ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/HD-UBND | Yên Bái, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
Thực hiện quy định tại khoản 1, Điều 12 Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND, nội dung như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Tổng hợp nhu cầu
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở các dự án đầu tư phát sinh trên địa bàn thuộc đối tượng hỗ trợ của Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái để tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ đầu tư hằng năm.
2. Lập dự toán kinh phí hỗ trợ hằng năm
Căn cứ nhu cầu hỗ trợ phát sinh và nguồn lực ngân sách Sở Tài chính phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn kinh phí hỗ trợ để bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Cơ chế quản lý nguồn kinh phí hỗ trợ
Cơ chế quản lý nguồn kinh phí được thực hiện theo cơ chế quản lý nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách tỉnh. Việc cấp phát, quyết toán kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Nguyên tắc hỗ trợ
Thực hiện hỗ trợ sau đầu tư; kinh phí hỗ trợ cụ thể được xác định theo hồ sơ đề nghị được cấp có thẩm quyền thẩm định. Đối với nội dung hỗ trợ theo quy định Khoản 1 Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021, thực hiện sau khi nhà đầu tư đã thực hiện xong hoặc hoàn thiện các thủ tục đề nghị hỗ trợ.
II. NHỮNG NỘI DUNG HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
1.2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 01);
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư/văn bản chấp thuận nhà đầu tư;
d) Bản sao có chứng thực hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng hoặc hoàn thành hạng mục công trình xây dựng (theo phân kỳ đầu tư của dự án) theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ;
đ) Bản sao có chứng thực biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án hoặc hoàn thành hạng mục công trình (theo phân kỳ đầu tư của dự án); các chứng từ thanh toán, quyết toán; quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (nếu có);
e) Bản sao có chứng thực các hồ sơ, tài liệu có liên quan khác (nếu có);
f) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu số 02);
g) Bản sao có chứng thực văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu giá theo quy định của pháp luật (áp dụng cho Nhà đầu tư đề xuất hỗ trợ đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được nhà nước đầu tư nhưng chưa hoàn chỉnh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND).
1.3. Quy trình thực hiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Mục III Hướng dẫn này.
1.4. Phương thức hỗ trợ: Nhà đầu tư được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau khi có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Hỗ trợ đầu tư sản xuất kinh doanh ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
2.2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 01);
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư/văn bản chấp thuận nhà đầu tư;
d) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp của cấp có thẩm quyền;
đ) Bản sao có chứng thực Hợp đồng mua sắm máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất;
e) Bản sao có chứng thực biên bản nghiệm thu dự án hoặc hoàn thành hạng mục theo phân kỳ đầu tư của dự án; các hóa đơn, chứng từ thanh toán, quyết toán; quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành (nếu có);
f) Bản sao có chứng thực các hồ sơ, tài liệu có liên quan khác (nếu có);
g) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu số 02).
2.3. Quy trình thực hiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Mục III Hướng dẫn này.
2.4. Phương thức hỗ trợ: Nhà đầu tư được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau khi có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
3.2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
a) Văn bản đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 01);
b) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã;
c) Bản sao có chứng thực Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt việc nhà đầu tư tham gia quảng bá xúc tiến đầu tư, thương mại, tham gia hội chợ, triển lãm tìm kiếm, mở rộng thị trường;
d) Bản sao có chứng thực các tài liệu liên quan đến kinh phí và xác nhận việc nhà đầu tư tham gia quảng bá xúc tiến đầu tư, thương mại, tham gia hội chợ, triển lãm tìm kiếm, mở rộng thị trường;
3.3. Quy trình thực hiện hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Mục III Hướng dẫn này.
3.4. Phương thức hỗ trợ: Nhà đầu tư được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền sau đã thực hiện xong các hoạt động và có quyết định phê duyệt hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ
1. Thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ
1.1. Nhà đầu tư lập 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận hoặc trả hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
1.2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Trường hợp nội dung trong hồ sơ chưa đảm bảo yêu cầu theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trả lời nhà đầu tư bằng văn bản để nhà đầu tư chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nhà đầu tư có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu và gửi tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản của các các cơ quan liên quan hoặc tổ chức họp lấy ý kiến thẩm định hồ sơ trực tiếp tại hội nghị và kiểm tra, khảo sát thực tế (nếu cần).
1.3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến thẩm định hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời về nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao. Quá thời hạn trên mà các cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời thì người đứng đầu cơ quan hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung liên quan đến hồ sơ đề nghị hỗ trợ thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.
1.4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản tham gia thẩm định của các cơ quan liên quan:
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trả lời nhà đầu tư bằng văn bản, trong đó phải nêu rõ lý do hồ sơ của nhà đầu tư không đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ.
- Trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, hoàn thiện cho phù hợp, đảm bảo yêu cầu theo quy định trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm trả lời nhà đầu tư bằng văn bản để nhà đầu tư chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ phù hợp, đảm bảo yêu cầu theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo thẩm định (kèm theo dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ cho nhà đầu tư.
1.5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ cho nhà đầu tư hoặc ban hành văn bản chỉ đạo khác (nếu có).
1.6. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm trả kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho nhà đầu tư (Quyết định hoặc văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh) theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
2. Cấp phát, quyết toán kinh phí hỗ trợ
Sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt hỗ trợ cho nhà đầu tư, Sở Tài chính thực hiện thủ tục cấp phát, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định như sau:
2.1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí hỗ trợ trực tiếp tại Sở Tài chính, hồ sơ đề nghị gồm có:
- Văn bản của nhà đầu tư đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ (theo mẫu số 03);
- Bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cam kết của nhà đầu tư về việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ sau khi được nhận hỗ trợ (theo mẫu số 04).
2.2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí hỗ trợ, Sở Tài chính căn cứ Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cấp phát kinh phí hỗ trợ cho nhà đầu tư. Hình thức cấp phát và quyết toán kinh phí hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2.3. Quyết toán nguồn kinh phí: Hằng năm, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp nguồn kinh phí hỗ trợ vào quyết toán ngân sách địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Các trường hợp không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hỗ trợ
- Các hồ sơ phải xin ý kiến của lãnh đạo tỉnh; xin ý kiến của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương,...
- Thời gian chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ của nhà đầu tư.
- Các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết theo quy định và các trường hợp bất khả kháng.
4. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Mục này, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện điều chỉnh lại thời gian trả kết quả giải quyết thủ tục hỗ trợ trên hệ thống theo dõi của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1.1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện các dự án đầu tư đảm phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội và thu hút đầu tư của tỉnh.
1.2. Tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết; tổng hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết khó khăn khi thực hiện Nghị quyết.
1.3. Hướng dẫn các nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ đề nghị hỗ trợ đầu tư; chủ trì trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ đầu tư cho nhà đầu tư theo đúng quy định hiện hành.
1.4. Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ hăng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài chính
2.1. Tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các các nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ, thủ tục, quyết toán theo quy định.
2.2. Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ hằng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2.3. Đảm bảo kinh phí hỗ trợ, thực hiện quản lý, cấp phát, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
2.4. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, giám sát việc sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ và thực hiện quản lý tài chính theo quy định của Luật Ngân sách và chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan
3.1. Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện nghiệm thu khối lượng hoàn thành dự án (hoặc nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo phân kỳ đầu tư của dự án) và các thủ tục, hồ sơ theo quy định của pháp luật chuyên ngành trước khi nhà đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét, hỗ trợ đầu tư.
3.2. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan thẩm định về nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định hiện hành.
3.3. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh và nội dung tại Hướng dẫn này; báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Hướng dẫn này, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan có thẩm quyền.
3.4. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho nhà đầu tư.
4. Trách nhiệm của nhà đầu tư được hưởng chính sách
4.1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí; sử dụng kinh phí đúng mục đích, quản lý và hạch toán kế toán thống kê đúng quy định của pháp luật; thực hiện đúng theo các nội dung đã cam kết trong văn bản đề nghị hỗ trợ và quy định của pháp luật. Thực hiện kinh phí được hỗ trợ với ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4.2. Chủ động phối hợp với các cơ quan chuyên ngành để rà soát, nghiệm thu khối lượng hoàn thành dự án (hoặc nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo phân kỳ đầu tư của dự án); hoàn thiện các thủ tục về chứng từ thanh toán, quyết toán trước khi trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo Hướng dẫn này.
4.3. Hoàn trả lại toàn bộ kinh phí đã được nhận hỗ trợ trong khoảng thời gian tối đa 03 tháng trong trường hợp không tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung được hỗ trợ hoặc cho thuê, chuyển nhượng, tặng, cho tổ chức, cá nhân khác tài sản hình thành từ nguồn kinh phí hỗ trợ hoặc trong quá trình hoạt động vi phạm các nội dung đã cam kết trong văn bản đề nghị hỗ trợ hoặc bị thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4.4. Chấp hành sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan liên quan kịp thời có văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Hướng dẫn số 06/HD-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TÊN DN/HTX/LIÊN HIỆP HTX | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Yên Bái, ngày … tháng …. năm …. |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; - Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
I. Thông tin chung về DN/HTX/Liên hiệp HTX
1. Tên DN/HTX/Liên hiệp HTX (viết chữ in hoa).
2. Các thông tin để giao dịch (địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email...).
3. Giấy chứng nhận đăng ký DN/HTX/Liên hiệp HTX (số, ngày, cơ quan cấp).
4. Thông tin về người đại diện theo pháp luật (họ tên, chức vụ, chứng minh nhân dân, điện thoại...).
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ
Căn cứ Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025. DN/HTX/Liên hiệp HTX đề nghị được hỗ trợ như sau:
Stt | Nội dung đề nghị hỗ trợ (ghi chi tiết) | Căn cứ hỗ trợ (điểm, khoản, điều...) | Số tiền đề nghị hỗ trợ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
III. Báo cáo giải trình về nội dung đề nghị hỗ trợ; mức đề nghị hỗ trợ
…………………………………………………………………………………………………………
IV. Báo cáo giải trình về việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
V. Tài liệu kèm theo gồm có
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
VI. Cam kết của DN/HTX/Liên hiệp HTX
- Những thông tin kê khai trong hồ sơ này là trung thực và chính xác, DN/HTX/Liên hiệp HTX ………………. cam kết sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc kê khai trên và hồ sơ kèm theo.
- DN/HTX/Liên hiệp HTX ……………… cam kết sau khi được nhận hỗ trợ sẽ hoạt động sản xuất kinh doanh đúng theo quy định của pháp luật hiện hành. Không cho thuê, chuyển nhượng, tặng, cho tổ chức, cá nhân khác tài sản hình thành từ nguồn kinh phí hỗ trợ. Nếu vi phạm, DN/HTX/Liên hiệp HTX cam kết sẽ hoàn trả lại toàn bộ kinh phí đã được nhận hỗ trợ trong khoảng thời gian tối đa 03 tháng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc hoàn trả kinh phí này.
| Yên Bái, ngày ... tháng... năm 20... |
(Kèm theo Hướng dẫn số 06/HD-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TÊN DN/HTX/LIÊN HIỆP HTX | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Yên Bái, ngày … tháng …. năm …. |
BÁO CÁO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DN/HTX/LIÊN HIỆP HTX
1. Tên DN/HTX/Liên hiệp HTX (viết chữ in hoa).
2. Các thông tin để giao dịch (địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email...).
3. Giấy chứng nhận đăng ký DN/HTX/Liên hiệp HTX (số, ngày, cơ quan cấp).
4. Thông tin về người đại diện theo pháp luật (họ tên, chức vụ, chứng minh nhân dân, điện thoại...).
5. Ngành, nghề kinh doanh:
TT | Mục tiêu hoạt động | Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) | Mã ngành CPC* (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có) |
| (Ngành kinh doanh chính) |
|
|
| ………… |
|
|
Ghi chú: Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án; (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
6. Vốn điều lệ: …………. (bằng số) đồng và tương đương ………… (bằng số) đô la Mỹ (tỷ giá ….. ngày …… của…….).
7. Tỷ lệ góp vốn của từng nhà đầu tư:
TT | Tên nhà đầu tư | Quốc tịch | Số vốn góp | ||
VNĐ | Tương đương USD | Tỷ lệ (%) | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Báo cáo thực hiện dự án đầu tư với nội dung như sau:
1. Tên dự án đầu tư: ……………………………………………………………………..
2. Số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
3. Mục tiêu dự án: …………………………………………………………………………………
4. Quy mô dự án:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí (nếu có): Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha); Diện tích đất phù hợp quy hoạch: m2 (trừ diện tích đất thuộc lộ giới hoặc diện tích đất không phù hợp quy hoạch); Công suất thiết kế; Sản phẩm, dịch vụ cung cấp; Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...).
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên.
Trong trường hợp có mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị đề nghị ghi rõ: Diện tích đất xây dựng:.... m2/ Diện tích sàn xây dựng nhà ở:.... m2/ Loại nhà ở (nhà liền kề, căn hộ chung cư, biệt thự ... theo quy định của Luật Nhà ở); Số lượng nhà ở: …… căn; Quy mô dân số: ………… người.
- Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị: ………..(có/không).
- Dự án thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt: ……….(có/không).
- Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt: ……….(có/không).
5. Địa điểm thực hiện dự án: (Đối với dự án ngoài KCN, CCN: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, CCN: ghi số, đường hoặc lô..., tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
6. Diện tích mặt đất, mặt nước sử dụng (nếu có): …………… m2 hoặc ha
7. Tổng vốn đầu tư của dự án: …………. (bằng số) đồng và tương đương ……… (bằng số) đô la Mỹ (tỷ giá …… ngày …… của……..).
8. Thời hạn hoạt động của dự án: ……. năm, kể từ ngày …………..
9. Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư: (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2021):
a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
Tổng vốn đầu tư đã thực hiện (ghi số vốn đã thực hiện và tỷ lệ so với tổng vốn đầu tư đăng ký), trong đó:
- Vốn góp của nhà đầu tư:...(bằng chữ) đồng và tương đương ... (bằng chữ) đô la Mỹ (tỷ giá …… ngày …… của……..).
- Vốn huy động: …………..(bằng chữ) đồng và tương đương ... (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:
Vốn vay từ các tổ chức tín dụng: ………………………………………………………….
Vốn huy động từ cổ đông, thành viên, từ các chủ thể khác : ………………………………
Vốn huy động từ nguồn khác (ghi rõ nguồn): ……………………………………………
- Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có): ……………………………
b) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành (nếu có).
c) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có).
(Trường hợp dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn)
10. Sơ lược tình hình hoạt động của dự án tính từ lúc dự án triển khai đến thời điểm báo cáo: Doanh thu; Giá trị xuất, nhập khẩu; Lợi nhuận...
11. Số lao động sử dụng (tính từ lúc dự án triển khai): Tổng số lao động, người Việt Nam, người nước ngoài (nếu có); mức thu nhập bình quân của người lao động.
12. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính (tính từ lúc dự án triển khai): Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất đã nộp; Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất còn nợ (nếu có); Các nghĩa vụ tài chính với các bên liên quan khác (nếu có): lương đối với người lao động, các khoản phải trả cho bên thứ ba,….
13. Việc chấp hành các quy định pháp luật về môi trường, xây dựng...và các quy định pháp luật khác.
14. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đang được hưởng (nếu có).
15. Các khó khăn và những kiến nghị cần giải quyết (nếu có)
III. DN/HTX/LIÊN HIỆP HTX CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của báo cáo và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
| Yên Bái, ngày .... tháng.... năm 20... |
(Kèm theo Hướng dẫn số 06/HD-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TÊN DN/HTX/LIÊN HIỆP HTX | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Yên Bái, ngày … tháng …. năm …. |
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÁT KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Kính gửi: Sở Tài chính.
Tên DN/HTX/Liên hiệp HTX (viết chữ in hoa).
Các thông tin để giao dịch (địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ email...).
Giấy chứng nhận đăng ký DN/HTX/Liên hiệp HTX (số, ngày, cơ quan cấp).
Thông tin về người đại diện theo pháp luật (họ tên, chức vụ, chứng minh nhân dân, điện thoại...).
Căn cứ Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025; Quyết định số.../QĐ-UBND ngày.../.../20... của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt kinh phí hỗ trợ .... theo chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái
DN/HTX/Liên hiệp HTX .... đề nghị Sở Tài chính cấp phát kinh phí hỗ trợ …… theo Quyết định số.... /QĐ-UBND ngày.../.../ 20... của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
1. Tổng số tiền đề nghị cấp …….. đồng (bằng chữ:……………..).
2. Tên đơn vị nhận tiền ………; số hiệu tài khoản tiền gửi ………..; nơi giao dịch tài khoản …….
3. Các thông tin khác liên quan.
4. Tài liệu gửi kèm theo:
- Văn bản đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ;
- Bản sao có chứng thực Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Văn bản cam kết nhận hỗ trợ đầu tư.
| Yên Bái, ngày ... tháng... năm 20... |
(Kèm theo Hướng dẫn số 06/HD-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TÊN DN/HTX/LIÊN HIỆP HTX | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Yên Bái, ngày … tháng …. năm …. |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái; - Sở Tài chính. |
Tên DN/HTX/Liên hiệp HTX (viết chữ in hoa).
Giấy chứng nhận đăng ký DN/HTX/Liên hiệp HTX (số, ngày, cơ quan cấp).
Thông tin về người đại diện theo pháp luật (họ tên, chức vụ, chứng minh nhân dân, điện thoại...).
Căn cứ Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025; Quyết định số.../QĐ-UBND ngày.../.../20... của UBND tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt kinh phí hỗ trợ .... theo chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo Nghị quyết số 05/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái.
DN/HTX/Liên hiệp HTX …………… cam kết các nội dung sau đây:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các hồ sơ đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ.
2. Hoàn trả lại toàn bộ kinh phí đã được nhận hỗ trợ trong khoảng thời gian tối đa 03 tháng trong trường hợp không tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung được hỗ trợ hoặc cho thuê, chuyển nhượng, tặng, cho tổ chức, cá nhân khác tài sản hình thành từ nguồn kinh phí hỗ trợ hoặc trong quá trình hoạt động vi phạm các nội dung đã cam kết trong văn bản đề nghị hỗ trợ hoặc bị thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thực hiện quyết toán kinh phí được hỗ trợ với ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
3. Chấp hành sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Các nội dung cam kết khác....
| Yên Bái, ngày... tháng... năm 20.... |
- 1Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Quyết định 39/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND Quy định chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 7Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 8Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Hướng dẫn 06/HD-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 06/HD-UBND
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 16/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Ngô Hạnh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết