- 1Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 11/2011/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2011/BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Thông tư 15/2014/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
UBND TỈNH LÀO CAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/HD-SXD | Lào Cai, ngày 13 tháng 11 năm 2014 |
HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA, MÃ SỐ QCVN 16:2014/BXD VỀ “SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG”, BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 15/2014/TT-BXD NGÀY 15/9/2014 CỦA BỘ XÂY DỰNG.
Bộ Xây dựng đã ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, mã số QCVN 16:2014/BXD về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng” tại Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15/9/2014 về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, thay thế QCVN 16:2011/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng.
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. Sở Xây dựng Lào Cai hướng dẫn một số nội dung sau:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, mã số QCVN 16:2014/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam thuộc các nhóm sản phẩm, hàng hóa sau đây:
- Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng.
- Nhóm sản phẩm kính xây dựng.
- Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa.
- Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ.
- Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe.
- Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát.
- Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh.
- Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa (cát, đá dăm, sỏi, sỏi dăm, cát nghiền).
- Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi.
- Nhóm sản phẩm vật liệu xây (gạch đặc đất sét nung, gạch rỗng đất sét nung, gạch bê tông, ...).
Chi tiết cụ thể các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc các nhóm trên được nêu trong Phần 2, QCVN 16:2014/BXD.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD áp dụng đối với các đối tượng sau:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có liên quan;
- Các tổ chức được chỉ định đánh giá sự phù hợp các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
3. Thời gian áp dụng: Hiệu lực kể từ ngày 01/11/2014.
4. Tổ chức thực hiện.
4.1. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng:
- Công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật nêu trong Phần 2 QCVN 16:2014/BXD đối với sản phẩm, hàng hóa do mình sản xuất, nhập khẩu dựa trên kết quả Chứng nhận hợp quy của Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định hoặc thừa nhận. Không đưa sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng lưu thông tiêu thụ trên thị trường và sử dụng trong các công trình xây dựng khi chưa thực hiện công bố hợp quy.
- Trình tự, thủ tục chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, đăng ký bản công bố hợp quy thực hiện theo Thông tư số 21/2010/TT-BXD ngày 16/11/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Lập hồ sơ đăng ký công bố hợp quy gửi về Sở Xây dựng Lào Cai, Địa chỉ: Tầng 3, Nhà khối 7, đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
4.2. Cục Hải quan Lào Cai:
- Kiểm tra chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu trước khi thông quan (theo điểm 3.3.3, mục 3.3, phần 3, QCVN 16:2014/BXD).
4.3. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức thực hiện quy định tại QCVN 16:2014/BXD đối với các dự án xây dựng do mình làm chủ đầu tư và theo chức năng, nhiệm vụ quản lý được giao.
4.4. Đối với các nhà thầu thi công xây dựng công trình.
Áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng” khi lập hồ sơ tham gia đấu thầu công trình và tổ chức thực hiện khi thi công công trình xây dựng theo Quy chuẩn này.
5. Toàn văn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, mã số QCVN 16:2014/BXD về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được đăng tải theo địa chỉ sau:
- Website của Bộ Xây dựng: http://www.moc.gov.vn
- Cổng thông điện tử Sở Xây dựng Lào Cai: http://www.laocai.gov.vn/sites/soxaydung.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng tổng hợp để báo cáo Bộ Xây dựng hướng dẫn và xử lý.
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các chủ đầu tư; Các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Lào Cai căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, mã số QCVN 16:2014/BXD về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Hướng dẫn 01/HDLS: XD-TC năm 2014 về quản lý giá vật liệu xây dựng, thiết bị để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Sở Xây dựng - Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Hướng dẫn 05/HD-SXD năm 2014 thực hiện công bố bổ sung giá vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng không có trong danh mục công bố giá vật liệu xây dựng hàng quý của Liên Sở Xây dựng - Tài chính tỉnh Lào Cai theo Quyết định 61/2014/QĐ-UBND
- 3Công văn 1611/SXD-CL&VL năm 2014 thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Hướng dẫn 1280/SXD-KTKT năm 2014 áp dụng định mức gạch xi măng cốt liệu và TCVN 6477:2011 để sử dụng gạch bê tông trong công trình xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Hướng dẫn 02/HD-SXD năm 2015 áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng” mã số QCVN 10:2014/BXD theo Thông tư 21/2014/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành
- 6Hướng dẫn 44/HD-SXD năm 2015 áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, mã số QCVN 16:2014/BXD về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Nam Định ban hành
- 7Hướng dẫn 228/HD-SXD năm 2015 quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Công văn 2840/SXD-VLXD năm 2020 triển khai, phổ biến Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 11/2011/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2011/BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Hướng dẫn 01/HDLS: XD-TC năm 2014 về quản lý giá vật liệu xây dựng, thiết bị để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Sở Xây dựng - Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Thông tư 15/2014/TT-BXD ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Hướng dẫn 05/HD-SXD năm 2014 thực hiện công bố bổ sung giá vật tư, thiết bị, vật liệu xây dựng không có trong danh mục công bố giá vật liệu xây dựng hàng quý của Liên Sở Xây dựng - Tài chính tỉnh Lào Cai theo Quyết định 61/2014/QĐ-UBND
- 7Công văn 1611/SXD-CL&VL năm 2014 thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Hướng dẫn 1280/SXD-KTKT năm 2014 áp dụng định mức gạch xi măng cốt liệu và TCVN 6477:2011 để sử dụng gạch bê tông trong công trình xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 9Hướng dẫn 02/HD-SXD năm 2015 áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng” mã số QCVN 10:2014/BXD theo Thông tư 21/2014/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Hướng dẫn 44/HD-SXD năm 2015 áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia, mã số QCVN 16:2014/BXD về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”, kèm theo Thông tư 15/2014/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Nam Định ban hành
- 11Hướng dẫn 228/HD-SXD năm 2015 quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Công văn 2840/SXD-VLXD năm 2020 triển khai, phổ biến Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD do Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Hướng dẫn 04/HD-SXD năm 2014 áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia mã số QCVN 16:2011/BXD về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 15/2011/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 04/HD-SXD
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 13/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Phạm Duy Hộ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực