BAN CHỈ ĐẠO XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO VÀ VIỆC LÀM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/HD-XĐGNVL | TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 08 năm 2007 |
QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC CHO HỘ NGHÈO VAY QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
Căn cứ Quyết định số 140/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy chế về quản lý và sử dụng quỹ xóa đói giảm nghèo;
Để đảm bảo đẩy nhanh tiến độ cho hộ nghèo vay vốn trên cơ sở xem xét cho vay đúng đối tượng, đúng mục đích và sử dụng có hiệu quả nguồn quỹ XĐGN tại địa phương góp phần có tính quyết định cho việc thực hiện mục tiêu của chương trình giảm nghèo thành phố, trong giai đoạn 2 (2004-2010), Thường trực Ban chỉ đạo XĐGN và việc làm thành phố hướng dẫn quy trình và thủ tục cho hộ nghèo vay vốn của quỹ XĐGN để thực hiện thống nhất trong toàn thành phố như sau:
I. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHO HỘ NGHÈO VAY VỐN CỦA QUỸ XĐGN:
Trong giai đoạn 2 của chương trình giảm nghèo thành phố, giải quyết cho hộ nghèo vay vốn của quỹ XĐGN cần phải được thực hiện theo một số nguyên tắc sau đây:
1. Phải dựa trên cơ sở khảo sát điều tra hộ nghèo, kết hợp với trực tiếp trao đổi với hộ nghèo để chủ động tính toán việc cho hộ vay vốn sản xuất, làm ăn theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn của từng địa phương.
2. Hộ nghèo được Ban XĐGN và việc làm phường-xã (thông qua cán bộ chuyên trách, cán bộ các tổ chức đoàn thể và tổ tự quản giảm nghèo) hướng dẫn, tư vấn để chủ động tự tính toán việc vay vốn sản xuất làm ăn (lúc nào vay, vay làm gì, vay bao nhiêu vốn, thời gian vay và cách hoàn trả vốn, lãi…).
3. Hộ nghèo vay vốn quỹ XĐGN phải thực hiện đúng theo quy trình và thủ tục cho vay vốn của hướng dẫn này (không làm đơn đề nghị vay vốn gởi trực tiếp cho phường-xã mà phải thông qua tổ tự quản giảm nghèo xem xét và đề nghị).
4. Nhu cầu vay vốn của hộ nghèo ở các phường-xã theo từng tháng, từng quý, năm phải được cập nhật, nắm trước thông qua tổ tự quản giảm nghèo (sinh hoạt định kỳ) để Ban XĐGN và việc làm phường-xã chủ động đưa vào kế hoạch tạo nguồn quỹ, giải ngân và thu hồi vốn, lãi trên địa bàn phường-xã.
II. QUY TRÌNH THỦ TỤC CHO VAY QUỸ XĐGN:
1. Sơ đồ cho hộ nghèo vay vốn thông qua tổ tự quản giảm nghèo, tóm tắt như sau:
2. Quy trình cụ thể: có 5 bước:
2.1. Bước 1: (1) Hộ nghèo làm đơn đề nghị vay vốn (theo mẫu số 1/V-TQGN), gởi tổ tự quản giảm nghèo.
2.2. Bước 2: (2) Tổ trưởng nhận đơn, đưa ra cuộc họp định kỳ tổ xem xét về cách sản xuất làm ăn; mức vốn; thời gian vay và khả năng thực hiện của hộ (hoặc trực tiếp trao đổi với một số thành viên khác khi hộ vay có nhu cầu đột xuất); tổ trưởng lập danh sách đề nghị vay (theo mẫu số 2/V-TQGN) gởi cho Ban XĐGN và việc làm phường-xã (thông qua cán bộ chuyên trách XĐGN phường-xã theo dõi tổ tiếp nhận thẩm định và đề xuất).
2.3. Bước 3: (3) Ban XĐGN và việc làm phường-xã xét duyệt và lập thủ tục qua ngân hàng để nhận tiền.
2.3.1. Đối với các trường hợp hộ vay từ 10 (mười) triệu đồng trở xuống/1 lần vay do Ban XĐGN và việc làm phường-xã chịu trách nhiệm xét duyệt cho vay ngay.
2.3.2. Đối với các trường hợp hộ vay trên 10 (mười) triệu đồng/1 lần vay do Ban XĐGN và việc làm phường-xã xét duyệt đồng ý và lập danh sách theo mẫu 2A/V-TQGN đề nghị Ban XĐGN và việc làm quận-huyện phê duyệt, để phường-xã lập thủ tục qua ngân hàng nhận tiền.
2.4. Bước 4: (4) Rút tiền ngân hàng về nhập vào quỹ tại Ủy ban nhân dân phường-xã và thông báo cho tổ trưởng tổ TQGN biết để mời hộ thành viên vay đến nhận vốn theo thời gian và địa điểm thỏa thuận.
2.5. Bước 5: (5) Ban XĐGN và việc làm phường-xã giải ngân trực tiếp cho từng hộ vay vốn (mời tổ trưởng tổ TQGN dự và theo dõi).
3. Hồ sơ cho hộ nghèo vay vốn: được thực hiện thống nhất theo quy định và mẫu hồ sơ của thường trực Ban chỉ đạo XĐGN và việc làm thành phố, như sau:
3.1. Đối với hộ vay: Đơn đề nghị vay vốn (mẫu số 1/V-TQGN).
3.2. Đối với tổ TQGN (có cán bộ chuyên trách XĐGN thẩm định): Danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn (mẫu số 2/V-TQGN).
3.3. Đối với Ban XĐGN và việc làm phường-xã:
- Biên bản xét duyệt vay vốn (mẫu số 3/V-TQGN) và chứng từ rút tiền gởi tại ngân hàng theo quy định.
- Ký duyệt cho vay trên bản danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn của tổ TQGN (mẫu số 2/V-TQGN) và sau đó, khi giải ngân sẽ thực hiện tiếp phần ký nhận tiền vay của hộ nghèo trên danh sách này.
- Nếu có trường hợp hộ vay trên 10 (mười) triệu đồng, Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã lập danh sách (mẫu số 2A/V-TQGN) kèm theo hồ sơ vay của hộ và biên bản xét duyệt vay vốn gởi Ban XĐGN và việc làm quận-huyện phê duyệt, khi tiến hành giải ngân hộ vay vốn thực hiện phần ký nhận tiền vay của hộ trên danh sách của tổ (mẫu số 2/V-TQGN).
III. VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN XĐGN VÀ VIỆC LÀM PHƯỜNG-XÃ VÀ QUẬN-HUYỆN:
Thực hiện theo đúng Hướng dẫn số: 02/HD-XĐGNVL ngày 02/8/2007 về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của chủ tài khoản, kế toán và thủ quỹ XĐGN cấp phường-xã của Ban chỉ đạo XĐGN và việc làm thành phố, trong đó:
1. Ban XĐGN và việc làm phường-xã chịu trách nhiệm trực tiếp xét duyệt cho hộ nghèo vay vốn của quỹ XĐGN (mẫu số 3/V-TQGN); phân công cán bộ theo dõi giám sát các hộ vay vốn sử dụng tiền vay đúng mục đích và trả nợ vay (vốn, lãi) đúng hạn.
2. Thời gian xét duyệt vay vốn và giải ngân đến tay người vay:
2.1. Đối với các trường hợp hộ vay từ 10 (mười) triệu đồng trở xuống:
Theo quy trình cho vay vốn, tính kể từ bước 3 (khi Ban XĐGN và việc làm phường-xã nhận hồ sơ vay vốn của tổ TQGN), đến khi thực hiện xong bước 5 (giải ngân cho hộ nghèo nhận vốn) thời gian không quá 07 ngày.
2.1.1. Để đảm bảo đúng thời gian này, Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã phải thông báo cho các tổ trưởng TQGN biết lịch định kỳ (cố định) xét duyệt cho hộ vay vốn của quỹ XĐGN của phường-xã, để hộ nghèo và tổ trưởng TQGN chủ động lập hồ sơ vay vốn (Tổ trưởng TQGN cần gởi hồ sơ trước từ 2-3 ngày cho cán bộ chuyên trách XĐGN theo dõi tổ thẩm định và trình cho Ban XĐGN và việc làm phường-xã xét duyệt).
2.1.2. Nếu có trường hợp hộ nghèo cần vay vốn đột xuất, tổ trưởng TQGN đề nghị và cán bộ chuyên trách XĐGN để thẩm định, thì Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã có thể họp đột xuất để xét duyệt ngay, hỗ trợ vốn kịp thời cho hộ nghèo (không quá 3 ngày).
2.1.3. Trường hợp khi xét duyệt, Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã không đồng ý cho hộ nghèo vay hoặc giảm bớt số vốn vay, thời gian vay thì sau khi họp phải có thông báo ngay (không quá 02 ngày) cho tổ trưởng tổ TQGN biết để phổ biến lại cho hộ nghèo.
2.2. Đối với các trường hợp hộ vay trên 10 (mười) triệu đồng: thời gian thực hiện từ bước 3 đến khi thực hiện xong bước 5 không quá 12 ngày.
- Trong bước 3 của quy trình cho vay vốn, khi Thường trực Ban XĐGN và việc làm quận-huyện nhận được danh sách đề nghị phê duyệt cho hộ nghèo vay vốn của phường-xã cần phải tiến hành xem xét và giải quyết ngay trong thời gian không quá 5 ngày.
3. Tổ chức giải ngân tận tay cho từng hộ nghèo (sau khi đã lập thủ tục rút tiền ngân hàng về):
3.1. Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã chịu trách nhiệm trực tiếp giải ngân:
a) Kế toán XĐGN căn cứ vào đơn đề nghị vay vốn, danh sách được Ban XĐGN và việc làm phường-xã duyệt, lập chứng từ chi giải ngân cho hộ nghèo theo mẫu tài chính quy định và vào sổ số 3 để theo dõi.
b) Thủ quỹ phường-xã căn cứ vào chứng từ chi (có đủ chữ ký hợp lệ) tiến hành phát tiền trực tiếp tận tay cho hộ nghèo ký nhận vào phiếu chi và phần nhận tiền vay tại danh sách hộ nghèo đề nghị vay vốn quỹ XĐGN của tổ TQGN (theo mẫu số 2/V-TQGN).
c) Cuối ngày, kế toán, thủ quỹ khóa sổ và đối chiếu theo chế độ quy định.
3.2. Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã có thể phối hợp với ngân hàng để giải ngân:
- Thường trực Ban, cán bộ kế toán XĐGN phường-xã vẫn đảm bảo thực hiện đúng thủ tục giải ngân ở điểm 3.1 trên đây; đồng thời, phối hợp với cán bộ ngân hàng giải ngân đến tay hộ nghèo.
4. Tổ chức kiểm tra sử dụng vốn sau khi hộ nghèo nhận vốn vay: Sau khi hộ nghèo nhận vốn vay được một (01) tháng, Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã phân công cán bộ chuyên trách XĐGN (hoặc ủy nhiệm cho tổ trưởng tổ TQGN) thực hiện việc kiểm tra sử dụng vốn vay của hộ (theo mẫu số 4/V-TQGN) và gởi biên bản này về cho Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã.
5. Tổ chức thu hồi vốn gốc, thu lãi cho vay:
5.1. Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã lập kế hoạch thu hồi về gốc và lãi (0,5%/tháng) của hộ nghèo đúng thời hạn và kỳ hạn trả nợ đã ghi trong đơn đề nghị vay vốn.
5.2. Thực hiện thu nợ (vốn gốc và lãi) theo 2 cách:
5.2.1. Tổ chức thu trực tiếp với hộ vay vốn:
- Cán bộ kế toán XĐGN (hoặc cán bộ chuyên trách XĐGN phường-xã) được giao nhiệm vụ thu trực tiếp với hộ vay vốn trong ngày, trong tuần (nếu có hình thức cho vay trả góp hàng ngày, tuần) hoặc trong tháng, quý theo kế hoạch thu hồi vốn đến kỳ của phường-xã.
- Cuối ngày, kế toán XĐGN lập chứng từ thu; ghi sổ theo dõi số 3 và chuyển cho thủ quỹ phường-xã ký nhận nộp tiền vào quỹ XĐGN của phường-xã.
5.2.2. Tổ chức thu gián tiếp: Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã ủy nhiệm cho tổ trưởng tổ TQGN (theo mẫu ủy nhiệm số 8/V-TQGN) thu hộ (thu dùm) và nộp lại cho kế toán XĐGN (hoặc cán bộ chuyên trách XĐGN) phường-xã theo đúng quy định tại hướng dẫn số: 07/HD-BCĐ ngày 09 tháng 11 năm 2004 về tổ chức và hoạt động tổ TQGN của Thường trực Ban chỉ đạo XĐGN và việc làm thành phố.
6. Lập thủ tục giao nộp tiền thu hồi được cho ngân hàng:
6.1. Quỹ XĐGN tại phường-xã không để tồn tiền mặt quá 10.000.000 đ (mười triệu đồng). Vượt mức tồn quỹ này phải lập thủ tục đem gởi ngay vào ngân hàng.
- Kế toán XĐGN lập chứng từ chi nộp số tiền thu hồi vốn (lãi) của hộ nghèo vay, kèm theo danh sách thu hồi của hộ, trình cho Trưởng Ban XĐGN và việc làm phường-xã ký duyệt để thủ quỹ phường-xã đem tiền nộp ngân hàng theo đúng quy định. Nếu Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã giao cho cán bộ chuyên trách XĐGN phường-xã trực tiếp giao dịch với ngân hàng để nộp tiền thì thủ quỹ phường-xã làm thủ tục giao nộp tiền và giao chứng từ cùng số tiền nộp ngân hàng cho cán bộ chuyên trách thực hiện. Khi làm xong, cán bộ chuyên trách gởi chứng từ của ngân hàng lại cho kế toán XĐGN phường-xã lưu hồ sơ.
6.2. Hàng tháng, cán bộ kế toán XĐGN (hoặc cán bộ chuyên trách XĐGN) báo cáo kết quả thu hồi vốn, lãi; đồng thời thực hiện đối chiếu sao kê dư nợ trong dân; tồn quỹ XĐGN tại ngân hàng với cán bộ chuyên quản ngân hàng và tiền mặt tại quỹ của phường-xã với thủ quỹ phường-xã, đảm bảo khớp đúng để báo cáo cho Trưởng Ban XĐGN và việc làm phường-xã kiểm tra và ký duyệt.
7. Xử lý tình trạng nợ vay:
Các trường hợp gia hạn nợ vay, chuyển nợ quá hạn, xử lý rủi ro phát sinh trong quá trình hộ vay vốn được thực hiện theo điều 10 và 11 chương III của quy chế quản lý và sử dụng quỹ XĐGN thành phố được ban hành theo quyết định số 140/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố và hướng dẫn số: 07/HD-XĐGNVL ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Ban chỉ đạo XĐGN và việc làm thành phố; cần lưu ý:
7.1. Gia hạn nợ:
- Hộ nghèo được xét gia hạn 01 (một) lần khi đến thời hạn thu hồi vốn mà không trả nợ vay được.
- Hộ nghèo phải làm đơn đề nghị gia hạn nợ (nếu trong thời gian 3 tháng, theo mẫu đơn số 5/V-TQGN; nếu trên 3 tháng theo mẫu đơn số 6/V-TQGN), gởi cho tổ trưởng TQGN để đề xuất Ban XĐGN và việc làm phường-xã xét duyệt; hoặc đề nghị Ban XĐGN và việc làm quận-huyện xét duyệt theo quyền hạn được quy định.
7.2. Chuyển nợ quá hạn:
7.2.1. Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã làm thông báo chuyển nợ quá hạn (mẫu số 7/V-TQGN) gởi cho tổ trưởng tổ TQGN để trao đổi trong tổ giúp đỡ và tìm biện pháp trả nợ cho thành viên có nợ quá hạn.
7.2.2. Tổ TQGN có trên 30% thành viên hộ nghèo vay vốn đã chuyển sang nợ quá hạn nhưng tiếp tục để kéo dài thêm trên 1 chu kỳ vay của hộ mà không trả được nợ; trong đó có thành viên cố tình dây dưa kéo dài không trả nợ, thì Ban XĐGN và việc làm phường-xã phải họp tổ và thông báo tạm thời không giải quyết cho vay vốn đối với các thành viên còn lại của tổ cho đến khi tổ trao đổi và có cách khắc phục được tình trạng nợ quá hạn kéo dài của các thành viên này.
1. Hướng dẫn về quy trình và thủ tục cho hộ nghèo vay quỹ XĐGN này được thực hiện kể từ 02/8/2007; được áp dụng ngay cho các trường hợp: vay mới lần đầu, bổ sung vốn, đáo hạn nợ của hộ nghèo thuộc chương trình XĐGN thành phố.
2. Ban XĐGN và việc làm thành phố và quận-huyện chịu trách nhiệm tập huấn về nghiệp vụ và hướng dẫn cho Ban XĐGN và việc làm phường-xã, cán bộ kế toán, chuyên trách, tổ trưởng TQGN và tất cả các hộ nghèo được biết để thực hiện thống nhất theo quy trình và thủ tục cho vay vốn này; đồng thời, thường xuyên tổ chức kiểm tra về chế độ trách nhiệm, sổ sách, chứng từ kế toán và quy trình thực hiện cho vay và giải ngân của Ban XĐGN và việc làm phường-xã nhằm tăng cường và nâng cao hiệu lực quản lý, sử dụng quỹ XĐGN; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, hạn chế tối đa những sai phạm, tiêu cực làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của đồng tiền nghĩa tình hỗ trợ cho hộ nghèo thành phố.
3. Ban XĐGN và việc làm phường-xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng quy trình và thủ tục cho hộ nghèo vay quỹ XĐGN theo hướng dẫn này của thành phố.
Trong quá trình thực hiện, đề nghị các quận-huyện, phường-xã cần tiếp tục nghiên cứu, đề xuất bổ sung hoàn chỉnh quy trình này để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hộ nghèo tiếp cận kịp thời và sử dụng có hiệu quả vốn của quỹ XĐGN thành phố góp phần đẩy nhanh tiến độ giảm hộ nghèo giai đoạn 2 của thành phố.
| TM. THƯỜNG TRỰC BAN CHỈ ĐẠO XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO VÀ VIỆC LÀM TP
|
| (Lập 3 bản: Hộ vay giữ 1 bản; Ban XĐGN và việc làm phường-xã giữ 1 bản; Ngân hàng quản lý quỹ XĐGN giữ 01 bản) |
Thành phố Hồ Chí Minh Quận-Huyện: Phường-Xã: Khu phố-Ấp: Tổ TQGN: Hồ sơ số: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Ban xóa đói giảm nghèo và việc làm phường-xã:
1. Họ và tên người vay: ____________________, Nam, nữ: ______ Sinh năm: ______________
- CMND số __________________Ngày cấp: _________ Nơi cấp: _________________________
- Mã số hộ nghèo:________________________________________________________________
- Địa chỉ thường trú:_______________________________________________________________
- Nghề nghiệp chính:______________________________________________________________
2. Họ tên người thừa kế:________________________ , Nam, nữ: _____Sinh năm: ___________
- CMND số __________________Ngày cấp: _________ Nơi cấp: _________________________
- Quan hệ với người vay:__________________________________________________________
3. Có tư liệu sản xuất:
- Đất, ruộng, vườn, chuồng, trại (m2):________________________________________________
- Vật nuôi, cây trồng:______________________________________________________________
- Công cụ sản xuất:_______________________________________________________________
- Lao động trong hộ: ______________________________________________________________
- Vốn tự có:_____________________________________________________________________
Đề nghị: Ban xóa đói giảm nghèo và việc làm phường-xã _________ cho chúng tôi vay số tiền ___________ đồng (bằng chữ)________________________________________________________________________________
để dùng vào mục đích ____________________________________________________________
4. Thời hạn vay: _______ tháng; trả nợ vốn gốc và lãi (0,5%/tháng) theo cách:
4.1. Trả góp (vốn gốc và lãi):
- Hàng ngày □ | - Hàng tuần □ |
- Hàng tháng □ | - Hàng quý □ |
4.2. Trả vốn gốc 1 lần vào cuối kỳ và trả lãi hàng tháng □
4.3. Trả vốn gốc và lãi 01 lần vào cuối kỳ □
4.4. Hình thức thỏa thuận khác:_____________________________________________________
Chúng tôi cam kết tham gia sinh hoạt trong tổ tự quản giảm nghèo theo quy định; sử dụng tiền vay đúng mục đích; trả vốn và lãi đúng hạn và chấp hành đúng quy chế quản lý và sử dụng quỹ XĐGN thành phố, nếu vi phạm, chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Ngày… tháng … năm 20… |
| (Lập thành 2 bản: Ban XĐGN & VL P-X giữ 1 bản Ngân hàng quản lý quỹ XĐGN: 1 bản) |
BAN XĐGN VÀ VIỆC LÀM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-XĐGN |
|
BIÊN BẢN XÉT DUYỆT CHO VAY VỐN QUỸ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
Của Tổ tự quản giảm nghèo số (chữ):________________________
- Hôm nay, ngày ___ tháng ___ năm 20___, tại: _______________________________________
- Ban XĐGN và việc làm P-X: ____________, với thành phần tham dự họp gồm:
1- _____________________, Trưởng Ban XĐGN & VL __________ chủ trì hội nghị
2-______________________________________________________________________________
3-______________________________________________________________________________
4-______________________________________________________________________________
- Nội dung: Xét duyệt hồ sơ vay vốn của hộ nghèo thuộc Tổ tự quản giảm nghèo số (chữ)
________________________________________________________________________________
Sau khi xem xét hồ sơ thủ tục đề nghị vay vốn của hộ nghèo thuộc tổ TQGN, ý kiến đề xuất của tổ trưởng và kết quả thẩm định đề xuất của chuyên trách XĐGN; hội nghị thống nhất kết luận như sau:
1. Chấp thuận cho các thành viên hộ nghèo của tổ tự quản giảm nghèo đủ điều kiện vay vốn, như sau:
STT | Họ và tên hộ vay vốn | Mục đích sử dụng vốn | Số tiền duyệt cho vay | Thời hạn vay vốn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
2. Có ____ hộ nghèo không đủ điều kiện vay vốn, cụ thể:
2.1. Ông (bà) _______________, lý do không chấp thuận cho vay:________________________
2.2. Ông (bà) _______________, lý do không chấp thuận cho vay:________________________
2.3. Ông (bà) _______________, lý do không chấp thuận cho vay:________________________
2.4. Ông (bà) _______________, lý do không chấp thuận cho vay:________________________
2.5. Ông (bà) _______________, lý do không chấp thuận cho vay:________________________
2.6. Ông (bà) _______________, lý do không chấp thuận cho vay:________________________
3. Đối với số hộ vay số tiền từ 10 (mười) triệu đồng trở xuống/1 lần vay:
Giao cho kế toán XĐGN và thủ quỹ phường-xã làm thủ tục rút tiền quỹ XĐGN của phường-xã gởi tại ngân hàng ________________ theo danh sách vay vốn được duyệt tại điểm 1 để giải ngân cho hộ nghèo theo đúng quy trình và thủ tục hướng dẫn của thành phố.
- Thực hiện giải ngân đến tay hộ nghèo chậm nhất là ngày ___ tháng ___ năm 20___
4. Đối với số hộ vay số tiền trên 10 triệu đồng/1 lần vay; làm thủ tục đề nghị Ban XĐGN và việc làm quận-huyện duyệt xét; trên cơ sở đó rút tiền và giải ngân cho hộ nghèo theo đúng quy trình, thủ tục hướng dẫn của thành phố.
5. Giao cho cán bộ chuyên trách XĐGN có trách nhiệm:
- Thông báo cho tổ trưởng tổ tự quản giảm nghèo và hộ nghèo được biết về thời gian và địa điểm đến nhận tiền vay;
- Đồng thời, phổ biến cho các thành viên hộ nghèo không đủ điều kiện vay vốn đợt này được biết để bổ sung cách làm ăn hoặc thủ tục để được tổ xét đề nghị cho vay vào đợt kế tiếp.
| TM. BAN XĐGN VÀ VIỆC LÀM P-X_____ |
| (Lập 1 bản gởi cho Ban XĐGN & VL P-X) |
QUẬN-HUYỆN:_____ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| TP.Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 20... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA SAU KHI CHO VAY
Họ và tên người thẩm tra kiểm tra:___________________________________________________
Tên người vay: ________________________, thuộc Tổ TQGN:____________________________
Đã tiến hành kiểm tra sử dụng vốn vay theo đơn đề nghị vay vốn số: ___ ngày ___ tháng ___ năm 20___ kết quả như sau:
I. NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Mục đích sử dụng tiền vay
- Đúng theo đơn vay □
- Không đúng theo đơn vay □
- Có điều chỉnh ___________________________________________________________________
2. Tình hình thực hiện vốn vay:
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
3. Đánh giá khả năng trả nợ, lãi vay theo thỏa thuận:
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
II. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI THẨM TRA KIỂM TRA:
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
III. Ý KIẾN CỦA NGƯỜI VAY:
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
Người vay | Cán bộ thẩm tra kiểm tra (hoặc tổ trưởng TQGN) |
| (Lập 2 bản: Tổ trưởng TQGN giữ 1 bản Ban XĐGN và việc làm P-X giữ 1 bản) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Đơn đề nghị gia hạn nợ (dưới 3 tháng)
Kính gửi: Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã:____________
- Tên người vay:__________________________________________________________________
- Mã số hộ:______________________________________________________________________
- Đơn đề nghị vay vốn số: _______ ngày ___ tháng ___ năm 20_____
- Nợ vay: số tiền vốn ____________, số tiền lãi:______________
- Đã trả nợ được, số tiền vốn: ___________________, số tiền lãi:______________
- Hiện còn nợ vốn: ____________________________, còn nợ lãi:______________
- Hạn phải trả vào ngày ___ tháng ___ năm 20___
- Lý do chậm trả:_________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
- Đề nghị cho tôi được gia hạn:
- Số nợ vốn đến ngày ___ tháng ___ năm 20___
- Số nợ lãi đến ngày ___ tháng ___ năm 20___
Chúng tôi xin cam kết trả đúng thời gian xin gia hạn này.
| NGƯỜI VAY |
Ý KIẾN CỦA TỔ TỰ QUẢN GIẢM NGHÈO | Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ CỦA CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH XĐGN |
|
|
|
|
ngày ___ tháng ___ năm ___ | ngày ___ tháng ___ năm ___
|
DUYỆT CỦA BAN XĐGN VÀ VIỆC LÀM P-X________
1. □ Đồng ý cho gia hạn theo đề nghị; tiến hành thu hồi vốn, lãi trong thời hạn ____ tháng, hạn trả cuối cùng vào ngày ___ tháng ___ năm 20__
2. □ Không đồng ý cho gia hạn; chuyển sang nợ quá hạn, theo dõi thu hồi nợ vay.
| TP.Hồ Chí Minh, ngày ___ tháng ___ năm 20__ |
| (Lập 3 bản: Ban XĐGN và việc làm Q-H giữ 1 bản Ban XĐGN và việc làm P-X giữ 1 bản |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đơn đề nghị gia hạn nợ (Trên 3 tháng đến dưới 12 tháng)
Kính gửi: | Thường trực Ban XĐGN và việc làm quận-huyện:________ |
- Tên người vay:__________________________________________________________________
- Mã số hộ:______________________________________________________________________
- Đơn đề nghị vay vốn số: _______ ngày ___ tháng ___ năm 20_____
- Nợ vay: số tiền vốn ____________, số tiền lãi:______________
- Đã trả nợ được, số tiền vốn: ___________________, số tiền lãi:______________
- Hiện còn nợ vốn: ____________________________, còn nợ lãi:______________
- Hạn phải trả vào ngày ___ tháng ___ năm 20___
- Lý do chậm trả:_________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
- Đề nghị cho tôi được gia hạn:
- Số nợ vốn đến ngày ___ tháng ___ năm 20___
- Số nợ lãi đến ngày ___ tháng ___ năm 20___
Chúng tôi xin cam kết trả đúng thời gian xin gia hạn này.
| NGƯỜI VAY |
Ý KIẾN CỦA TỔ TỰ QUẢN GIẢM NGHÈO | Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ CỦA CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH XĐGN |
|
|
|
|
ngày ___ tháng ___ năm ___ | ngày ___ tháng ___ năm ___
|
Ý KIẾN CỦA BAN XĐGN VÀ VIỆC LÀM P-X_______
Đề nghị Ban XĐGN và việc làm quận-huyện xem xét và chấp thuận cho hộ được gia hạn nợ trong thời gian _____ tháng; thời hạn trả nợ cuối cùng vào ngày ___ tháng ___ năm 20___.
TP.Hồ Chí Minh, ngày ___ tháng ___ năm 20___
TM. Ban XĐGN và việc làm P-X_______
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
PHÊ DUYỆT CỦA BAN XĐGN VÀ VIỆC LÀM Q-H________
1. □ Đồng ý cho gia hạn theo đề nghị; yêu cầu Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã tiến hành thu hồi vốn, lãi trong thời hạn ______ tháng, hạn trả cuối cùng vào ngày ___ tháng ___ năm 20__
2. □ Không đồng ý cho gia hạn; đề nghị Thường trực Ban XĐGN và việc làm phường-xã làm thủ tục chuyển sang nợ quá hạn, theo dõi thu hồi nợ vay.
| TP.Hồ Chí Minh, ngày ___ tháng ___ năm 20__ |
- 1Quyết định 40/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 82/2000/QĐ-UB quy định trích lập, quản lý và sử dụng quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 724/QĐ-UBND năm 2008 cho phép xóa nợ và khoanh nợ đối với một số hộ nghèo vay vốn của quỹ xóa đói giảm nghèo thành phố bị mất khả năng thanh toán do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 02/QĐ-UB-NN năm 1994 về quản lý và sử dụng quỹ chương trình xóa đói giảm nghèo thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 140/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 40/2007/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 82/2000/QĐ-UB quy định trích lập, quản lý và sử dụng quỹ xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 724/QĐ-UBND năm 2008 cho phép xóa nợ và khoanh nợ đối với một số hộ nghèo vay vốn của quỹ xóa đói giảm nghèo thành phố bị mất khả năng thanh toán do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 02/QĐ-UB-NN năm 1994 về quản lý và sử dụng quỹ chương trình xóa đói giảm nghèo thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Hướng dẫn 04/HD-XĐGNVL năm 2007 về quy trình và thủ tục cho hộ nghèo vay quỹ xóa đói giảm nghèo Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 04/HD-XĐGNVL
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 02/08/2007
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Văn Xê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực