Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 27/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4, Điều 40 Quy định về công tác thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 24/2018/QĐ-UBND trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Thông tư 5/2020/TT-BNV bãi bỏ khoản 7 Điều 2 Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Quảng Ninh
- 10Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đạt thành tích trong các kỳ thi quốc tế, khu vực quốc tế, quốc gia và kỳ thi cấp tỉnh
- 11Quyết định 1904/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội
Hướng dẫn 3941/HD-UBND về xét khen thưởng cấp thành phố và khen thưởng cấp Nhà nước (thành tích nhiều năm liên tục) năm 2020 do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3941/HD-UBND
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 24/11/2020
- Nơi ban hành: Quận Bình Tân
- Người ký: Lê Thị Ngọc Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra