Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH HÀ GIANG
SỞ XÂY DỰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 180/SXD-KTXD

Hà Giang, ngày 04 tháng 07 năm 2013

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Căn cứ quyết định số 1622/UB-QĐ ngày 04/6/2009 của UBND tỉnh Hà Giang V/v quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở xây dựng Hà Giang;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội về việc hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

Căn cứ công văn 551/BXD-KTXD ngày 02/4/2013 V/v: Hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ;

Căn cứ tình hình thực tế của địa phương;

Sở Xây dựng Hà Giang hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của chính phủ như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Hướng dẫn này áp dụng cho việc điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng công trình theo các tập đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số: 1728/QĐ-UBND , số 1729/QĐ-UBND và 1730/QĐ-UBND ngày 27/6/2006 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Hà Giang: Phân xây dựng, phân lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, bảng giá ca máy và thiết bị thi công (đối với các dự toán chi phí đã được lập và phê duyệt theo các bộ đơn giá nêu trên);

2. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện từ 01/01/2013 theo hợp đồng và các điều kiện đã thỏa thuận ký kết trong hợp đồng, trường hợp trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện Chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho người lao động;

3. Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động gồm:

3.1. Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.

3.2. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).

3.3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.

Các tổ chức, cá nhân căn cứ các nội dung đã được quy định tại nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 để làm cơ sở xác định giá xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, đảm bảo quyền lợi của người lao động.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ.

1. Điều chỉnh chi phí nhân công.

Chi phí nhân công tính theo tập đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số: 1728/QĐ-UBKD ngày 27/6/2006 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành đơn giá dự toán xây dựng công trình tỉnh Hà Giang phần xây dựng, phần lắp đặt được nhân với hệ số điều chỉnh tương ứng (KNC) như phụ lục kèm theo;

2. Điều chỉnh chi phí máy thi công.

Chi phí máy thi công tính theo tập đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số: 1730/QĐ-UBND ngày 27/6/2006 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành bảng giá ca máy và thiết bị thi công tỉnh Hà Giang được nhân với hệ số điều chỉnh tương ứng (KMTC) như phụ lục kèm theo;

Hệ số KMTC quy định tại phụ lục của hướng dẫn này không áp dụng để điều chỉnh chi phí máy thi công trong dự toán xác định theo giá ca máy được cấp có thẩm quyền ban hành riêng;

3. Điều chỉnh dự toán khảo sát xây dựng.

Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát tính theo tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định Số: 1729/QĐ-UBND ngày 27/6/2006 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Giang phần khảo sát xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh tương ứng (KNCKS) như phụ lục kèm theo;

4. Chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và kết cấu xây dựng xác định theo Định mức dự toán xây dựng công trình (phần thí nghiệm vật liệu cấu kiện và kết cấu xây dựng) công bố kèm theo văn bản số 1780/BXD-VP ngày 16/8/2008 của Bộ xây dựng và chi phí nhân công được tính trực tiếp với mức lương tối thiểu là 1.800.000 đồng cho khu vực hưởng phụ cấp 40%( thành phố Hà Giang), đối với các khu vực hướng phụ cấp 50% và 70% áp dụng mức lương tối thiểu 1.650.000 đồng. Giá các thành phần hao phí của từng loại thí nghiệm được tính tại thời điểm thí nghiệm và tổng hợp dự toán theo hướng dẫn số 358/SXD-KTXD ngày 21/12/2009 của sở Xây dựng;

5. Một số chi phí khác tính bằng tỷ lệ % trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước. Bao gồm các chi phí sau:

- Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công theo quy định hiện hành;

- Các khoản mục chi phí như chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lập dự án và thiết kế công trình xây dựng, được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định hiện hành.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Từ ngày 01/01/2013 tất cả các dự án đã được lập và phê duyệt dự toán theo đơn giá xây dựng công trình lập theo các tập đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số: 1728/QĐ-UBND , số 1729/QĐ-UBND và 1730/QĐ-UBND ngày 27/6/2006 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành đơn giá dự toán xây dựng công trình tại tỉnh Hà Giang bao gồm : Phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, bảng giá ca máy và thiết bị thi công, thì chủ đầu tư căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng để xem xét điều chỉnh theo hướng dẫn này;

2. Những công trình, hạng mục công trình đã được phê duyệt dự toán (dự toán đã lập theo các tập đơn giá ban hành theo Quyết định số: 1728/QĐ-UBND, số 1729/QĐ-UBND và 1730/QĐ-UBND ngày 27/6/2006 của UBND tỉnh Hà Giang) hiện đang thi công dở dang, thì khối lượng xây dựng thực hiện từ 01/01/2013 được áp dụng điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn này. Nếu dự toán sau điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư của dự án thì chủ đầu tư căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng báo cáo người quyết định đầu tư xem xét quyết định;

3. Đối với công trình được lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình) chủ đầu tư căn cứ vào chế độ chính sách được nhà nước cho phép áp dụng ở công trình xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công và các khoản chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình;

4. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do chủ đầu tư quyết định;

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vấn đề chưa phù hợp cần điều chỉnh bổ sung đề nghị các ngành phản ánh về Sở Xây dựng để cùng xem xét giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- TTr.UBND tỉnh (báo cáo)
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành;
- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
- Giám đốc và các PGĐ Sở;
- Phòng Công thương các huyện, Phòng QLĐT thành phố;
- Các phòng, T.Tra, BQL, TT Kiểm định, TT quy hoạch;
- Lưu: VT, KTXD.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Quang Hưng

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo hướng dẫn số: 180/SXD-KTXD ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Sở Xây dựng Hà Giang)

1. HỆ SỐ CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG

Khu vực

Nhóm công việc

40%

50%

70%

Nhóm I

5,143

5,410

5,883

Nhóm II

4,839

5,083

5,517

Nhóm III

5,089

5,334

5,769

2. HỆ SỐ CHỈNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG

Khu vực

Nhóm công việc

40%

50%

70%

Nhóm I, II, III

1,932

1,927

2,07

3. HỆ SỐ CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG

Khu vực

Nhóm công việc

40%

50%

70%

Nhóm II

5,143

4,843

5,040

Ghi chú:

- Giá nhiên liệu tính tại thời điểm tháng 6 năm 2013;

- Phụ cấp khu vực áp dụng theo thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ - Bộ lao động thương binh & xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban dân tộc

+ Khu vực 40% gồm thành phố Hà Giang (vùng III).

+ Khu vực 50% gồm: các huyện Bắc Mê, Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình, các xã Phương Độ, Phương Thiện của thành phố Hà Giang.

+ Khu vực 70% gồm: các huyện Xín Mần, Hoàng Su phì, Quản Bạ, Yên Minh, Đồng văn, Mèo Vạc và các xã Lao Chải, Xín Chải, Thanh Đức, Thanh Thủy, Minh Tân của huyện Vị Xuyên. Xã Tân nam, Tiên nguyên huyện Quang Bình.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Hướng dẫn 180/SXD-KTXD năm 2013 điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do tỉnh Hà Giang ban hành

  • Số hiệu: 180/SXD-KTXD
  • Loại văn bản: Hướng dẫn
  • Ngày ban hành: 04/07/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Nguyễn Quang Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản