Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BAN CHỈ ĐẠO TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KTHCSN TRUNG ƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/HD-BCĐTW | Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2012 |
HƯỚNG DẪN
VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT, KIỂM TRA TỔNG ĐIỀU TRA CƠ SỞ KINH TẾ, HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP NĂM 2012
Thực hiện Quyết định số 1271/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2012 và Phương án Tổng điều tra ban hành theo Quyết định số 140/QĐ-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ban chỉ đạo Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp Trung ương hướng dẫn Ban chỉ đạo TĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công tác giám sát, kiểm tra trong Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2012 những nội dung sau:
1. Khái niệm, mục đích
Giám sát, kiểm tra trong Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2012 (sau đây viết tắt là Tổng điều tra) là hoạt động của Ban Chỉ đạo TĐT cấp trên nhằm đôn đốc, theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động của Ban Chỉ đạo TĐT và Tổ thường trực Ban Chỉ đạo TĐT cấp dưới, điều tra viên, tổ trưởng trong việc thực hiện các nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao. Giám sát, kiểm tra còn là nhiệm vụ của Ban chỉ đạo đối với Tổ thường trực, tổ trưởng, điều tra viên cùng cấp.
Giám sát, kiểm tra nhằm mục đích:
- Nắm tiến độ thực hiện công việc, những vướng mắc, khó khăn trong việc tổ chức Tổng điều tra tại địa bàn, giúp Ban Chỉ đạo TĐT các cấp chỉ đạo, giải quyết kịp thời;
- Phát hiện những sai sót trong quá trình triển khai công việc của Ban chỉ đạo TĐT các cấp, các điều tra viên, tổ trưởng để điều chỉnh, khắc phục;
- Làm căn cứ đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng những trường hợp có thành tích xuất sắc, kiến nghị xử lý những trường hợp vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật;
2. Phạm vi giám sát, kiểm tra
Mọi công đoạn công việc của Tổng điều tra đều phải được giám sát, kiểm tra, trong đó tập trung vào giai đoạn chuẩn bị và thu thập thông tin, bao gồm: lập bảng kê các đơn vị điều tra; tổ chức tập huấn nghiệp vụ các cấp, thu thập số liệu tại địa bàn.
3. Yêu cầu của công tác giám sát, kiểm tra
Công tác giám sát, kiểm tra phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải lập kế hoạch, chương trình giám sát, kiểm tra. Trong chương trình, kế hoạch cần có trọng tâm, trọng điểm vào các công việc chính;
- Thực hiện thường xuyên, liên tục, đặc biệt đối với những nội dung cần tập trung giám sát, kiểm tra, những địa bàn có số lượng lớn đơn vị điều tra;
- Không trùng chéo giữa các đoàn và các cấp giám sát, kiểm tra. Không gây khó khăn, phiều hà cho cấp dưới, cơ sở trong quá trình tổ chức thực hiện;
- Xử lý, giải quyết kịp thời những vướng mắc của cơ sở trong thẩm quyền cho phép; báo cáo kịp thời cho Ban chỉ đạo TĐT cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền.
4. Các hình thức giám sát, kiểm tra
- Định kỳ theo kế hoạch, có thông báo trước cho đơn vị, cá nhân được giám sát, kiểm tra;
- Đột xuất không báo trước cho đơn vị, cá nhân được giám sát, kiểm tra;
- Kiểm tra chéo, cấp trên giám sát, kiểm tra cấp dưới, kiểm tra trọng điểm, kiểm tra mẫu, tổng kiểm tra trước khi nghiệm thu.
5. Lực lượng giám sát, kiểm tra
- Ở Trung ương: là các thành viên Ban chỉ đạo và Tổ Thường trực TĐT Trung ương; công chức Vụ Thống kê Thương mại và Dịch vụ, Vụ Thống kê Công nghiệp, Vụ Hệ thống Tài khoản quốc gia, Vụ Thống kê Xây dựng và Vốn đầu tư, Thanh tra Tổng cục và các đơn vị liên quan khác của Tổng cục Thống kê được giao nhiệm vụ giám sát, kiểm tra;
- Ở địa phương: là các thành viên Ban chỉ đạo và Tổ Thường trực TĐT cấp tỉnh, huyện, xã; công chức, thanh tra của Cục Thống kê và công chức của các Chi cục Thống kê được giao nhiệm vụ giám sát, kiểm tra.
6. Nhiệm vụ của giám sát viên và các đoàn kiểm tra
6.1. Nhiệm vụ của giám sát viên
- Làm việc với Ban Chỉ đạo TĐT cấp dưới để nắm tình hình triển khai nhiệm vụ, tiến độ thực hiện và những khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thu thập thông tin tại địa phương;
- Cùng đại diện Ban chỉ đạo TĐT cấp xã, cán bộ Văn phòng/thống kê, trưởng thôn/ấp/bản hoặc tổ trưởng tổ dân phố đến một số cơ sở để giám sát hoạt động của điều tra viên, Tổ trưởng tại địa bàn theo quy trình và kịp thời giải đáp những vướng mắc trong thẩm quyền:
+ Chọn một số cơ sở để phỏng vấn và đối chiếu với thông tin trong bảng kê đã lập trước đây;
+ Yêu cầu tổ trưởng cung cấp toàn bộ phiếu đã được điều tra và chọn một số đơn vị điều tra để gặp trực tiếp và kiểm tra việc phỏng vấn trực tiếp của điều tra viên đối với đơn vị điều tra thuộc khối cá thể;
+ Giám sát viên chọn ngẫu nhiên 3 điều tra viên để kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, nghiệm thu phiếu của điều tra viên giao nộp cho Tổ trưởng - đặc biệt là tính lôgic của số liệu ghi trong phiếu;
+ Phỏng vấn ngẫu nhiên 1 tổ trưởng để kiểm tra việc tổng hợp nhanh, thực hiện nghiệm thu và bàn giao phiếu với Ban chỉ đạo cấp xã;
- Báo cáo kết quả cho Ban chỉ đạo TĐT cùng cấp theo mẫu quy định tại hướng dẫn này (mẫu báo cáo đính kèm).
6.2. Nhiệm vụ của các đoàn kiểm tra
- Làm việc với Ban Chỉ đạo cấp dưới để nắm tình hình, tiến độ triển khai công việc và những khó khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thu thập thông tin tại địa phương;
- Kiểm tra hoạt động thu thập số liệu của điều tra viên, nhiệm vụ kiểm tra, nghiệm thu phiếu điều tra của tổ trưởng tại địa bàn;
- Cùng Ban Chỉ đạo TĐT cấp dưới đến một số đơn vị điều tra để kiểm tra, đối chiếu thông tin đã thu thập;
- Giải đáp những vướng mắc của Ban chỉ đạo TĐT cấp dưới, điều tra viên, tổ trưởng trong phạm vi thẩm quyền; báo cáo Ban chỉ đạo TĐT cấp trên đối với những vấn đề phát sinh ngoài thẩm quyền để xem xét, chỉ đạo xử lý kịp thời.
7. Tổ chức thực hiện
Công tác giám sát, kiểm tra phải được thực hiện ở các cấp. Tùy theo tính chất công việc của từng cấp, số lượng đoàn, phạm vi, nội dung yêu cầu đối với từng cấp có khác nhau:
7.1. Đối với cấp Trung ương
- Ban Chỉ đạo TĐT Trung ương tổ chức các đoàn kiểm tra, phân công giám sát viên Trung ương thực hiện giám sát, kiểm tra các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Giám sát viên Trung ương được phân công thực hiện giám sát tại các Ban chỉ đạo cấp tỉnh. Tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: giám sát 02 Ban chỉ đạo cấp huyện/quận, tại mỗi huyện/quận: giám sát 01 Ban chỉ đạo xã và 01 Ban chỉ đạo phường, giám sát công tác thu thập thông tin của điều tra viên, tổ trưởng tại các xã, phường đó. Thời gian thực hiện của giám sát viên không quá 15 ngày.
7.2. Đối với cấp tỉnh
- Ban Chỉ đạo TĐT cấp tỉnh tổ chức các đoàn kiểm tra, phân công giám sát viên cấp tỉnh thực hiện giám sát, kiểm tra các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Đoàn công tác của Ban chỉ đạo cấp tỉnh: tối đa không quá 3 đoàn, mỗi đoàn không quá 4 người, thời gian không quá 5 ngày/đoàn;
- Giám sát viên cấp tỉnh: mỗi giám sát viên thực hiện giám sát 1 – 2 huyện, quận. Thời gian không quá 10 ngày.
7.3. Đối với cấp huyện
- Ban Chỉ đạo TĐT cấp huyện tổ chức các đoàn kiểm tra, phân công giám sát viên cấp huyện thực hiện giám sát, kiểm tra các xã, phường, thị trấn;
- Đoàn công tác của Ban chỉ đạo cấp huyện: tối đa không quá 2 đoàn, mỗi đoàn không quá 3 người, thời gian không quá 2 ngày/đoàn.
- Giám sát viên cấp huyện: mỗi huyện không quá 4 giám sát viên. Thời gian không quá 07 ngày.
7.4. Đối với cấp xã: Ban Chỉ đạo TĐT cấp xã giám sát, kiểm tra điều tra viên, tổ trưởng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ lập bảng kê, thu thập thông tin tại địa bàn.
Công tác giám sát, kiểm tra có ý nghĩa quan trọng cho sự thành công của cuộc Tổng điều tra, vì vậy Ban chỉ đạo TĐT các cấp cần tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả công tác này./.
Nơi nhận: - Như trên; | KT. TRƯỞNG BAN |
BÁO CÁO
KẾT QUẢ GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG THU THẬP THÔNG TIN TẠI ĐỊA BÀN
Giám sát viên: ............................................
Tên đơn vị:...............................................................................................................
Thời gian giám sát: từ ………………………đến......................................................
Xã/phuờng/thị trấn………………………………….Huyện/quận/thị xã......................
Tỉnh/thành phố.........................................................................................................
1. Thông tin làm việc với BCĐ TĐT xã/phường/thị trấn
a) Ban Chỉ đạo xã/phường/thị trấn có chỉ đạo thôn/ấp/bản/tổ dân phố họp phổ biến, tuyên truyền về Tổng điều tra cơ sở kinh tế, HCSN năm 2012 không?
Có Không
b) Các thôn/ấp/bản/tổ dân phố có thông báo về cuộc Tổng điều tra cơ sở kinh tế, HCSN năm 2012 không?
Có Không
c) Có tuyên truyền về Tổng điều tra cơ sở kinh tế, HCSN năm 2012 trên hệ thống loa truyền thanh của xã/phường/thị trấn không?
Có Không
d) Ban Chỉ đạo TĐT xã/phường/thị trấn có nhận được những tài liệu sau không?
Tên tài liệu:
Tài liệu hướng dẫn tuyên truyền dùng cho Ban chỉ đạo các xã: Có Không
Hỏi đáp về TĐT phát trên loa truyền thanh xã/phường/thị trấn: Có Không
Các khẩu hiệu phục vụ tuyên truyền: Có Không
2. Tiến độ điều tra tính đến ngày ____/____/2012
Tổng số cơ sở trong xã/phường/thị trấn ………….
Trong đó: Số cơ sở đã hoàn thành …………….
Dự kiến thời gian hoàn thành ngày____/____/2012
3. Phỏng vấn điều tra viên: Giám sát viên chọn ngẫu nhiên 3 điều tra viên ở xã/phường/thị trấn giám sát để phỏng vấn
Điều tra viên 1 Điều tra viên 2 Điều tra viên 3
a) Tổ trưởng có đi cùng với ĐTV trong những ngày đầu điều tra không?
Có Không Có Không Có Không
b) Tổ trưởng có rút kinh nghiệm với ĐTV trong những ngày đầu điều tra không?
Có Không Có Không Có Không
c) Tổ trưởng điều tra có kiểm tra 100% số phiếu hàng ngày không?
Có Không Có Không Có Không
4. Phỏng vấn cơ sở
- Số cơ sở được GSV phỏng vấn …………….
Trong đó: số cơ sở ĐTV không đến để điều tra trực tiếp …………….
- Số phiếu sai lỗi hệ thống (nhiều phiếu sai cùng 1 chỉ tiêu) ………….phiếu
- Số phiếu có sai sót về chỉ tiêu, tính logic ……………phiếu
- Số phiếu ghi không rõ ràng, tẩy xóa nhiều ………….phiếu
5. Phỏng vấn tổ trưởng.
- Số ĐTV giao nộp phiếu hàng ngày …..ĐTV/tổng số…….ĐTV được phân công phụ trách.
- Số phiếu ĐTV đã giao nộp: …………….phiếu
- Số phiếu đã kiểm tra: …………….phiếu
- Số phiếu sai sót: …………….phiếu
- Ban chỉ đạo cấp xã có kiểm tra, nghiệm thu phiếu của tổ trưởng theo quy định không?
Có Không
- Ban chỉ đạo cấp xã có kiểm tra, nghiệm thu biểu tổng hợp nhanh của tổ trưởng giao nộp không?
Có Không Nếu có, tỷ lệ số biểu không sai sót ____%
6. Đánh giá chung về mức độ bảo quản phiếu điều tra:
a) Bảo quản phiếu ở cấp độ tổ trưởng điều tra (túi nilon đựng phiếu, để nơi khô ráo, bảo đảm việc bảo mật thông tin...)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b) Bảo quản phiếu ở cấp BCĐ xã/phường/thị trấn (sử dụng cặp 3 dây đựng phiếu, để nơi khô ráo, bảo đảm việc bảo mật thông tin...),
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
7. Ý kiến của BCĐ xã/phường:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
8. Khuyến nghị biện pháp để nâng cao chất lượng bảo quản phiếu điều tra
a) Đối với ĐTV/tổ trưởng điều tra
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b) Đối với BCĐ xã/phường
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
c) Đối với BCĐ cấp trên
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
| ……….., ngày .... tháng .... năm 2012 |
- 1Quyết định 187/2006/QĐ-TTg về việc tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1096/QĐ-BNV năm 2019 về tổ chức điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 752/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Trung ương năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 209/BNV-BCĐ hướng dẫn về triển khai cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 tại địa phương do Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 1006/QĐ-BNV năm 2020 về Phương án Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Công văn 641/BNV-BCĐ về hướng dẫn triển khai cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Ban Chỉ đạo điều tra cơ sở hành chính Trung ương thuộc Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 147/QĐ-BNV về tuyển dụng và phân công nhiệm vụ Giám sát viên cấp Trung ương phục vụ cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Công văn 1646/BNV-BCĐ hướng dẫn nội dung Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương ban hành
- 9Công văn 1815/BNV-BCĐ về tiếp tục triển khai cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương ban hành
- 10Quyết định 938/QĐ-BNV về Quy trình nghiệm thu cấp Trung ương và rà soát, làm sạch Phiếu Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 187/2006/QĐ-TTg về việc tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1271/QĐ-TTg năm 2011 về tổ chức Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 140/QĐ-BKHĐT năm 2012 về phương án Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Quyết định 1096/QĐ-BNV năm 2019 về tổ chức điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 752/QĐ-TTg năm 2020 về thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra kinh tế Trung ương năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 209/BNV-BCĐ hướng dẫn về triển khai cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 tại địa phương do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 1006/QĐ-BNV năm 2020 về Phương án Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Công văn 641/BNV-BCĐ về hướng dẫn triển khai cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Ban Chỉ đạo điều tra cơ sở hành chính Trung ương thuộc Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 147/QĐ-BNV về tuyển dụng và phân công nhiệm vụ Giám sát viên cấp Trung ương phục vụ cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Công văn 1646/BNV-BCĐ hướng dẫn nội dung Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương ban hành
- 11Công văn 1815/BNV-BCĐ về tiếp tục triển khai cuộc Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Ban Chỉ đạo Điều tra cơ sở hành chính Trung ương ban hành
- 12Quyết định 938/QĐ-BNV về Quy trình nghiệm thu cấp Trung ương và rà soát, làm sạch Phiếu Điều tra cơ sở hành chính năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Hướng dẫn 20/HD-BCĐTW về công tác giám sát, kiểm tra tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2012 do Ban Chỉ đạo Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp Trung ương ban hành
- Số hiệu: 20/HD-BCĐTW
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 23/06/2012
- Nơi ban hành: Ban Chỉ đạo Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp Trung ương
- Người ký: Đỗ Thức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra