NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1125/NHCS-TDSV | Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN
NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN Y KHOA SAU KHI ĐÃ TỐT NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2016/QĐ-TTG NGÀY 02/3/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Quyết định số 09/2016/QĐ-TTg ngày 02/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp, trong thời gian thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề, Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay như sau:
1. Đối tượng được vay vốn
Học sinh, sinh viên Y khoa có hoàn cảnh khó khăn đã tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và tại các cơ sở đào tạo chuyên ngành Y được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam trong thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi là sinh viên sau khi tốt nghiệp), gồm:
a) Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.
b) Sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:
- Hộ nghèo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.
- Hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của pháp luật.
c) Sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian thực hành có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
2. Điều kiện vay vốn
Sinh viên sau khi tốt nghiệp được xem xét vay vốn khi đáp ứng đủ các Điều kiện sau:
a) Thuộc đối tượng được vay vốn theo quy định tại Khoản 1 văn bản này;
b) Sinh viên sau khi tốt nghiệp nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày tốt nghiệp;
c) Phải có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về:
- Thời gian thực hành, chi phí thực hành;
- Chưa có hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong thời gian thực hành.
a) Thời hạn cho vay là Khoảng thời gian được tính từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên cho đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi) được ghi trong Sổ vay vốn.
Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ:
- Thời hạn phát tiền vay là Khoảng thời gian tính từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên cho đến ngày sinh viên sau khi tốt nghiệp kết thúc thời gian thực hành.
Trong thời hạn phát tiền vay, người vay chưa phải trả nợ gốc và lãi tiền vay; lãi tiền vay được tính kể từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc.
- Thời hạn trả nợ là Khoảng thời gian tính từ ngày người vay trả món nợ đầu tiên đến ngày trả hết nợ (gốc và lãi). Thời hạn trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay. Người vay và Ngân hàng thỏa thuận thời hạn trả nợ cụ thể nhưng không vượt quá thời hạn trả nợ tối đa được quy định.
b) Trường hợp học sinh, sinh viên Y khoa đã vay vốn và đang có dư nợ chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại NHCSXH, có nhu cầu vay vốn thì việc xác định thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ như sau:
- Thời hạn phát tiền vay bằng thời hạn phát tiền vay trước đây cộng với thời hạn phát tiền vay lần này.
- Thời hạn trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay trước đây cộng với 2 lần thời hạn phát tiền vay lần này.
4. Hồ sơ và thủ tục vay vốn
a) Ngoài các thủ tục vay vốn theo quy định tại văn bản số 2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 về hướng dẫn thực hiện cho vay đối với học sinh, sinh viên theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH về cho vay đối với học sinh, sinh viên, thì sinh viên sau khi tốt nghiệp phải có Giấy xác nhận của cơ sở khám khám bệnh, chữa bệnh trong thời gian thực hành theo mẫu số 02/TDSV đính kèm văn bản này.
b) Việc theo dõi, ghi chép trên Hồ sơ cho vay đối với trường hợp học sinh, sinh viên Y khoa đã tốt nghiệp đang có dư nợ chương trình tín dụng học sinh sinh viên tại NHCSXH, nhưng tiếp tục vay vốn trong thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện như sau:
Khi nhận được hồ sơ để giải ngân tiếp đối với trường hợp này, NHCSXH nơi cho vay tiếp tục sử dụng Sổ lưu tờ rời, Sổ vay vốn của khách hàng đã cho vay chương trình tín dụng HSSV trước đây, ghi ngày tháng và mức cho vay lần này vào dòng tiếp theo của phần phân kỳ trả nợ, theo dõi vào phần theo dõi cho vay - thu nợ - dư nợ, cột diễn giải ghi "cho vay theo Quyết định số 09/2016/QĐ-TTg". Đồng thời phải Điều chỉnh lại thời hạn cho vay của món vay trên sổ vay vốn của khách hàng và sổ lưu tờ rời tại Ngân hàng, sau khi Điều chỉnh phải có chữ ký của người vay, xác nhận của Giám đốc NHCSXH nơi cho vay (Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu) và Điều chỉnh thông tin khế ước trên máy tương ứng với thông tin trên hồ sơ.
a) Định kỳ hạn trả nợ
Khi giải ngân số tiền cho vay của kỳ thực hành cuối cùng, NHCSXH nơi cho vay cùng người vay thỏa thuận việc định kỳ hạn trả nợ của toàn bộ số tiền cho vay. Người vay phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần đầu tiên kể từ ngày sinh viên sau khi tốt nghiệp kết thúc thời gian thực hành. Số tiền cho vay được phân kỳ trả nợ tối đa 6 tháng 1 lần, phù hợp với khả năng trả nợ của người vay do ngân hàng và người vay thỏa thuận ghi vào Khế ước nhận nợ.
b) Thu nợ gốc
- Việc thu nợ gốc được thực hiện theo phân kỳ trả nợ đã thỏa thuận trong Khế ước nhận nợ.
- Trường hợp người vay có khó khăn chưa trả được nợ gốc theo đúng kỳ hạn trả nợ thì được theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo.
6. Các quy định khác
Nguyên tắc cho vay, mức cho vay, lãi suất cho vay, Mục đích sử dụng vốn, phương thức cho vay, tổ chức giải ngân, thu lãi tiền vay, xử lý nợ bị rủi ro, kiểm tra giám sát,... được thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ về chính sách tín dụng đối với học sinh, sinh viên và quy định tại văn bản số 2162A/NHCS-TD ngày 02/10/2007 về hướng dẫn thực hiện cho vay đối với học sinh, sinh viên theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH về cho vay đối với học sinh, sinh viên.
a) Công tác kế hoạch, chế độ báo cáo thống kê, việc hạch toán kế toán và lưu giữ hồ sơ vay vốn được thực hiện theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.
b) NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm báo cáo UBND và Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để triển khai thực hiện. Đồng thời tổ chức tuyên truyền, phổ biến, công khai nội dung Quyết định số 09/2016/QĐ-TTg ngày 02/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp, trong thời gian thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề; tập huấn nghiệp vụ cho vay theo nội dung văn bản này tới cán bộ NHCSXH, cán bộ tổ chức chính trị - xã hội làm ủy thác, Tổ trưởng Tổ TK&VV và cán bộ chuyên trách công tác giảm nghèo cấp xã.
c) Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Hội sở chính NHCSXH xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mẫu số: 02/TDSV
(Do HSSV lập)
CƠ SỞ KHÁM BỆNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN
Họ và tên sinh viên sau khi tốt nghiệp: ………………………………………………………………….
Ngày sinh: ………/ ………/……………… Giới tính: Nam □ Nữ □
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân số: ………………………………………ngày cấp ………/………/……… Nơi cấp: ……………………………….
Số Giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi sinh viên thực hành: …………..
Văn bằng chuyên môn: ………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm tốt nghiệp: ………/ ………/…………………………………………………………
Thực hành tại: ……………………………………………………………………………………………
Thời gian bắt đầu thực hành: ………/………/………
Thời gian kết thúc thực hành: ………/ ………/……… (…………… tháng)
- Số tiền chi phí thực hành hàng tháng: ………………………… đồng.
Thuộc diện: | - Chưa có hợp đồng làm việc □ - Chưa có hợp đồng hợp đồng lao động □ |
- Trong thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, anh (chị) ………………………… không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu./.
| ………, ngày .... tháng ……. năm…….. |
- 1Quyết định 853/QĐ-TTg năm 2011 về điều chỉnh mức cho vay và lãi suất cho vay đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1196/QĐ-TTg năm 2013 điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 751/QĐ-TTg năm 2017 điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Hướng dẫn 4288/NHCS-TDNN năm 2015 về nghiệp vụ cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 6Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019 về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 7Hướng dẫn 2466/NHCS-TDSV năm 2022 về nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 1Hướng dẫn 2162A/NHCS-TD năm 2007 về việc thực hiện cho vay đối với học sinh, sinh viên theo quyết định 157/2007/QĐ-TTg do Ngân hàng chính sách xã hội ban hành
- 2Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 3Quyết định 853/QĐ-TTg năm 2011 về điều chỉnh mức cho vay và lãi suất cho vay đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1196/QĐ-TTg năm 2013 điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2015 về điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 09/2016/QĐ-TTg năm 2016 về tín dụng đối với học sinh, sinh viên Y khoa sau khi đã tốt nghiệp, trong thời gian thực hành tại các cơ sở khám, chữa bệnh để được cấp chứng chỉ hành nghề do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 751/QĐ-TTg năm 2017 điều chỉnh mức cho vay đối với học sinh, sinh viên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Hướng dẫn 4288/NHCS-TDNN năm 2015 về nghiệp vụ cho vay trồng rừng sản xuất, phát triển chăn nuôi theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 9Hướng dẫn 7886/NHCS-TDNN năm 2019 về nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 10Hướng dẫn 2466/NHCS-TDSV năm 2022 về nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn để mua máy tính, thiết bị phục vụ học tập trực tuyến do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Hướng dẫn 1125/NHCS-TDSV năm 2016 về nghiệp vụ cho vay đối với học sinh, sinh viên y khoa sau khi đã tốt nghiệp theo Quyết định 09/2016/QĐ-TTg do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- Số hiệu: 1125/NHCS-TDSV
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 26/04/2016
- Nơi ban hành: Ngân hàng Chính sách Xã hội
- Người ký: Nguyễn Văn Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực