Hệ thống pháp luật

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/HD-LĐLĐ

Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2022

 

HƯỚNG DẪN

CHẾ ĐỘ CHI CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐOÀN VIÊN, THÀNH LẬP CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ

- Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Nghị định 191/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết về tài chính Công đoàn;

- Căn cứ Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ, “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động”;

- Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC, ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính “quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị”;

- Căn cứ Quyết định số 4291/QĐ-TLĐ ngày 01/3/2022 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam “về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu trong các cơ quan Công đoàn”;

- Căn cứ Quyết định 2100-QĐ/TU ngày 05/9/2012 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, “về việc ban hành Quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi hỗ trợ tổ chức đảng, các đoàn thể chính trị - xã hội trong các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 4831-QĐ/TU ngày 10/10/2018 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, “về việc điều chỉnh Quyết định 2100-QĐ/TU ngày 05/9/2012 của Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, “về việc ban hành Quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi hỗ trợ tổ chức đảng, các đoàn thể chính trị - xã hội trong các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội;

- Căn cứ hướng dẫn số 12-HD/VPTU-STC ngày 21/11/2013 của Văn phòng Thành ủy và Sở Tài chính về việc thực hiện Quy định tạm thời một số chế độ, định mức chi hỗ trợ tổ chức đảng, các đoàn thể chính trị - xã hội trong các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước và đơn vị sự nghiệp ngoài công lập trên địa bàn Hà Nội;

Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội hướng dẫn thực hiện như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Cơ quan Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội.

2. Các Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã; Công đoàn ngành; Công đoàn các khu công nghiệp và khu chế xuất Hà Nội, Công đoàn Viên chức thành phố Hà Nội; Công đoàn Tổng Công ty và công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở khác (sau đây gọi chung là Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở); Công đoàn cơ sở (CĐCS) ngoài khu vực Nhà nước được thành lập kể từ ngày hướng dẫn này có hiệu lực thực hiện;

3. Cán bộ công đoàn chuyên trách làm công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ở các Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở.

4. Cộng tác viên, tình nguyện viên làm công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ở các cấp công đoàn.

II. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN

1. Kinh phí chi cho hoạt động phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở hàng năm phải được đơn vị thực hiện lập dự toán, báo cáo quyết toán và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện, được đảm bảo trong nguồn kinh phí của đơn vị và nguồn hỗ trợ khác; sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả, phục vụ tốt các hoạt động của tổ chức công đoàn.

2. Nội dung chi, đối tượng, mức chi phải được quy định bằng văn bản cụ thể trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và đảm bảo theo các quy định hiện hành của Nhà nước, của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên đoàn Lao động thành phố và phù hợp với khả năng tài chính của tổ chức Công đoàn.

3. Việc thanh toán chi các chế độ trên phải đảm bảo nguyên tắc, thủ tục về chứng từ kế toán theo quy định của Nhà nước và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Công đoàn cơ sở mới thành lập phải hoàn thành thủ tục pháp lý của tổ chức (được cấp dấu của cơ quan thẩm quyền) mới được nhận kinh phí hỗ trợ hoạt động. Mỗi nội dung chi chỉ được quyết toán một lần, từ một nguồn kinh phí.

4. Việc chi thù lao, bồi dưỡng cộng tác viên, tình nguyện viên chỉ được thực hiện khi tuyên truyền phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS tại khu vực ngoài nhà nước và phải đảm bảo nguyên tắc: đơn vị thực hiện công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS giao nhiệm vụ cho từng cá nhân hoặc nhóm cộng tác viên, tình nguyện viên bằng kết quả, chỉ tiêu cụ thể của việc phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS; việc chi thù lao, bồi dưỡng cho cộng tác viên, tình nguyện viên căn cứ vào kết quả đạt được; cộng tác viên, tình nguyện viên phải có am hiểu về hoạt động công đoàn, có kỹ năng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, có ý thức chấp hành pháp luật và cam kết thực hiện nhiệm vụ được giao, cam kết tự chịu trách nhiệm về tài sản của cá nhân, đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

5. Đối với mỗi CĐCS được thành lập, nếu đã thực hiện chi hỗ trợ theo quy định tại Mục 2, phần II hướng dẫn này thì không được thực hiện chi theo quy định tại Quyết định số 208/QĐ-LĐLĐ, ngày 31/03/2021 của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội, về việc thí điểm “Hỗ trợ, khuyến khích phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ngoài khu vực Nhà nước có từ 25 đoàn viên trở lên, giai đoạn 2021 - 2022”, và ngược lại.

III. NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC CHI

1. Chi cho cán bộ công đoàn chuyên trách trực tiếp thực hiện nhiệm vụ phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS

1.1. Nội dung chi và mức chi

a) Được thanh toán công tác phí theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT- BTC, ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính “quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị”; Quyết định số 4291/QĐ-TLĐ ngày 01/3/2022 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam “về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu trong các cơ quan Công đoàn”; Hướng dẫn của Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội và được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

b) Cán bộ Công đoàn chuyên trách trực tiếp đi về các đơn vị, doanh nghiệp làm việc ngoài giờ để thực hiện nhiệm vụ phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS được thanh toán tiền làm thêm ngoài giờ theo Điều 55 Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ, “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động”.

c) Cán bộ công đoàn chuyên trách trực tiếp thực hiện nhiệm vụ phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở nếu thời gian thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở từ 02 (hai) ngày trở lên chi phụ cấp lưu trú theo mức 200.000 đồng/người/ngày (Thông tư 40/2017/TT-BTC); trường hợp đi về trong ngày chi 100.000 đồng/người/ngày.

Trong những ngày được cử đi công tác nếu do yêu cầu công việc phải làm thêm giờ thì ngoài chế độ phụ cấp lưu trú còn được thanh toán tiền lương làm đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định hiện hành.

d) Chi hỗ trợ tiền xăng, xe cho người trực tiếp làm công tác tuyên truyền, vận động phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở nếu đi công tác có khoảng cách từ 10km trở lên đối với các đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi chung là xã) thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và từ 15 km trở lên đối với các xã còn lại mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách địa giới hành chính và giá xăng tại thời điểm đi công tác (áp dụng Điểm b Khoản 2 Điều 5 Thông tư 40/2017/TT-BTC).

1.2. Hồ sơ, thủ tục thanh toán

Thực hiện theo quy định tại Điều 10, Thông tư số 40/2017/TT-BTC, ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính “quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị” và các hồ sơ, chứng từ sau:

a) Kế hoạch hoạch công tác thực hiện nhiệm vụ phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS của đơn vị.

b) Giấy báo làm ngoài giờ.

c) Giấy đi đường (có xác nhận của doanh nghiệp, địa phương nơi đến công tác, ghi đầy đủ các thông tin trong giấy đi đường).

d) Giấy đề nghị thanh toán.

1.3. Nguồn kinh phí thực hiện:

Chi từ nguồn tài chính công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở được giao trong dự toán hàng năm.

Cán bộ Công đoàn chuyên trách của đơn vị nào đơn vị đó chi. Các nội dung chi được hạch toán trong mục chi tuyên truyền đoàn viên, người lao động; tổng hợp chi trong báo cáo quyết toán thu, chi tài chính Công đoàn hàng năm.

2. Chi thù lao, bồi dưỡng cộng tác viên, tình nguyện viên trực tiếp thực hiện nhiệm vụ phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS đơn vị, doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước (không bao gồm cán bộ chuyên trách Công đoàn đang hưởng lương từ ngân sách Công đoàn).

2.1. Nội dung chi và mức chi

a) Tại đơn vị đã có tổ chức công đoàn, việc phát triển thêm đoàn viên được chi tối đa 20.000 đồng/đoàn viên.

b) Tại đơn vị chưa có tổ chức công đoàn chỉ chi nội dung thành lập CĐCS (không chi hỗ trợ phát triển đoàn viên cho số đoàn viên công đoàn được kết nạp tại thời điểm thành lập CĐCS):

- Đơn vị thành lập có dưới 50 đoàn viên, chi tối đa 2.000.000 đồng/đơn vị:

Có dưới 10 đoàn viên, chi tối đa 500.000 đồng/đơn vị.

Có từ 10 đến dưới 25 đoàn viên, chi tối đa 1.000.000 đồng/đơn vị.

Có từ 25 đến dưới 50 đoàn viên, chi tối đa 2.000.000 đồng/đơn vị.

- Đơn vị thành lập có từ 50 đến dưới 100 đoàn viên, chi tối đa 3.000.000 đồng/đơn vị.

- Đơn vị thành lập có từ 100 đoàn viên đến dưới 500 đoàn viên, chi tối đa 5.000.000 đồng/đơn vị.

Có từ 100 đến dưới 300 đoàn viên, chi tối đa 4.000.000 đồng/đơn vị.

Có từ 300 đến dưới 500 đoàn viên, chi tối đa 5.000.000 đồng/đơn vị.

- Đơn vị thành lập có từ 500 đoàn viên trở lên, chi tối đa 10.000.000 đồng/đơn vị.

Có từ 500 đến dưới 1.000 đoàn viên, chi tối đa 6.000.000 đồng/đơn vị.

Có từ 1.000 đến dưới 2.000 đoàn viên, chi tối đa 7.000.000 đồng/đơn vị.

Có từ 2.000 đến dưới 3.000 đoàn viên, chi tối đa 8.000.000 đồng/đơn vị.

Có từ 3.000 đến dưới 4.000 đoàn viên, chi tối đa 9.000.000 đồng/đơn vị.

Có từ 4.000 đoàn viên trở lên, chi tối đa 10.000.000 đồng/đơn vị.

2.2. Hồ sơ, thủ tục thanh toán

a) Hợp đồng nguyên tắc của Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở giao nhiệm vụ cộng tác viên, tình nguyện viên.

b) Hợp đồng và thanh lý hợp đồng với cộng tác viên, tình nguyện viên (trong hợp đồng giao nhiệm vụ cụ thể).

c) Quyết định thành lập CĐCS; Quyết định kết nạp đoàn viên Công đoàn (Kèm theo đơn xin gia nhập tổ chức Công đoàn của đoàn viên hoặc danh sách kết nạp đoàn viên có chữ ký của từng đoàn viên Công đoàn).

d) Bản phô tô Giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu Công đoàn cơ sở do cơ quan Công an cấp.

e) Giấy đề nghị thanh toán của cộng tác viên, tình nguyện viên.

2.3. Nguồn kinh phí thực hiện:

Chi từ nguồn tài chính công đoàn cấp trên cơ sở được giao trong dự toán hàng năm;

Các nội dung chi được hạch toán trong mục chi tuyên truyền đoàn viên, người lao động; tổng hợp chi trong báo cáo quyết toán thu, chi tài chính Công đoàn hàng năm.

3. Chi tổ chức Hội nghị tuyên truyền, vận động phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS; chi tổ chức Đại hội, lễ công bố quyết định thành lập, ra mắt CĐCS; chi phí thủ tục hành chính để CĐCS đi vào hoạt động; Chi hỗ trợ lần đầu cho CĐCS doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước khi mới thành lập

3.1. Nội dung chi và mức chi:

a) Chi tổ chức Hội nghị tuyên truyền, vận động phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS:

- Tài liệu tuyên truyền, thuê thiết bị hỗ trợ công tác tuyên truyền, vận động (âm thanh, đèn chiếu...) thanh toán theo thực tế phát sinh;

- Bồi dưỡng báo cáo viên, mức chi tối đa 500.000 đồng/người/buổi;

- Nước uống cho người lao động, mức chi tối đa 20.000đ/người/cuộc.

b) Chi đại hội, lễ công bố quyết định thành lập, ra mắt CĐCS mới thành lập bao gồm:

- Trang trí, khánh tiết, văn phòng phẩm. Thanh toán theo thực tế phát sinh;

c) Chi phí thủ tục hành chính ban đầu để CĐCS đi vào hoạt động:

- Chi phí cập nhật thông tin đoàn viên, phát thẻ đoàn viên tối đa 50.000 đồng/đoàn viên.

- Chi phí làm con dấu của CĐCS, thanh toán theo thực tế phát sinh.

- Hỗ trợ tập huấn, bồi dưỡng cán bộ CĐCS mới thành lập. Chi theo định mức chi hội nghị của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

d) Chi hỗ trợ lần đầu cho CĐCS doanh nghiệp ngoài khu vực Nhà nước khi mới thành lập, mức hỗ trợ tối đa 7.000.000 đồng/CĐCS. (chi từ nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ theo QĐ 4831/QĐ/TU ngày 10/10/2018)

- Có dưới 50 đoàn viên, mức hỗ trợ tối đa 3.000.000 đồng/CĐCS.

- Có từ 50 đến dưới 100 đoàn viên, mức hỗ trợ 4.000.000 đồng/CĐCS.

- Có từ 100 đến dưới 200 đoàn viên, mức hỗ trợ 5.000.000 đồng/CĐCS.

- Có từ 200 đoàn viên trở lên, mức hỗ trợ tối đa 7.000.000 đồng/CĐCS.

đ) Trường hợp đơn vị chi kinh phí hỗ trợ cho CĐCS ở mục d nội dung này không hết, được bổ sung cho các nội dung tại mục a, b cùng nội dung.

Ngoài các nội dung nêu trên, các nội dung chi khác chỉ thực hiện khi có nguồn kinh phí xã hội hóa hoặc do doanh nghiệp, đơn vị hỗ trợ.

3.2. Hồ sơ, thủ tục thanh toán

a) Chi từ nguồn tài chính công đoàn: Thanh toán theo phát sinh thực tế

b) Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước đối với Liên đoàn Lao động quận, huyện, thị xã thực hiện theo hướng dẫn của Phòng tài chính địa phương.

c.) Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước đối với Công đoàn ngành, Công đoàn Tổng công ty, Công đoàn các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội:

- Bảng tổng hợp đề nghị cấp hỗ trợ kinh phí chi thành lập CĐCS (Theo mẫu)

- 01 bản chính Quyết định thành lập CĐCS.

- 01 bộ phô tô chứng từ chi, có xác nhận và đóng dấu của Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở;

- Thực hiện báo cáo tình hình và thanh toán kinh phí trực tiếp với Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội (qua Ban Tài chính) định kỳ 6 tháng/1 lần:

Hồ sơ chi 6 tháng đầu năm và đề nghị hỗ trợ kinh phí, gửi trước 20/7.

Hồ sơ chi 6 tháng cuối năm và đề nghị hỗ trợ kinh phí, gửi trước 15/12

3.3. Nguồn kinh phí thực hiện:

Chi từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ và kinh phí tài chính công đoàn cấp trên cơ sở được giao trong dự toán hàng năm;

Các nội dung chi được hạch toán trong mục chi tuyên truyền đoàn viên, người lao động; tổng hợp chi trong báo cáo quyết toán thu, chi tài chính Công đoàn hàng năm hoặc theo quy định của cơ quan tài chính địa phương.

4. Chi khen thưởng công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS

4.1. Nội dung chi và mức chi:

a) Chi khen thưởng định kỳ, đột xuất đối với cá nhân, tổ chức có thành tích xuất sắc trong công tác phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở;

b) Chi thưởng hoàn thành vượt mức kế hoạch phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở do đơn vị tổ chức giao chỉ tiêu, kế hoạch, giao nhiệm vụ thực hiện.

c) Hình thức khen thưởng và mức thưởng thực hiện theo Quyết định số 139/QĐ-LĐLĐ ngày 16/3/2020 của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động thành phố “về việc ban hành Quy chế khen thưởng của Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội”; Quyết định số 139/QĐ-LĐLĐ ngày 03/3/2022 của Ban Thường vụ Liên đoàn Lao động thành phố “về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế khen thưởng của Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội”, được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ và không cao hơn quy định về khen thưởng do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quy định.

4.2. Nguồn kinh phí thực hiện:

Cấp nào khen thưởng, chi từ nguồn tài chính công đoàn cấp đó trong dự toán hàng năm;

Các nội dung chi được hạch toán trong mục chi khen thưởng; tổng hợp chi trong báo cáo quyết toán thu, chi tài chính Công đoàn hàng năm.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hướng dẫn này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

2. Các ban Liên đoàn Lao động thành phố, các Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở; các đối tượng thuộc Mục I, Hướng dẫn này có trách nhiệm triển khai, thực hiện đảm bảo đúng nguyên tắc tài chính của Nhà nước, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và hướng dẫn của Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các đơn vị phản ánh về Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội (qua Ban Tài chính) để được giải quyết.

3. Giao Ban Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức, Ủy ban Kiểm tra Liên đoàn Lao động thành phố hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các đơn vị thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Tổng LĐLĐ Việt Nam; Để báo cáo
- Ban Chỉ đạo NQ09 thành phố; Để báo cáo
- Thường trực LĐLĐ thành phố; (Để chỉ đạo)
- Các Ban LĐLĐ thành phố;
- Các LĐLĐ quận, huyện, thị xã; CĐ ngành; CĐ cấp trên trực tiếp CS;
- Lưu: VT, TC.

TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Phi Thường

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Hướng dẫn 10/HD-LĐLĐ năm 2022 về chế độ chi công tác phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn cơ sở do Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 10/HD-LĐLĐ
  • Loại văn bản: Hướng dẫn
  • Ngày ban hành: 21/06/2022
  • Nơi ban hành: Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Phi Thường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/06/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản