Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH KON TUM
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/SXD-HD

Kon Tum, ngày 28 tháng 07 năm 2006

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ

Căn cứ Thông tư số 20/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng "Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị";

Căn cứ Quyết định số 18/2006/QĐ-UBND ngày 16/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum "V/v giao nhiệm vụ quản lý cây xanh đô thị";

Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum hướng dẫn một số nội dung của Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng về việc quản lý cây xanh đô thị như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

Tất cả tổ chức và cá nhân có liên quan tới các hoạt động về đầu tư phát triển, tư vấn, quản lý, sử dụng và khai thác cây xanh tại tất cả các đô thị trên toàn tỉnh đều phải thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng "Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị" (sau đây gọi tắt là Thông tư số 20/2005/TT-BXD) và hướng dẫn này.

2. Nguyên tắc chung về quản lý cây xanh đô thị:

a) Tất cả các loại cây xanh đô thị (cây xanh công cộng, cây xanh sử dụng hạn chế, cây xanh chuyên dùng) đều được xác định sở hữu (sở hữu toàn dân, sở hữu tập thề, sở hữu cá nhân …), do tổ chức, cá nhân quản lý hoặc được giao quản lý:

- Cây xanh (cây xanh công cộng) được trồng trên đường, phố, công viên, vườn thú, vườn hoa, vườn dạo, các khu vui chơi giải trí, thảm cỏ tại dải phân cách, các đài tưởng niệm, quảng trường và các khu vực sở hữu công cộng khác; cây xanh (cây xanh chuyên dùng) trong vườn ươm, cách ly, phòng hộ; cây cổ thụ, cây cần được bảo tồn, giao cho đơn vị quản lý cây xanh đô thị trực tiếp quản lý.

- Cây xanh được trồng trong các công sở, trường học, đình chùa, bệnh viện, nghĩa trang, công nghiệp, kho tàng, cây xanh phục vụ cho công tác nghiên cứu và các khu nhà ở, biệt thự của các tổ chức, giao cho các tổ chức có cây xanh đó quản lý.

- Cây xanh được trồng trong các biệt thự tư nhân, nhà vườn và trong các khuôn viên nhà ở tư nhân, giao cho tư nhân có cây xanh đó quản lý.

Tổ chức cá nhân được giao quản lý, chăm sóc cây xanh phải được thực hiện quy định tại Thông tư số 20/2005/TT-BXD.

b) Việc trồng cây xanh đô thị (bao gồm trồng mới, dịch chuyển vị trí cây xanh) phải được thực hiện theo quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch chuyên ngành cây xanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

c) Việc lựa chọn chủng loại và trồng cây xanh phải mang bản sắc của địa phương, phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của từng đô thị, đồng thời đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về sử dụng; bóng mát, trang trí, cách ly, phòng hộ, mỹ quan, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường đô thị; hạn chế làm hư hỏng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên mặt đất, dưới mặt đất và trên không.

d) Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, chăm sóc cây xanh trước mặt nhà, trong khuôn viên; đồng thời thông báo kịp thời cho các cơ quan chức năng quản lý (chính quyền địa phương, đơn vị quản lý cây xanh đô thị …) để giải quyết khi phát hiện cây xanh nguy hiểm (cây có khuyết tật, có khả năng xảy ra rủi ro khi cây hoặc một phần của cây gẫy, đổ vào người, phương tiện và công trình) và các hành vi gây ảnh hưởng đến sự phát triển của cây xanh đô thị.

3. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với cây xanh đô thị:

a) Trồng các loại cây trong danh mục cây cấm trồng; trồng các loại cây trong danh mục cây trồng hạn chế khi chưa được Sở Xây dựng cho phép.

Danh mục cây cấm trồng, cây trồng hạn chế do Sở Xây dựng ban hành.

b) Các hành vi xâm hại cây xanh đô thị như:

- Tự ý chặt hạ, đánh chuyển di dời, ngắt hoa, bẻ cành, chặt rể, cắt ngọn, khoanh và bóc vỏ, đốt lửa, đặt bếp, đổ rác, chất độc hại, vật liệu xây dựng vào gốc cây.

- Tự ý xây bục bệ bao quanh gốc cây, giăng dây, giăng đèn trang trí, đóng đinh, treo biển quảng cáo trái phép.

c) Các tổ chức, cá nhân quản lý hoặc được giao quản lý không thực hiện đúng các quy định về duy trì, chăm sóc và phát triển cây xanh đô thị.

4. Trồng cây xanh đô thị:

a) Các loại cây bóng mát trong đô thị: Có 3 loại sau đây:

- Loại 1 (cây tiểu mộc): Là những cây có chiều cao trưởng thành nhỏ (≤ 10m).

- Loại 2 (cây trung mộc): Là những cây có chiều cao trưởng thành trung bình (> 10m đến 15m).

- Loại 3 (cây đại mộc): Là những cây có chiều cao trưởng thành lớn (> 15m).

Cây xanh tạo bóng mát được trồng trên đường phố và các khu vực sở hữu công cộng được phân làm 3 loại dựa trên chiều cao trưởng thành. Khoảng cách giữa các cây trồng phụ thuộc vào loại cây xanh. Các quy định cụ thể được quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 20/2005/TT-BXD.

Đặc tính một số cây trồng thường gặp được phân loại tại Phụ lục số 1 kèm theo Hướng dẫn này. Khi trồng cây xanh bóng mát phải được lựa chọn loại cây, đặc tính cây trồng phù hợp với từng đường phố, công trình công cộng, công sở, nhà ở …

b) Trồng cây xanh đường phố:

- Khoảng cách giữa các cây trồng, giữa cây trồng với mép lề đường phải căn cứ vào từng loại cây được phân loại tại Phụ lục số 1 kèm theo hướng dẫn này và Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 20/2005/TT-BXD. Trong trường hợp bên trong mép lề đường là cống thoát nước thì vị trí cây trồng được lùi vào phía trong cống thoát nước với kích thước từ 1m - 2m tùy theo loại cây và bề rộng vỉa hè.

- Cây xanh đường phố và các dải cây xanh phải hình thành một hệ thống cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không được trồng quá nhiều một loại cây trên một tuyến đường, phố (trừ các tuyến đường, quảng trường … được quy hoạch chuyên ngành cây xanh xác định chỉ trồng một loại cây). Đối với các loại cây xanh ra hoa có mùi thơm quá mạnh gây khó chịu thì chỉ được phép trồng xen với mật độ thấp.

5. Duy trì và bảo vệ cây xanh đô thị:

a) Thời gian cắt tỉa được thực hiện trung bình mỗi năm 2 lần vào thời điểm thuận lợi không ảnh hưởng đến sự phát triển của cây xanh, có thể là đầu mùa mưa, trong mùa mưa hoặc tháng đầu của mùa khô, nhưng không được cắt tỉa khi cây xanh đến kỳ rụng lá, ra hoa (trừ trường hợp vì lý do an toàn).

b) Việc lập hồ sơ quản lý cây xanh:

Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, chăm sóc cây xanh chịu trách nhiệm:

- Thống kê về số lượng, chất lượng, đánh số cây, gắn biển số cho tất cả cây xanh đô thị, lập hồ sơ quản lý cho từng tuyến phố, khu vực.

- Đối với cây cổ thụ, cây cần bảo tồn: Trên cơ sở danh mục cây cổ thụ, cây cần bảo tồn do Sở Xây dựng ban hành, tiến hành đánh số, treo biển tên và lập hồ sơ quản lý cho từng cây để phục vụ công tác bảo tồn, quản lý bảo đảm mỹ thuật, an toàn khi chăm sóc.

- Bảng tên và số cây được quy định thống nhất như sau:

+ Đối với cây cổ thụ, cây cần bảo tồn: Bảng số và tên cây được làm bằng chất liệu bền không sét sỉ, nền màu xanh, số và tên cây màu trắng, bảng số có kích thước 20cm x 12cm, được gắn ở độ cao ≥ 2,5m so với mặt đất), phụ lục số 2, mẫu 1 kèm theo hướng dẫn này.

+ Đối với cây xanh thông thường: Số của cây được đánh theo thứ tự lớn dần (từ đầu đường, phố đến cuối cuối đường, phố) theo từng đường, phố hoặc khu vực. Việc đánh số cây phải đảm bảo mỹ quan, văn minh đô thị. Biển số được làm với chất liệu bền không sét sỉ, nền màu xanh, số màu trắng, bảng số có kích thước 10cm x 7cm, được gắn ở độ cao ≥ 2,5m so với mặt đất (phụ lục số 2, mẫu 2 kèm theo hướng dẫn này).

6. Thủ tục cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh:

a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh bao gồm:

- 1 Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu phụ lục 3 kèm theo hướng dẫn này).

- 2 Bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng do người xin chặt hạ, dịch chuyển cây xanh lập. Trong đó có định vị cây xanh cần chặt hạ, dịch chuyển, thuyết minh phương án chặt hạ, dịch chuyển đảm bảo an toàn cho người và tài sản trong quá trình thực hiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh (sau khi cấp giấy phép 1 bản vẽ được trả lại cùng giấy phép cho người xin phép).

- 1 ảnh 9cm x 12cm chụp hiện trạng cây xanh cần chặt hạ, dịch chuyển.

b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh được nộp tại:

- Sở Xây dựng đối với hồ sơ xin cấp phép chặt hạ, dịch chuyển các loại cây cổ thụ, cây cần bảo tồn.

- UBND huyện, thị xã đối với hồ sơ xin cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (trừ các loại cây xanh thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Xây dựng) bao gồm:

+ Cây xanh trồng trên đường, phố, công viên thuộc sở hữu công cộng.

+ Cây xanh có chiều cao từ 10m và có đường kính từ 30cm trở lên trồng trong các khuôn viên của các tổ chức, cá nhân.

c) Thời gian giải quyết cho việc cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển và trồng mới cây thay thế (nếu có) tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

d) Mẫu giấy phép được quy định tại phụ lục số 4 kèm theo hướng dẫn này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc, đề nghị các huyện, thị xã phản ánh về Sở Xây dựng để giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- UBND tỉnh (thay b/c).
- UBND các huyện, thị xã.
- Các phòng chuyên môn trực thuộc Sở.
- Các phòng HTKT các huyện, thị xã.
- Công ty Môi trường đô thị Kon Tum.
- Lưu VTXD.

GIÁM ĐỐC




Đỗ Hoàng Liên Sơn

 


PHỤ LỤC 1

PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC TÍNH MỘT SỐ CÂY XANH ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 05/HD-SXD ngày 29 tháng 07 năm 2006)

Số TT

Tên cây

Tên khoa học

Cây cao (m)

Đường kính tán (m)

Hình thức tán

Dạng lá

Màu lá xanh

Kỳ rụng lá trơ cành (tháng)

Kỳ nở hoa (tháng)

Màu hoa

I

CÂY LOẠI 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ban

Bauhinia variegatalinn

6-8

3-4

Tự do

Bản

Nhạt

11-1

12-4

Tím, trắng

2

Dâu da xoan

Spondias lakonensis

6-10

7-8

Tròn

Bản

Nhạt

2-3

4-5

Trắng ngà

3

Đài loan tương tư

Acacia confusa merr

8-10

5-6

Tự do

Bản

Sẫm

-

6-10

Vàng

4

Liễu

Salyx babylonica linn

7-10

4-6

Rủ

Bản

Nhạt

1-3

4-5

Vàng nhạt

5

Lai

Aleurites moluccana willd

8-10

6-8

Trứng

Bản

Nhạt

-

5-6

Vàng

6

Móng bò tím

Banhinia purpureaes 1

8-10

4-5

Tròn

Bản

Nhạt

-

8-10

Tím nhạt

7

Sứa

Dalbergia tonkinensis prain

8-10

-

Thuỗn

Bản

Nhạt

-

4-5

-

8

Trấu

Aburites motana wils

8-12

5-7

Phân tầng

Bản

Nhạt

3-4

3-4

Trắng hồng

9

Vành anh

Saraca dives pierre

8-10

6-8

Trứng

Bản

Nhạt

1-4

1-3

Đỏ

II

CÂY LOẠI 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bạch đàn trắng

Eucalyptus resinefera smith

12-15

5-7

Thuỗn

Bản

Nhạt

-

4-5

Vàng ngà

2

Bạch đàn lá liểu

Eucapyptus exerta F.v muell

12

3-5

Thuỗn rủ

Bản

Nhạt

-

5-6

Trắng ngà

3

Bụt mọc

Taxodium distichum rich

10-15

5-7

Tháp

Kim

Sẫm

2-3

4-5

Xanh hồ thủy

4

Đậu ma

Lôngcarpus formsanus

13-15

12-13

Tròn

Bản

Sẫm

-

4-5

Tím nhạt

5

Gioi

Sizygim samarangense merr et perrg

10-12

6-8

Trứng

Bản

Vàng

-

4-5

Trắng xanh

6

Kim giao

Sodocarpus wallichianus C.presl

10-15

6-8

Tháp

Bản

-

-

5-6

vàng

7

Muồng vàng chanh

Cassia Fistula l.

15

10

Tròn

Bản

Nhạt

-

6-9

Hoàng yến

8

Muồng hoa đào

Cassia nodosa linn

10-15

10-15

Tròn

Bản

Nhạt

4

5-8

Hồng

9

Mỡ

Manglietia glauca bl

10-12

23

Thuỗn

Bản

Sẫm

-

1-2

Trắng

10

Nhội

Bischofia trifolia hook f.

10-15

6-10

Tròn

Bản

Nhạt đỏ

-

2-3

Vàng nhạt

11

Nụ

Garcinia cambodgien vesque

10-15

6-9

Tháp

Bản

Sẫm hồng

-

4-5

Vàng ngà

12

Phượng tây

Delonnix regia raf

12-15

8-15

Tự do

Bản

Nhạt

1-4

5-7

Đỏ

13

Sung

Ficus glimeratq roxb

10-15

8-10

Tự do

Bản

Nhạt

-

-

-

14

Sung hoa

Citharexylon quadrifolia

10-12

6-8

Trứng

Bản

Nhạt

-

5-6

Trắng

15

Thàm mát

Milletia ichthyocthona drake

15

4-7

Thuỗn

Bản

Nhạt

11-1

3-4

Trắng

16

Thàn mát hoa tím

Milletia ichthyocthina

10-12

3-6

Thuỗn

Bản

Nhạt

-

5-6

Tím

17

Trám đen

Canarium nigrum engler

10-15

7-10

Tròn

Bản

Nhạt

-

1-2

Trắng

18

Thông nhựa hai lá

Pinus merkusili

30

8-12

Tự do

Kim

Sẫm

-

5-6

Xanh lam

III

CÂY LOẠI 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bạch đàn chanh

Eucalyptus maculata var citriodora

25-40

6-8

Thuỗn

Bản

Nhạt

-

5-6

Trắng xanh

2

Bạch đàn đỏ

Eucapytus hobusta smith

15-20

5-8

Thuỗn

Bản

Nâu

-

8-9

Trắng ngà

3

Bạch đàn lá liểu

Eucapytus exerta f.v muell

12

3-5

Thuỗn rủ

Bản

Nhạt

-

5-6

Trắng ngà

4

Bách tán

Araucaria excelsa r.br

40

4-8

Tháp

Kim

Sẫm

-

4-5

Xanh lam

5

Bàng

Teminalia ctappa linn

15-20

10

Phân tầng

Bản

Xanh

2-3

7-8

Xanh

6

Bằng lăng

Lagerstroemia flosreginae retz

15-20

8-10

Thuỗn

Bản

Sẫm

2-3

5-7

Tím hồng

7

Chiêu liểu

Terminalia tomentosa wight

15-30

8-15

Trứng

Bản

Vàng

3-4

5-6

Trắng ngà

8

Chò nâu

Dipterocapus tonkinensis chey

30-40

6-10

Tròn

Bản

Nhạt

-

8-9

Vàng ngà

9

Chùm bao lớn

Hydnocarpus anthelminitica pierre

15-20

8-15

Trứng

Bản

-

-

1-3

Hồng

10

Dầu nước

Parashrea stellata kur

35

8-10

Tháp

Bản

Nhạt

-

5-6

Trắng ngà

11

Dáng hương

Pterocarpus pedatus pierre

20-25

8-10

Tròn

Bản

Vàng

3-4

-

Vàng

12

Dái ngựa

Swietenia mahogani jacq

15-20

6-10

Trứng

Bản

Sẫm

1-2

4-5

Vàng nhạt

13

Đa búp đỏ

Ficus elastica roxb

30-40

25

Tự do

Bản

Sẫm

-

11

Vàng

14

Đề

Ficus religiosa linn

18-20

15-20

Trứng

Bản

Đỏ

4

5

Trắng ngà

15

Gạo

Gossampinus malabarica merr

20-25

8-12

Phân tầng

Bản

Nhạt

2-4

3-4

Đỏ tươi

16

Gáo

Sarcocephelus cordatus miq

18

8-10

Tự do

Bản

Vàng nhạt

-

4-5

Vàng nhạt

17

Gội trắng

Aphanamixis grandofolia bl

40

15

Trứng

Bản

Vàng nhạt

-

3-4

Xanh

18

Hoàng lan

Michelia champaca linn

15-20

6-8

Tháp

Bản

Vàng nhạt

-

5-6

Vàng

19

Hòe

Sophora japonica linn

15-20

7-10

Trứng

Bản

Sẫm

-

5-6

Vàng

20

Long não

Cinnamomun camphora nees et eben

15-20

8-15

Trong

Bản

Nhạt

-

3-5

Vàng

21

Lai tua

Cananga odorata hook

15-20

6-8

Thuỗn

Bản

Nhạt

-

7-8

Xanh

22

Lim xẹt (lim vàng)

Peltophorum tonkinensis a.chev

25

7-8

Tròn

Bản

Vàng

1-3

5-7

Vàng

23

Muồng ngủ

Pithecoloblum saman benth

15-20

30-40

Tròn

Bản

Vàng sẫm

1-3

6-7

Hồng đào

24

Me

Tamarindus indiaca 1

15-20

8-10

Trứng

Bản

Nhạt

-

4-5

Vàng nhạt

25

Ngọc lan

Michelia alba de

15-20

5-8

Thuỗn

Bản

Vàng nhạt

-

5-8

Trắng

26

Nhựa ruồi

Ilex rotunda thunb

20

6-8

Tự do

Bản

Sẫm

-

4-5

Trắng lục

27

Núc nác

Oroxylum in dicum vent

15-20

9-12

Phân tầng

Bản

Nhạt

-

6-9

Đỏ

28

Sấu

Dracotomelum mangiferum b.l

15-20

6-10

Tròn

Bản

Sẫm

-

3-5

Xanh vàng

29

Sếu (cơm nguội)

Celtis sinenscs person

15-20

6-8

Trứng

Bản

Sẫm

12-3

2-3

Trắng xanh

30

Sưa

Alsonia sholaris  r.br

15-20

5-8

Phân tầng

Bản

Nhạt

5-8

10-12

Trắng xanh

31

Sao đen

Hopra odorata roxb

20-25

8-10

Thuỗn

Bản

Sẫm

2-3

4

Xanh lục

32

Si

Ficus benjamina linn

10-12

6-9

Tự do

Bản

Sẫm

-

6-7

Trắng xanh

33

Sanh

Ficus indiaca linn

15-20

6-12

Tự do

Bản

Sẫm

-

6-7

-

34

Sau sau

Liquidambar formadana hance

20-30

8-15

Trứng

Bản

Nhạt vàng

-

3-4

-

35

Sến

Bassia pasquieri h.lec

15-20

10-15

Tròn

Bản

Sẫm

-

1-3

Trắng vàng

36

Tếch

Tectona graudis linn

20-25

6-8

Thuỗn

Bản

Vàng

1-3

6-10

Trắng nâu

37

Trôm

Sterculia foetida l

15-20

8-15

Tròn

Bản

Nhạt

2-4

4-5

Đỏ nhạt

38

Thung

Tetrameles nudiflora

30-40

5-8

Thuỗn

Bản

Nhạt vàng

-

3-4

Nâu vàng

39

Trấu

Diospyros bubra h.lec

20

8-12

Trứng

Bản

Sẫm

-

4-5

Vàng nâu

40

Xà cừ

Khaya senegalensia a.Juss

15-20

10-20

Tự do

Bản

Nhạt

-

2-3

Trắng ngà

 


PHỤ LỤC SỐ 2

Mẫu 1

BẢNG TÊN VÀ SỐ CÂY CỔ THỤ, CÂY CẦN BẢO TỒN

- Chất liệu bằng nhôm lá, dập viền, chữ và số nổi.

- Kích thước 20cm x 10cm.

- Nền màu xanh da trời.

- Chữ màu trắng

 

Mẫu 2

BẢNG SỐ CÂY XANH THÔNG THƯỜNG

- Chất liệu bằng nhôm lá, dập viền, chữ và số nổi.

- Kích thước 7cm x 5cm.

- Nền màu xanh da trời.

- Chữ màu trắng

 

PHỤ LỤC SỐ 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ

Kính gửi: ……………………………………………..

1. Tôi tên là: .........................................................................................................................

- Đại diện cho (nếu là tổ chức): ..............................................................................................

- Địa chỉ liên hệ: ....................................................................................................................

- Số nhà: ………………….. Đường: ........................................................................................

Phường (thị trấn): ………………………….. Thị xã (huyện): .......................................................

- Số điện thoại liên lạc: .........................................................................................................

2. Địa điểm xin phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh:

- Tại lô đất (hoặc đường, phố): .............................................................................................

Phường (thị trấn): ………………………….. Thị xã (huyện): .......................................................

3. Nội dung xin phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh:

- Tên cây xanh: .....................................................................................................................

............................................................................................................................................

- Xin phép (chặt hạ hay dịch chuyển): ....................................................................................

............................................................................................................................................

- Vị trí cụ thể từng cây: .........................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

- Số lượng cây: ....................................................................................................................

- Lý do xin chặt hạ, di chuyển: ...............................................................................................

............................................................................................................................................

4. Các ý kiến đề nghị khác: ...................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

5. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật.

 

 

……….. ngày …… tháng …… năm …….
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)