- 1Quyết định 07/2006/QĐ-BNN ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 193/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 07/2010/TT-BNNPTNT hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 09/2010/TT-BXD quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng ban hành
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/HD-SXD | Bình Định, ngày 25 tháng 4 năm 2011 |
HƯỚNG DẪN
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11;
Căn cứ Nghị định số 08/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNN ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2663/QĐ-CTUBND Ngày 12/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định.
Để công tác lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới được thuận lợi nhanh chóng, ngoài hướng dẫn tại Thông tư 09/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng, Sổ tay Hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới của Bộ Xây dựng ban hành và Sổ tay Hướng dẫn xây dựng nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Sau khi thống nhất với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng hướng dẫn, bổ sung làm rõ thêm một số nội dung như sau:
I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới bao gồm: đồ án Quy hoạch chung và Quy hoạch chi tiết. Quy hoạch chung gồm 2 nội dung: quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn và phân vùng sản xuất nông nghiệp, thời hạn quy hoạch là 10 đến 15 năm. Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã hoặc điểm dân cư nông thôn tập trung. Quy hoạch chi tiết hệ thống thủy lợi và giao thông nội đồng.
II. Các từ viết tắt:
- QH: Quy hoạch
- NVQH: Nhiệm vụ quy hoạch
- NTM: Nông thôn mới
- QHC: Quy hoạch chung
- QHCT: Quy hoạch chi tiết
III. Trình tự các bước tiến hành lập QH:
1. Lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch.
2. Công tác lập NVQH và chuẩn bị lập đồ án quy hoạch.
3. Điều tra, thu thập số liệu, khảo sát thực địa.
4. Nghiên cứu thiết kế đồ án quy hoạch.
5. Báo cáo, thẩm định, trình duyệt quy hoạch.
6. Công bố quy hoạch.
7. Đưa mốc giới quy hoạch ra thực địa (chỉ thực hiện đối với quy hoạch chi tiết).
8. Cung cấp thông tin quy hoạch.
NỘI DUNG CÁC BƯỚC LẬP QUY HOẠCH
I. Chủ trương lập quy hoạch: Căn cứ Kế hoạch rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới của UBND tỉnh và UBND huyện ban hành, UBND các xã tổ chức lập quy hoạch xã nông thôn mới thay cho việc xin chủ trương lập quy hoạch.
II. Lựa chọn đơn vị tư vấn: Chủ đầu tư lựa chọn đơn vị tư vấn đủ điều kiện năng lực và kinh nghiệm tư vấn thiết kế để thực hiện việc lập quy hoạch. Việc lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch thông qua hình thức chỉ định thầu.
Tư vấn lập quy hoạch chung xã nông thôn mới bao gồm 02 nội dung:
- Quy hoạch chung xây dựng – đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân về thiết kế quy hoạch xây dựng (Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch xây dựng theo Văn bản số 132/SXD-QHKT ngày 22 tháng 2 năm 2011 của Sở Xây dựng).
- Quy hoạch phân vùng sản xuất – đơn vị tư vấn quy hoạch sản xuất nông nghiệp có tư cách pháp nhân.
UBND xã là Chủ đầu tư – ký hợp đồng tư vấn thiết kế QH với 01 đơn vị tư vấn có tư cách pháp nhân, đơn vị đó phải phối hợp với 1 đơn vị tư vấn chuyên ngành khác để thực hiện QHC, QH chi tiết.
III. Lập nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí QH:
UBND xã là Chủ đầu tư lập nhiệm vụ quy hoạch xã nông thôn mới và dự toán chi phí QH. Nếu UBND xã không đủ năng lực lập nhiệm vụ quy hoạch thì có thể thuê đơn vị tư vấn (liên danh) lập. Thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch gồm:
1. Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch:
UBND xã cần rà soát, đối chiếu hiện trạng với 19 tiêu chí xây dựng NTM để xác định cụ thể khối lượng QH cần thực hiện bao gồm:
- QH mới
- QH điều chỉnh
NVQH phải thể hiện được mục tiêu cụ thể và khối lượng công việc phải thực hiện và kết quả đạt được theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Xây dựng sau đây:
- Nội dung NVQH xây dựng: Thực hiện theo Sổ tay Hướng dẫn Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của Bộ Xây dựng.
- Nội dung quy hoạch phân vùng sản xuất nông nghiệp: Thực hiện theo Thông tư số 07/2010/TT-BNN ngày 08/02/2010 và Sổ tay Hướng dẫn Xây dựng nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Bản vẽ trong trong hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch:
Bản vẽ A3 màu gồm tối thiểu 02 bản vẽ và cần thể hiện các nội dung sau:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, vị trí của xã trong huyện, tỉnh; các mối liên hệ về giao thông, về vị trí như gần đô thị, thị trấn huyện lỵ, khu công nghiệp...Mối liên hệ của các đồ án quy khác trong vùng liên quan đến xã.
- Sơ đồ ranh giới lập đồ án Quy hoạch chung xây dựng xã (ranh giới xã); Ranh giới lập đồ án Quy hoạch chi tiết đối với trường hợp có thực hiện lập mới hoặc điều chỉnh quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn hoặc trung tâm xã.
- Có thể sử dụng bản đồ địa chính, bản đồ hành chính để làm bản đồ nền để thể hiện.
Chi phí QH được lập trên cơ sở đơn giá nhà nước đã ban hành và khối lượng QH cần thực hiện (do Chủ đầu tư quyết định).
- Đối với quy hoạch xây dựng: Áp dụng Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. Riêng trường hợp điều chỉnh cơ bản đồ án quy hoạch thì phương pháp lập dự toán tương ứng với diện tích điều chỉnh quy hoạch (phần diện tích quy hoạch giữ nguyên theo Quyết định phê duyệt thì không được tính vào chi phí thiết kế quy hoạch). Khi phê duyệt NVQH Cơ quan thẩm định cần xác định khối lượng diện tích QHCT thực hiện điều chỉnh và xây dựng mới.
- Đối với quy hoạch phân vùng sản xuất nông nghiệp: Áp dụng theo bảng 1 - Bảng giá lập quy hoạch tổng thể nông nghiệp và phát triển nông thôn theo Quyết định số: 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. (Xem hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 1)
- Trường hợp thực hiện công tác quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới ở miền núi và vùng hải đảo thì chi phí quy hoạch xây dựng tính theo định mức công bố điều chỉnh theo hệ số K = 1,2.
4. Điều tra, thu thập số liệu, khảo sát thực địa:
Tư vấn thiết kế QH có trách nhiệm:
- Điều tra thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã từ 5-10 năm. Phối hợp với UBND xã và các cơ quan, đơn vị liên quan để thu thập các số liệu mới nhất về đất đai, dân số, lao động, văn hoá, xã hội, môi trường, sản xuất công nghiệp, TTCN, khí hậu, địa chất, thuỷ văn...; Khảo sát ngoài thực địa để cập nhật điều chỉnh các biến động thực địa so với bản đồ, số liệu để chuẩn hoá trước khi thiết kế đồ án.
- Điều tra, thu thập số liệu về hiện trạng sản xuất ngành nông nghiệp: Trồng trọt (diện tích, năng suất, sản lượng); chăn nuôi (số lượng con gia súc, gia cầm, sản lượng thịt hơi, trứng); lâm nghiệp (diện tích các loại rừng phân theo phòng hộ, đặc dụng, sản xuất); thuỷ sản, diêm nghiệp (diện tích nuôi trồng, sản lượng nuôi trồng, đánh bắt hải sản, diện tích làm muối, sản lượng muối)...
- Điều tra nhanh nông thôn nhằm đánh giá hệ thống canh tác, hiệu quả sử dụng đất, những chủ trương chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn đang thực hiện ở địa phương, thuận lợi, khó khăn hạn chế cần được tháo gỡ.
- Điều tra một số vấn đề có liên quan khác như vấn đề hiện trạng phân bố dân cư gắn với sản xuất nông, lâm, thuỷ sản và diêm nghiệp.
- Thu thập giá trị sản xuất hàng năm của xã, tỷ lệ hộ nghèo hiện còn.
- Điều tra thu thập những vấn đề có liên quan khác.
- Phối hợp với Chủ đầu tư đánh giá các tiêu chí xây dựng NTM trên địa bàn xã tại giai đoạn điều tra.
IV. Thời gian lập nhiệm vụ QH và đồ án quy hoạch:
1. Thời gian lập quy hoạch chung xã nông thôn mới: Nhiệm vụ quy hoạch không quá 02 tháng, đồ án QH chung NTM không quá 03 tháng (chưa kể thời gian lấy ý kiến nhân dân và thẩm định phê duyệt của cấp có thẩm quyền thẩm định).
2. Thời gian lập quy hoạch chi tiết: Đồ án quy hoạch không quá 02 tháng (chưa kể thời gian lấy ý kiến nhân dân và thẩm định phê duyệt của cấp có thẩm quyền thẩm định).
V. Lập quy hoạch xã nông thôn mới:
1. Yêu cầu chung:
- Quy hoạch NTM phải hướng vào phát triển nông thôn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
- Quy hoạch phải đi trước, làm cơ sở để xây dựng các kế hoạch: sản xuất, phát triển hạ tầng, văn hóa, môi trường...
- Quy hoạch xong phải có quy chế quản lý xây dựng theo quy hoạch để đảm bảo nông thôn phát triển có trật tự, khang trang, sạch đẹp và tiết kiệm đất đai, công sức tiền của cho xây dựng.
- Quy hoạch phải tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn chung mà nhà nước (các Bộ) đã ban hành.
- Quy hoạch phải đảm bảo tính kế thừa và phát triển bền vững.
2. Bản đồ lập QH:
- Đối với quy hoạch chung: Tùy điều kiện cụ thể của các xã, chủ đầu tư quyết định tỷ lệ đồ án lập quy hoạch chung theo tỷ lệ từ 1/25.000-1/5.000. Bản đồ lập quy hoạch được sử dụng trên cơ sở bản đồ hiện trạng sử dụng đất toàn xã kết hợp bản đồ địa hình hiện tỷ lệ 1/25.000-1/10.000.
- Đối với quy hoạch chi tiết: Tỷ lệ bản đồ quy hoạch từ 1/1.000-1/500. Trường hợp quy mô quy hoạch ≥20ha nên lập quy hoạch TL 1/2.000, sử dụng bản đồ giải thửa TL 1/2.000. Trường hợp quy hoạch chi tiết quy mô < 10ha nên lập quy hoạch TL 1/500, các xã nên ưu tiên kinh phí từ nguồn kinh phí của xã để lập bản đồ địa hình trong trường hợp này.
UBND xã, huyện và các cơ quan liên quan có trách nhiệm cung cấp số liệu, tài liệu bản đồ liên quan để các đơn vị tư vấn thực hiện tốt công tác lập quy hoạch xã nông thôn mới.
Sau khi có đầy đủ bản đồ và số liệu, đơn vị tư vấn thiết kế phối hợp với UBND xã kiểm tra thực địa, hiệu chỉnh, cập nhật lại số liệu, bản đồ để sát với tình hình thực tế.
Các Xã đã có đo đạc bản đồ địa chính và kiểm kê đất đai năm 2010 được sử dụng số liệu và bản đồ hiệu chỉnh đưa vào nghiên cứu QH.
3. Tổ chức lập đồ án quy hoạch xã NTM:
UBND xã tổ chức rà soát và đề xuất Quy hoạch nông thôn mới:
a) Đối với các xã đã có quy hoạch xây dựng khu trung tâm xã được phê duyệt: Tiến hành lập quy hoạch chung xã nông thôn mới, đồng thời lập điều chỉnh cục bộ hoặc điều chỉnh cơ bản quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã hoặc điểm dân cư tập trung.
UBND xã và đơn vị tư vấn phối hợp rà soát, đối chiếu giữa nội dung đồ án QHXD đã được phê duyệt so với các nội dung tại Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới. Sau khi xác định các nội dung chưa phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới (Bộ Tiêu chí áp dụng tại tỉnh Bình Định) thì kiến nghị UBND cấp huyện quyết định điều chỉnh, bổ sung theo một trong hai cách như sau:
+ Cách 1- Điều chỉnh cục bộ: Nếu các nội dung trên bản vẽ của đồ án quy hoạch điều chỉnh nhỏ không làm thay đổi lớn về quy mô diện tích, tính chất quy hoạch...thì UBND huyện ra quyết định phê duyệt đối với các nội dung điều chỉnh, bổ sung bằng văn bản mà không cần điều chỉnh nội dung bản vẽ của đồ án quy hoạch.
+ Cách 2- Điều chỉnh cơ bản: Nếu nội dung của đồ án quy hoạch cần phải điều chỉnh một cách cơ bản các nội dung đã được phê duyệt thì UBND xã phải hợp đồng với đơn vị tư vấn lập đồ án điều chỉnh quy hoạch trình UBND huyện phê duyệt.
b) Đối với xã khác, phải lập quy hoạch chung xã nông thôn mới và Quy hoạch chi tiết trung tâm xã, Quy hoạch chi tiết hệ thống thủy lợi và giao thông nội đồng (tổ chức lập quy hoạch 2 nội dung này đồng thời với với quy hoạch chung xã nông thôn mới).
4. Nội dung đồ án quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới:
a) Phân tích và đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật của xã để xác định động lực phát triển, tính chất đặc trưng của khu vực, định hướng phát triển kinh tế - xã hội; dự báo quy mô dân số, dự báo sử dụng quỹ đất xây dựng cho từng điểm dân cư, dự báo những khó khăn vướng mắc trong quá trình quy hoạch xây dựng.
b) Định hướng tổ chức không gian sinh sống, các vùng có tính đặc thù, hệ thống các công trình công cộng, xác định mạng lưới thôn, bản, hệ thống các công trình phục vụ sản xuất.
c) Xác định quy mô diện tích, cơ cấu, ranh giới sử dụng đất, các chỉ tiêu về đất đối với hệ thống công trình công cộng, dịch vụ, đất ở, đất sản xuất, đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật và nhu cầu phát triển. Xác định giải pháp quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bố trí các lô đất theo chức năng sử dụng với quy mô đáp ứng yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch và bảo vệ môi trường.
d) Xác định hệ thống dân cư tập trung thôn, bản trên địa bàn hành chính xã phù hợp với đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa của từng khu vực, xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cụ thể, gồm:
- Quy mô, chỉ tiêu cơ bản về đất, nhà ở và công trình công cộng tại thôn, bản.
- Các chỉ tiêu cơ bản của công trình hạ tầng kỹ thuật, cụng trình phục vụ sản xuất chủ yếu trong thôn, bản.
e) Hệ thống công trình công cộng cấp xã:
- Xác định vị trí, quy mô, nội dung cần cải tạo, chỉnh trang hoặc được xây dựng mới các công trình công cộng, dịch vụ như các công trình giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ cấp xã và ở các thôn, bản phù hợp với điều kiện địa lý, kinh tế, văn hóa – xã hội và tập quán sinh sống của nhân dân.
- Xác định hệ thống các công trình di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan có giá trị.
f) Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã, các thôn, bản và vùng sản xuất.
g) Phân vùng khu vực sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung sản xuất hàng hóa như: vùng chuyên canh lúa, chuyên canh màu, kết hợp lúa và màu, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung với hệ thống hạ tầng kỹ thuật kèm theo như: thủy lợi, trạm bơm tưới tiêu, đường điện, giao thông nội đồng) đáp ứng yêu cầu cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.
h) Xác định các dự án ưu tiên đầu tư tại trung tâm xã và các thôn, bản, khu vực được lập quy hoạch.
5. Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã hoặc điểm dân cư tập trung:
a) Phân tích hiện trạng sử dụng đất, tình hình xây dựng các công trình công cộng cấp xã theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và tiêu chí xây dựng nông thôn mới, dự báo quy mô xây dựng, đất đai, yêu cầu và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho từng công trình cụng cộng, công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh thắng cấp xã;
b) Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc hệ thống các công trình công cộng, tổng mặt bằng quy hoạch xây dựng trung tâm xã;
c) Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã;
d) Yêu cầu, nguyên tắc, giải pháp cải tạo, xây dựng mới hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, môi trường khu trung tâm xã hoặc điểm dân cư;
e) Kinh tế và các dự án ưu tiên, giải pháp huy động nguồn lực.
f) Kết luận và kiến nghị.
g) Dự thảo quy định quản lý xây dựng theo Quy hoạch.
Ngoài các nội dung hướng dẫn cơ bản nêu trên, trong quá trình lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xã nông thôn mới, các đơn vị tư vấn phải căn cứ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về QHXD nông thôn; Tiêu chuẩn QHXD nông thôn và các quy định khác có liên quan. Đặc biệt là các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng nông thôn mới áp dụng theo Tiêu chuẩn QHXD nông thôn và Sổ tay Hướng dẫn xây dựng nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, thuỷ sản:
Nội dung đề cương báo cáo quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, thuỷ sản cấp xã (Xem phụ lục 3)
VI. Báo cáo thông qua quy hoạch:
a) Báo cáo thông qua nội dung nhiệm vụ quy hoạch: Nhiệm vụ quy hoạch trước khi trình duyệt phải được thông qua lấy ý kiến góp ý của lãnh đạo Đảng ủy, UBND xã. Bước này không cần lấy ý kiến nhân dân. Kết luận thông qua nội dung NVQH bằng văn bản gửi cho Phòng Kinh tế - Hạ tầng hoặc Phòng quản lý đô thị và Tổ tư vấn thẩm định.
b) Báo cáo thông qua đồ án quy hoạch:
- Đối với cấp xã: UBND xã phối hợp đơn vị tư vấn báo cáo phương án lấy ý kiến địa phương, các ngành liên quan: 1-2 lần có sự thống nhất chung trước khi hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Phòng chức năng được UBND cấp huyện giao nhiệm vụ chủ trì thẩm định để tổ chức thẩm định. Thành phần tham dự cuộc họp tham gia ý kiến cấp xã bao gồm lãnh đạo đảng, chính quyền (xã và thôn), Mặt trận tổ quốc, hội đoàn thể, đại diện nhân dân có liên quan đến khu vực quy hoạch, đại diện Phòng chức năng chủ trì thẩm định. Cuộc họp đầy đủ các đại diện tham gia nêu trên thay cho việc tổ chức lấy kiến nhân dân nơi quy hoạch để rút ngắn thời gian nơi quy hoạch. Các ý kiến đóng góp phải được tổng hợp đầy đủ bằng văn bản để làm cơ sở thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch xã NTM.
- Đối với cấp huyện: UBND huyện chỉ đạo tổ chức thông qua nhiệm vụ Quy hoạch và đồ án quy hoạch. Thành phần tham gia: lãnh đạo UBND huyện, các Phòng ban đề nghị mời thêm đại diện Huyện ủy, HĐND, MTTQ và đại diện Tổ tư vấn thẩm định của tỉnh (nếu có yêu cầu). Trường hợp có sự tham gia của Tổ tư vấn thẩm định: trước khi mời họp thông qua đồ án quy hoạch tại UBND huyện, Phòng chủ trì thẩm định gửi tài liệu (file bản vẽ quy hoạch, thuyết minh và văn bản thông qua quy hoạch tại UBND xã) cho Sở Xây dựng là Thường trực Tổ tư vấn thẩm định trước 10 ngày làm việc để Tổ tư vấn nghiên cứu tham gia góp ý.
VII. Trình thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch:
- Cơ quan trình nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: UBND xã.
- Thành phần hồ sơ trình duyệt bao gồm:
- Tờ trình xin phê duyệt, số lượng 03 bản.
- Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch, dự toán chi phí và bản vẽ đính kèm (quy định tại mục III, phần II). Số lượng tối thiểu 03 bộ.
- 03 Đĩa CD lưu toàn bộ các nội dung nêu trên.
2. Đồ án quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết:
- Tờ trình xin phê duyệt, số lượng 03 bản.
- Bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ, số lượng tối thiểu 03 bộ.
- Bản vẽ màu thu nhỏ khổ A3 và thuyết minh quy hoạch, số lượng 03 bộ.
- Dự thảo Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch, số lượng 03 bảng.
- Đĩa CD lưu nội dung, 03 đĩa.
Thành phần hồ sơ, nội dung các bản vẽ xem phục lục 3.
Thể hiện bản vẽ xem hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng ban hành kem theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây dựng.
VIII. Tổ chức thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch:
UBND cấp huyện giao nhiệm vụ cho 1 phòng chức năng (Phòng Kinh tế-Hạ tầng, Phòng Nông nghiệp, Phòng Quản lý đô thị) chủ trì tổ chức thẩm định NVQH và đồ án QH.
- Trường hợp cần lấy ý kiến các cơ quan cấp tỉnh, cơ quan chủ trì thẩm định cấp huyện gửi hồ sơ gồm: 01 bộ hồ sơ (theo điểm 1, mục III, Phần III) và 01 đĩa CD lưu nội dung NVQH về Tổ tư vấn thẩm định do Sở Xây dựng làm tổ trưởng. Ý kiến tổng hợp các sở ngành, Sở Xây dựng sẽ gởi về UBND huyện để xem xét trước khi ra Quyết định phê duyệt.
- Thời gian Tổ tư vấn thẩm định góp ý:
+ NVQH: 15 ngày làm việc
+ Đồ án QHC: 20 ngày làm việc
+ Đồ án QHCT: 20 ngày làm việc
IX. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch: UBND cấp huyện phê duyệt đồ án quy hoạch và ban hành quy định về quản lý quy hoạch bằng văn bản trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt của cơ quan thẩm định cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân xã tổ chức công bố quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết nông thôn mới trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày UBND huyện phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng.
- Nội dung công bố quy hoạch: Công bố Quyết định phê duyệt và các nội dung quy định tại Thông tư số 09/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng.
- Các hình thức công bố quy hoạch:
+ Tổ chức hội nghị công bố quy hoạch xây dựng có sự tham gia của đại diện các tổ chức, cơ quan có liên quan, Mặt trận Tổ quốc, đại diện nhân dân trong xã.
+ Trưng bày công khai, thường xuyên, liên tục các panô, bản vẽ tại nơi công cộng của xã.
+ Tuyên truyền trên đài truyền thanh của xã.
+ Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng có thể in ấn để phát hành rộng rãi cho nhân dân.
- Người có trách nhiệm công bố quy hoạch xây dựng nếu không tổ chức công bố, tổ chức công bố chậm, công bố sai nội dung quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt thì tuỳ theo mức độ vi phạm phải chịu trách nhiệm kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
Đối tượng áp dụng: Chỉ thực hiện đối với quy hoạch chi tiết Khu trung tâm xã hoặc điểm dân cư tập trung.
Chậm nhất 60 ngày, kể từ ngày quy hoạch xây dựng được công bố thì việc cắm mốc giới phải được hoàn thành.
Việc thực hiện cắm mốc giới trên thực địa đối với quy hoạch chi tiết nông thôn. Đối với quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới, không cần đưa mốc giới ra thực địa.
Nội dung công tác đưa mốc giới ra thực địa vận dụng theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
XII. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch: Nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch NTM sau khi được phê duyệt UBND xã có trách nhiệm gửi đến các cơ quan sau để lưu trữ: UBND huyện, UBND xã, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn( thường trực BCĐ cấp tỉnh) mỗi nơi 01 bộ với thành phần đày đủ và Quyết định phê duyệt quy hoạch. Hồ sơ lưu trữ phải được đóng dấu xác nhận của cơ quan thẩm định cấp huyện.
XIII. Việc cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng: UBND xã có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch cho các tổ chức và cá nhân có nhu cầu về đầu tư, xây dựng trên địa bàn xã.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng theo quy định tại Điều 54 của Nghị định số 08/2005/NĐ-CP.
2. Cơ quan quản lý xây dựng NTM cấp huyện có trách nhiệm báo cáo các Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo định kỳ 6 tháng và hàng năm về kế hoạch, chương trình lập quy hoạch xây dựng và tình hình quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
3. Phòng Quản lý Quy hoạch-Kiến trúc có trách nhiệm giúp Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Hướng dẫn này, tổng hợp tình hình thực hiện quy hoạch NTM báo cáo Ban Chỉ đạo XD NTM tỉnh.
4. Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 4 năm 2011 và thay thế cho Hướng dẫn số 04/HD-SXD ngày 03/12/2009 của Sở Xây dựng quy định về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Sở Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG , LÂM, THỦY SẢN GẮN VỚI QUY HOẠCH CHI TIẾT GIAO THÔNG NỘI ĐỒNG, THỦY LỢI.
(Kèm theo Hướng dẫn số 02/HD-SXD ngày 25/4/2011 của Sở Xây dựng)
- Áp dụng theo Bảng 1 - Bảng giá lập quy hoạch tổng thể nông nghiệp và phát triển nông thôn theo Quyết định số: 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Việc xác định diện tích tự nhiên của xã để làm cơ tính giá lập quy hoạch tính theo diện tích tự nhiên bình quân/xã của 129 xã toàn tỉnh. Nếu trên địa bàn xã đã giao đất cho các Công ty lâm nghiệp, Ban quản lý rừng phòng hộ, hoặc các dự án khác... đã có quy hoạch cụ thể, phù hợp với định hướng phát triển của địa phương, thì không tính vào diện tích tự nhiên của xã để tính giá lập quy hoạch.
TT | Nội dung tính toán | Giá quy hoạch nông nghiệp BQ/xã | ||
I | Giá quy hoạch | 169.800.750 | đồng | |
1 | Quy mô diện tích đất tự nhiên cận dưới quy mô cần tính(Qa) | 3.000 | ha | |
2 | Giá lập quy hoạch cùng loại của quy mô cận dưới quy mô cần tính(Ga) | 100.300.000 | đồng | |
3 | Quy mô diện tích đất tự nhiên cận trên quy mô cần tính(Qb) | 15.000 | ha | |
4 | Giá lập quy hoạch cùng loại của quy mô cận trên quy mô cần tính(Gb) | 376.000.000 | đồng | |
5 | Quy mô diện tích đất tự nhiên lập quy hoạch (Qx) | 4.500 | ha | |
| Gb - Ga |
|
| |
6 | Giá quy hoạch: Gx = [ Qb - Qa x (Qx-Qa)] + Ga | 134.762.500 | đồng | |
* | Giá quy hoạch tính thêm hệ số khó khăn k2, k3: ( 1,2 x 1,05 x Gx) | 169.800.750 | đồng | |
II | Chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt: Tx % x (I) | 12.735.056 | đồng | |
1 | Quy mô diện tích đất tự nhiên cận dưới quy mô cần tính(Qa) | 3.000 | ha | |
2 | Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt QH cận dưới quy mô cần tính (Ta) | 7,5 | % | |
3 | Quy mô diện tích đất tự nhiên cận trên quy mô cần tính(Qb) | 15.000 | ha | |
4 | Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt QH cận trên quy mô cần tính (Tb) | 7,1 | % | |
5 | Quy mô diện tích đất tự nhiên lập quy hoạch (Qx) | 4.500 | ha | |
| Tb - Ta |
|
| |
6 | Tỷ lệ chi phí quy hoạch: Tx = [ Qb - Qa x (Qx-Qa)] + Ta | 7,5 | % | |
* | Chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt: Tx % x (I) | 12.735.056 | đồng | |
III | Thuế VAT 10% x (I+II) | 18.253.581 | đồng | |
| Tổng chi phí quy hoạch (I+II+III): | 200.789.387 | đồng | |
| Làm tròn | 201.000.000 | đồng | |
Bằng chữ: Hai trăm lẻ một triệu đồng |
Chi phí có thể giảm giá còn bình quân là 70.000.000, đồng/01 xã.
NỘI DUNG THUYẾT MINH QH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Kèm theo Hướng dẫn số 02/HD-SXD ngày 25/4/2011 của Sở Xây dựng)
PHẦN MỞ ĐẦU
(I). SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
- Nêu khái quát về các mặt: Vị trí xã trong huyện, tỉnh; tiềm năng phát triển kinh tế, xã hội của xã; những bất cập trong sản xuất nông nghiệp của xã;
- Từ những bất cập, hạn chế, rút ra sự cần thiết phải quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp của địa phương nhằm bố trí lại sản xuất cho phù hợp, đáp ứng được yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
(II). PHẠM VI NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH
- Phạm vi quy hoạch theo ranh giới hành chính của xã;
- Giới hạn nghiên cứu trên các lĩnh vực phát triển nông, lâm, thuỷ sản, diêm nghiệp.
(III). NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ TÀI LIỆU SỬ DỤNG
1. Những căn cứ pháp lý.
2. Các tài liệu sử dụng.
ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN LỰC TÁC ĐỘNG ĐẾN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN CỦA XÃ
(I). KIỆN TỰ NHIÊN
1.Vị trí
Vị trí về địa lý kinh tế của xã.
2. Thời tiết khí hậu
- Nhiệt độ; lượng mưa; độ ẩm; gió bão.
- Đánh giá các yếu tố khí hậu đặc trưng, những thuận lợi và khó khăn tác động trực tiếp đến sản xuất và đời sống (đặc biệt đối với các loại cây trồng, vật nuôi).
3. Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên đất đai:
+ Địa hình.
+ Đặc điểm các loại đất đai.
+ Hiện trạng sử dụng đất đai; nhận xét, đánh giá về cơ cấu sử dụng đất, hiệu quả sử dụng đất, các vấn đề về sử dụng đất đang tồn tại cần giải quyết. Đánh giá thuận lợi, không thuận lợi cho việc phát triển, xây dựng (theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới).
- Tài nguyên nước: Nguồn nước mặt; nguồn nước ngầm. Khả năng có thể khai thác sử dụng phục vụ cho sản xuất.
- Tài nguyên rừng: Rừng tự nhiên (tài nguyên thực vật); tài nguyên động vật.
- Đánh giá thuận lợi, hạn chế về kiện tự nhiên
(II). KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân số, lao động
Tổng số hộ và khẩu theo các thôn, tỷ lệ tăng giảm tự nhiên và cơ học; tỷ lệ hộ làm nông nghiệp, dịch vụ thương mại, tiểu thủ công nghiệp, cơ cấu lao động; dân trí; tỷ lệ dân tộc. Đánh giá lợi thế và hạn chế về các mặt dân số, lao động, việc làm trong xã.
2. Thực trạng phát triển kinh tế nông thôn
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất từ năm từ năm 2006 - 2010: Nông nghiệp, phi nông nghiệp.
- Cơ cấu kinh tế nông thôn: Nông nghiệp; phi nông nghiệp.
3. Thực trạng phát triển nông, lâm, thuỷ sản
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất từ năm 2006 - 2010.
- Cơ cấu kinh tế nông, lâm, thuỷ sản.
3.1. Nông nghiệp
a. Trồng trọt
- Diễn biến diện tích, năng suất, sản lượng một số loại cây trồng chính.
- Đánh giá kết quả sản xuất của ngành trồng trọt (mặt được, hạn chế)
b. Chăn nuôi
- Diễn biến quy mô đàn gia súc, gia cầm, sản phẩm ngành chăn nuôi.
- Đánh giá kết quả sản xuất của ngành chăn nuôi (mặt được, hạn chế).
c. Dịch vụ nông nghiệp
Kết quả thực hiện các dịch vụ nông nghiệp như: Tưới tiêu, làm đất…
3.2. Lâm nghiệp
- Hiện trạng về đầu tư phát triển các loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất).
- Tình hình trồng rừng, chăm sóc, khoán quản lý bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, khai thác gỗ và chế biến lâm sản.
- Đánh giá kết quả sản xuất lâm nghiệp (mặt được, hạn chế).
3.3. Nuôi trồng thuỷ sản, diêm nghiệp (nếu có)
- Diễn biến về quy mô diện tích nuôi trồng thuỷ sản, sản lượng.
- Đánh giá kết quả sản xuất của ngành thuỷ sản (mặt được, hạn chế).
- Tình hình sản xuất diêm nghiệp (nếu có).
3.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển nông, lâm, thuỷ sản
- Mặt được.
- Những hạn chế - nguyên nhân.
4. Thực trạng về cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông, lâm, thuỷ sản
4.1. Giao thông nội đồng
- Hệ thống đường giao thông nội đồng, chất lượng hệ thống giao thông ảnh hưởng đến tổ chức sản xuất, lưu thông hàng hóa…
- Những công trình đang xây dựng.
- Đánh gía những thuận lợi và khó khăn.
4.2. Thuỷ lợi
- Số lượng các công trình đã có (kiên cố, bán kiên cố, tạm thời). Diện tích thiết kế, tưới thực tế, địa bàn tưới.
- Tình hình khai thác, quản lý sử dụng và chất lượng các công trình hiện có.
- Những công trình đang xây dựng.
- Đánh gía những thuận lợi và khó khăn.
5. Tình hình thu nhập và đời sống nhân dân
- Đánh giá những mặt tích cực tác động đến sản xuất và nâng cao đời sống của nhân dân, số hộ đã vươn lên thoát nghèo.
- Đánh giá những mặt hạn chế tác động đến sản xuất và đời sống của nhân dân (chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ chế chính sách phát triển nông nghiệp, nông thôn...), tỷ lệ hộ nghèo hiện còn.
- Đánh giá khái quát về cơ sở vật chất, các hoạt động trên các lĩnh vực y tế, văn hoá, giáo dục, thể dục thể thao ảnh hưởng đến đời sống nhân dân.
(III). ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Tiềm năng và lợi thế
- Về vị trí địa lý, tài nguyên, lao động, kết cấu hạ tầng.
- Lợi thế về phát triển kinh tế…
2. Những hạn chế và thách thức
- Về vị trí địa lý, tài nguyên, lao động, kết cấu hạ tầng.
- Hạn chế về phát triển kinh tế…
PHẦN THỨ 2
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN XÃ .........., HUYỆN ........... GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(I). CÁC DỰ BÁO CÓ LIÊN QUAN
- Dự báo về dân số và lao động.
- Dự báo về đô thị hoá nông thôn.
- Dự báo nhu cầu cho mục tiêu an toàn lương thực.
- Dự báo về thị trường tiêu thụ một số sản phẩm chủ yếu.
- Một số dự báo có liên quan khác.
(II). QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
- Quan điểm phát triển bền vững.
- Phát huy mạnh mẽ nội, ngoại lực đầu tư phát triển.
- Phát triển gắn với đảm bảo an sinh xã hội.
- Phát triển phải phù hợp với định hướng phát triển của huyện, tỉnh.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu chung
- Phát triển sản xuất nông, lâm, thuỷ sản bền vững.
- Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm bớt khoảng cách về thu nhập so với mức bình quân toàn tỉnh.
- Môi trường nông thôn luôn được bảo vệ và cải thiện đáng kể.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2011 - 2015
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản (% năm): Nông nghiệp (Trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp), lâm nghiệp, thủy sản.
- Cơ cấu kinh tế nông, lâm, thuỷ sản (%): Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%).
- Thu nhập bình quân đầu người/năm (triệu đồng).
- Tỷ lệ hộ nghèo hiện còn (%).
b) Giai đoạn 2016 - 2020
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm, thuỷ sản (% năm): Nông nghiệp (Trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp), lâm nghiệp, thủy sản.
- Cơ cấu kinh tế nông, lâm, thuỷ sản (%): Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%).
- Thu nhập bình quân đầu người/năm (triệu đồng).
- Tỷ lệ hộ nghèo hiện còn (%).
(III). QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN
1. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
- Quy hoạch sử dụng đất sản xuất nông nghiệp: Đất trồng cây hàng năm (lúa, cây hàng năm khác); đất trồng cây lâu năm.
- Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp có rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng): Đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.
- Quy hoạch sử dụng đất nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
2. Quy hoạch sản xuất nông, lâm, thuỷ sản
2.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp
2.1.1. Quy hoạch phát triển ngành trồng trọt
Bố trí cơ cấu diện tích sản xuất các loại cây trồng chủ yếu trên địa bàn xã: quy mô diện tích, vị trí từng loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày. Diện tích sản xuất, năng suất, sản lượng thu hoạch các loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn xã theo từng giai đoạn. Định hướng phát triển đầu ra cho sản phẩm. Xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập trung gắn với chế biến (thâm canh, bán thâm canh và quảng canh).
2.1.2. Quy hoạch phát triển ngành chăn nuôi
Xác định những vật nuôi chủ yếu và có lợi thế trên địa bàn xã, quy hoạch phát triển chăn nuôi trang trại, công nghiệp quy mô phù hợp, xa khu dân cư để kiểm soát được dịch bệnh, hạ giá thành sản phẩm, cải thiện môi trường sinh thái. Quy hoạch phát triển số lượng đầu con theo từng loại vật nuôi, sản lượng thu hoạch các loại vật nuôi trên địa bàn xã theo từng giai đoạn. Định hướng phát triển đầu ra cho sản phẩm.
2.1.3. Nhu cầu vốn
Xác định nhu cầu vốn cho sản xuất và đầu tư xây dựng cơ bản phục vụ sản xuất nông nghiệp cho giai đoạn 2011-2015 và khái toán cho giai đoạn 2016-2020.
2.1.4. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
- Giải pháp về dồn điền, đổi thửa đất sản xuất.
- Giải pháp về khuyến nông, về khoa học công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật: cách thức tuyên truyền nhân rộng mô hình khuyến nông; kỹ thuật nuôi trồng, chăm sóc - giống, thức ăn, canh tác, bảo vệ thực vật, thú y; hình thức tổ chức - câu lạc bộ khuyến nông.
- Giải pháp về phát triển nguồn giống, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thú y.
- Giải pháp về tổ chức hợp tác để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm: nhóm nông dân cùng sở thích, liên kết…
- Giải pháp về xây dựng các dịch vụ cộng đồng về tiếp thị nông sản và vật tư nông nghiệp.
- Giải pháp về vốn: tạo nguồn vốn qua huy động sự tham gia của người dân, các tổ chức và cộng đồng, vốn vay và nguồn hỗ trợ khác để phát triển sản xuất.
- Giải pháp xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ sản xuất quy mô vừa và nhỏ: huy động sự tham gia của cộng đồng…
2.2. Quy hoạch phát triển lâm nghiệp
2.2.1. Quy hoạch phát triển lâm nghiệp
- Xác định rõ diện tích các loại rừng trên địa bàn xã, diện tích có khả năng trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, khoán quản lý bảo vệ rừng. Diện tích rừng đã giao cho dân, diện tích rừng do các tổ chức kinh tế xã hội quản lý:
+ Cụ thể hoá quy hoạch rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn xã.
+ Đối với diện tích quy hoạch là rừng sản xuất: Xây dựng phương án và kế hoạch phát triển rừng cấp xã ngắn hạn (hàng năm), trung hạn và dài hạn tới từng lô khoảnh thuộc từng chủ sở hữu khác nhau. Định hướng phát triển đầu ra cho sản phẩm từ rừng sản xuất.
2.2.2. Nhu cầu vốn
Xác định nhu cầu vốn cho sản xuất và đầu tư xây dựng cơ bản phục vụ sản xuất lâm nghiệp cho giai đoạn 2011-2015 và khái toán cho giai đoạn 2016-2020.
2.2.3. Giải pháp thực hiện
- Giải pháp về tổ chức bộ máy: đối với những xã có diện tích đất lâm nghiệp lớn hơn 5.000 ha cần có một cán bộ chuyên trách lâm nghiệp và thành lập ban lâm nghiệp xã;
- Giải pháp về chính sách đất đai: giao đất, giao rừng cho cá nhân và các tổ chức sử dụng ổn định lâu dài;
- Giải pháp về vốn, tín dụng: tạo vốn qua huy động vốn tự có, vốn vay, ngân sách nhà nước, các dự án quốc tế và các nguồn hỗ trợ khác cho phát triển lâm nghiệp;
- Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm: liên doanh xây dựng vùng nguyên liệu cho các nhà máy chế biến, hợp tác và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm từ gỗ và các sản phẩm lâm nghiệp ngoài gỗ;
- Về khoa học công nghệ: nghiên cứu và áp dụng các giải pháp quản lý rừng hiệu quả, áp dụng kỹ thuật mới, kỹ thuật thâm canh cao, sử dụng giống mới có năng suất và chất lượng cao trong sản xuất lâm nghiệp thông qua phát triển hệ thống khuyến nông các cấp;
- Giải pháp phát triển kết cấu hạ tầng: gồm cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho phát triển lâm nghiệp;
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng và người dân về bảo vệ và phát triển rừng.
2.3. Quy hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản
2.3.1. Quy hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản, làm muối (nếu có)
Kiểm kê, đánh giá diện tích mặt nước, đất sử dụng trong nuôi trồng thủy sản và có khả năng nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã như: ao hồ nhỏ, hồ tự nhiên, đầm phá, vũng vịnh, bãi triều, ruộng trũng, ruộng nhiễm mặn, đất cát ven biển và đất bãi bồi… có khả năng phát triển nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
Dự báo khả năng sản xuất, sản lượng thu hoạch các loại sản phẩm thuỷ sản, làm muối trên địa bàn xã theo từng giai đoạn. Định hướng phát triển đầu ra cho sản phẩm.
2.2.2. Nhu cầu vốn
Xác định nhu cầu vốn cho sản xuất và đầu tư xây dựng cơ bản phục vụ nuôi trồng thuỷ sản và sản xuất giống cho giai đoạn 2011-2015 và khái toán cho giai đoạn 2016-2020.
2.2.3. Giải pháp thực hiện
- Giải pháp về giao đất, cho thuê đất, diện tích ao hồ có mặt nước.
- Giải pháp về phát triển nguồn giống, thức ăn và thuốc thú y thủy sản.
- Về tổ chức hợp tác để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Giải pháp về vốn: tạo nguồn vốn qua huy động vốn tự có, vốn vay và nguồn hỗ trợ khác để phát triển sản xuất.
- Giải pháp xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ phát triển thuỷ sản quy mô vừa và nhỏ: huy động sự tham gia của cộng đồng.
(IV). QUY HOẠCH KẾT CẤU HẠ TẦNG PHỤC VỤ SẢN XUẤT
1. Hệ thống giao thông nội đồng
- Xác định các trục chính (bờ vùng) và hệ thống bờ thửa nối với bờ vùng: Bờ vùng là trục có bề mặt khoảng 3,5m để xe cơ giới đi được cách 100m có điểm tránh xe rộng 5 m, dài 10 m. Bờ vùng cách nhau 500- 800 m. Bờ thửa rộng 1,5 - 2 m để xe tải nhỏ đi được dễ dàng, bờ thửa cách nhau khoảng 100m.
- Khái toán nhu cầu vốn đầu tư.
- Kế hoạch thực hiện.
- Giải pháp thực hiện.
2. Hệ thống thủy lợi
Xác định hệ thống kênh tưới tiêu cấp 1, 2,3; phần hiện có, phần nâng cấp, phần bổ sung mới (vị trí); công suất trạm bơm. Diện tích được phục vụ tưới, tiêu.
- Khái toán nhu cầu vốn đầu tư.
- Kế hoạch thực hiện.
- Giải pháp thực hiện.
(V). CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
- Các chương trình ưu tiên.
- Các dự án ưu tiên.
(VI). TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
- Tổ chức công khai quy hoạch.
- Trách nhiệm các cấp các ngành của xã trong việc tổ chức thực hiện quy hoạch.
- Trách nhiệm các ngành của huyện trong việc kiểm tra, đôn đốc.
PHẦN THỨ 3
NHU CẦU VỐN VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
(I). VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN
1. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư; trong đó phân theo các ngành, lĩnh vực:
- Đầu tư phát triển sản xuất:
+ Nông nghiệp
+ Lâm nghiệp
+ Thuỷ sản, diêm nghiệp (nếu có).
- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (giao thông nội đồng, thuỷ lợi).
2. Nguồn vốn đầu tư
- Vốn ngân sách (lồng ghép các Chương trình mục tiêu).
- Vốn vay.
- Vốn tự có của dân, doanh nghiệp.
3. Phân kỳ vốn đầu tư
- Giai đoạn 2011 – 2015.
- Giai đoạn 2016 – 2020.
(II). HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
1. Hiệu quả về kinh tế.
2. Hiệu quả về xã hội.
3. Hiệu quả về môi trường.
(I). KẾT LUẬN:
(II). KIẾN NGHỊ:
Sản phẩm bàn giao gồm:
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kèm theo bảng biểu: 05 tập
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, thuỷ sản tỷ lệ 1/25000-1/10000: 05 bộ.
- Bản đồ quy hoạch chi tiết hệ thống thủy lợi và giao thông nội đồng (bờ vùng, bờ thửa) tỷ lệ 1/2000 - 1/10000.
CÁC BẢN ĐỒ QH XÃ NÔNG THÔN MỚI
- Quy hoạch chung xã nông thôn mới.
- Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã hoặc điểm dân cư nông thôn tập trung.
- Quy hoạch chi tiết hệ thống thủy lợi và giao thông nội đồng.
(Kèm theo Hướng dẫn số 02/HD-SXD ngày 25/4/2011 của Sở Xây dựng)
I | Quy hoạch xây dựng và Quy hoạch phân vùng sản xuất nông nghiệp | ||
Tên bản đồ | Nội dung thể hiện | ||
1. | Hiện trạng tổng hợp. Tỷ lệ 1/10.000 | Trên bản đồ nền địa chính thể hiện các nội dung sau: - Ranh hành chính xã; - Sử dụng đất: + Đất công nghiệp, tiều thủ công nghiệp, phục vụ sản xuất (trạm, trại, kho tàng, đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,…); đất các khu trung tâm, các điểm dân cư và các loại đất khác quốc phòng, du lịch, chưa sử dụng, sông, suối…). + Đất sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp phục vụ sản xuất (trạm, trại, kho tàng…); - Dân số, số hộ, diện tích của từng điểm dân cư; - Hệ thống công trình HTXH, hiện trạng hệ thống công trình phục vụ sản xuất phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp; - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: + Các tuyến đường quốc gia, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường thôn. Thể hiện rõ loại và mặt cắt các đường; + Đối với cấp nước tập trung cần thể hiện nguồn, công trình cấp nước và hệ thống đường ống chính, nhánh đến từng điểm dân cư. Đối với cấp nước phân tán cần thể hiện loại hình cấp nước theo khu vực. + Nguồn điện, trạm hạ thế, mạng lưới cấp điện từ trung áp trở lên. Thể hiện rõ công suất trạm, điện áp,…; + Hệ thống và các công trình thủy lợi, giao thông nội đồng.Thể hiện rõ cấp, loại, mặt cắt và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu, của tuyến giao thông, hệ thống thủy lợi; + Ao, hồ, mạng lưới kênh tưới, + Hệ thống cấp điện phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Thể hiện rõ công suất các trạm, điện áp, …. - Khả năng quỹ đất xây dựng và hướng mở rộng cho từng điểm dân cư, khu trung tâm xã; - Môi trường: + Các nguồn gây ô nhiễm trong khu vực và các khu ô nhiễm và suy thoái môi trường; + Các hệ sinh thái nhạy cảm (rừng, cây xanh, mặt nước...); Các khu vực dễ bị tổn thương do thiên tai. | |
2. | Sơ đồ định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn. Tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000
| Quy hoạch xây dựng | Quy hoạch phân vùng sản xuất nông nghiệp |
Trên bản đồ nền địa chính thể hiện các nội dung sau: - Quy hoạch định hướng xây dựng mở rộng cho từng điểm dân cư, khu trung tâm xã và đất dự trữ để phát triển xây dựng; - Quy hoạch định hướng sử dụng đất theo chức năng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; đất ở, dịch vụ (cơ quan, giáo dục, y tế, thương mại…); đất các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối; - Quy hoạch các điểm dân cư phát triển, hạn chế phát triển và không phát triển; Dân số, số hộ, diện tích của từng điểm dân cư; - Quy hoạch hệ thống công trình đầu mối HTKT cung cấp chung cho toàn xã. | - Quy hoạch vùng phát triển nông nghiệp bao gồm các phân khu theo chức năng: Sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp;
| ||
3. | Bản đồ tổng hợp định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Tỷ lệ 1/5.000-1/10.000. | Trên bản đồ nền địa chính thể hiện các nội dung sau: - Giao thông: + Mạng lưới đường trên địa bàn xã (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường thôn) loại và mặt cắt các đường; các công trình phục vụ giao thông; Định hướng hệ thống công trình thủy lợi, giao thông nội đồng chủ yếu phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp thể hiện rõ mặt cắt các đường giao thông, hệ thống kênh mương thủy lợi. - Hướng và lưu vực thoát nước chính; xác định cao độ xây dựng cho các điểm dân cư; - Đối với cấp nước sinh hoạt và sản xuất CN, TTCN, dịch vụ tập trung: nguồn cấp nước; vị trí các công trình thu, dẫn nước, các công trình xử lý, công trình hòa; mạng lưới cấp nước, lập sơ đồ tính thủy lực mạng lưới đường ống; xác định vành đai bảo vệ nguồn nước sinh hoạt, và các công trình cấp nước; Xác định nguồn cấp nước phục vụ nông lâm ngư nghiệp, nhu cầu, vị trí; - Đối với cấp nước sinh hoạt và phục vụ sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phân tán: Nguồn cấp nước; các công trình xử lý và cấp nước. - Nguồn cấp điện: vị trí, công suất, điện áp các trạm hạ thế; lưới phân phối trung, hạ áp; hành lang bảo vệ các tuyến điện cao áp đi qua; Xác định nhu cầu dùng điện của các công trình đầu mối phục vụ sản xuất nông lâm ngư nghiệp. Vị trí. (Trên cơ sở nhu cầu trên quy hoạch xây dựng sẽ bố trí hệ thống, đường dây, phân nguồn, … đảm bảo phục vụ sản xuất nông nghiệp) - Hệ thống thoát và xử lý nước thải; vị trí và quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang. | |
II | Quy hoạch chi tiết trung tâm xã; điểm dân cư tập trung | Quy hoạch xây dựng | Quy hoạch chi tiết công trình phục vụ nông nghiệp sản xuất nông nghiệp Tỷ lệ 1/2.000-1/5.000. |
4. | Bản đồ hiện trạng tổng hợp xây dựng, sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã (hoặc điểm dân cư tập trung). Tỷ lệ 1/500-1/1.000 | Trên bản đồ nền địa hình kết hợp với bản đồ giải thửa thể hiện các nội dung sau: - Ranh giới khu vực nghiên cứu; - Các loại đất trong phạm vi nghiên cứu; - Dân số, số hộ, diện tích các lô đất trong phạm vi nghiên cứu; - Hệ thống công trình công cộng và phục vụ sản xuất và dịch vụ trong phạm vi nghiên cứu (Diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao); Mô tả rõ các công trình kiến trúc đặt trưng; - Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi nghiên cứu; | Bản đồ hiện trạng hệ thống thủy lợi, bờ vùng, bờ thửa và hiện trạng đến khu sản xuất nông nghiệp. |
5. | Bản đồ quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc điểm dân cư (hoặc trung tâm xã). Tỷ lệ 1/500-1/1.000 | Trên bản đồ nền địa hình kết hợp với bản đồ giải thửa thể hiện các nội dung sau: - Các công trình kiến trúc như nhà ở, công trình công cộng… và cây xanh; - Ranh giới từng lô đất theo tích chất, chức năng sử dụng; phân biệt rõ khu hiện có, cải tạo và xây dựng mới; - Các yêu cầu về sử dụng đất: Diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao, chỉ giới xây dựng và tỷ lệ cây xanh cho từng lô đất; |
|
6. | Bản đồ quy hoạch hệ thống HTKT điểm dân cư (hoặc trung tâm xã). Tỷ lệ 1/500-1/1.000 | Trên bản đồ nền địa hình kết hợp với bản đồ giải thửa thể hiện các nội dung sau: - Mặt bằng các loại đường đến từng lô đất xây dựng và xác định đầy đủ thông số kỹ thuật; - Xác định các khu vực đào và đắp, cao độ xây dựng, độ dốc trên đường và nền xây dựng, hướng thoát nước, mương, đường ống thoát nước, đê, kè, hồ dự kiến. - Đối với cấp nước phân tán: Nguồn cấp nước; các công trình xử lý và chứa nước. - Đối với cấp nước tập trung: Nguồn và các công trình cấp nước; mạng lưới đường ống cấp nước đến từng lô đất; - Mạng lưới đường ống, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn; - Nguồn điện: Mạng lưới cấp điện từ 0,4KV trở lên và chiếu sáng đường; vị trí các công trình như trạm biến thế, khoảng cách cột điện… | Quy hoạch chi tiết hệ thống thủy lợi và giao thông nội đồng. |
7. | Bản vẽ hướng dẫn mẫu nhà và công trình | Tổ chức lô đất ở, mẫu công trình công cộng, mẫu nhà ở mới và cải tạo (mặt đứng, mặt bằng xây dựng, các giải pháp nền, kết cấu…) trên cơ sở đáp ứng kiến trúc truyền thống của từng địa phương, phải phù hợp điều kiện kinh tế, thói quen sinh hoạt của dân cư từng vùng, đáp ứng tổ chức không gian sống, sản xuất hợp lý, đảm bảo vệ sinh, khuyến khích áp dụng công nghệ kỹ thuật mới. |
|
CÁC TIÊU CHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Hướng dẫn số 02/HD-SXD ngày 25/4/2011 của Sở Xây dựng)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Xã trung du và miền núi | Xã đồng bằng |
1 | Quy hoạch | 1.1. Đất ở (bao gồm đất xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất của một hộ gia đình hoặc cá nhân) | - Đối với hộ nông nghiệp: 300-400m2/hộ - Đối với hộ phi nông nghiệp: 200-250m2/hộ - Đối với hộ vùng đồng bào dân tộc: 400-500m2/hộ (Theo QĐ số 52/QĐ-UBND về hạn mức đất ở) | - Đối với hộ nông nghiệp: 250-300m2/hộ - Đối với hộ phi nông nghiệp: 120-150m2/hộ |
| Quy hoạch | 1.1. Công sở cấp xã (bao gồm nhà làm việc, bộ phận tiếp đón, phòng họp, lưu trữ hồ sơ, hội trường, bãi để xe, vườn hoa, cây xanh). | - Diện tích đất xây dựng : ≥ 1000m2. - Diện tích làm việc: + Khu vực trung du: ≤ 500 m2; + Khu vực miền núi, hải đảo: ≤ 400 m2; | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 1.000m2. - Diện tích đất làm việc: ≤ 500 m2; |
2 | Giao thông (Quy hoạch ) | 1.1 Đường giao thông nông thôn (bao gồm đường từ huyện đến xã, đường liên xã, đường từ xã đến thôn, xóm, liên thôn, đường ngõ, xóm, đường trục chính nội đồng) | - Đường từ huyện đến xã, đường liên xã, đường từ xã đến thôn, xóm: + Chiều rộng phần xe chạy dành cho cơ giới : ≥ 3,5m/làn xe + Chiều rộng lề và lề gia cố:≥ 1,25m + Chiều rộng mặt cắt ngang đường: ≥ 6.0 m | - Đường từ huyện đến xã, đường liên xã, đường từ xã đến thôn, xóm: + Chiều rộng phần xe chạy dành cho cơ giới : ≥ 3,5m/làn xe + Chiều rộng lề và lề gia cố:≥ 1,5m + Chiều rộng mặt cắt ngang đường: ≥ 6.5 m |
- Đường thôn xóm, đường trục chính nội đồng : + Chiều rộng mặt đường: ≥ 3,0m | - Đường thôn xóm, đường trục chính nội đồng : + Chiều rộng mặt đường: ≥ 3,0m | |||
- Chất lượng mặt đường: + Đường từ huyện đến xã, đường liên xã, đường thôn xóm: Đá dăm, cát sỏi trộn xi măng, hoặc gạch vỡ, xỉ lò cao. | - Chất lượng mặt đường: + Đường từ huyện đến xã, đường liên xã, đường thôn xóm: Bê tông xi măng hoặc đá dăm, hoặc lát gạch + Đường trục chính nội đồng : cát sỏi trộn xi măng, hoặc gạch vỡ, xỉ lò cao. | |||
4 | Điện (Quy hoạch ) | 1.1. Cấp điện | - Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: + Điện năng ≥ 200 KWh/người/năm | - Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: + Điện năng ≥ 200 KWh/người/năm |
+ Phụ tải : ≥ 150w/ người | + Phụ tải : ≥ 150w/ người | |||
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng: ≥ 15% nhu cầu điện sinh hoạt của xã hoặc cụm xã | - Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng: ≥ 15% nhu cầu điện sinh hoạt của xã hoặc cụm xã | |||
| Cấp nước (Quy hoạch ) | 1.1. Cấp nước | Tiêu chuẩn cấp nước: | Tiêu chuẩn cấp nước: |
+ Có trang thiết bị vệ sinh và mạng lưới đường ống: ≥ 80 lít/người/ngày | + Có trang thiết bị vệ sinh và mạng lưới đường ống: ≥ 80 lít/người/ngày | |||
+ Có đường ống và vòi nước dẫn đền hộ gia đình: ≥ 60 lít/người/ngày | + Có đường ống và vòi nước dẫn đền hộ gia đình: ≥ 60 lít/người/ngày | |||
+ Sử dụng vòi nước công cộng: ≥ 40lít/ người/ngày. | + Sử dụng vòi nước công cộng: ≥ 40lít/ người/ngày. | |||
| Thoát nước (Quy hoạch ) | 1.1. Thoát nước
| - Phải có hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, nước mưa (bố trí chung hoặc riêng). - Phải xây dựng bể tự hoại hợp vệ sinh. | - Phải có hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, nước mưa (bố trí chung hoặc riêng). - Phải xây dựng bể tự hoại hợp vệ sinh. |
| Cây xanh (Quy hoạch ) | 1.1. Cây xanh công cộng (bao gồm cây xanh vườn hoa trong khu trung tâm xã, vườn cây ăn quả, vườn ươm, cây xanh cách ly) | - Chỉ tiêu đất cây xanh công cộng: ≥ 2m2/ người | - Chỉ tiêu đất cây xanh công cộng: ≥ 2m2/ người |
5 | Trường học (Quy hoạch ) | 5.1- Nhà trẻ, trường mầm non (bao gồm khối nhóm, lớp; khối phục vụ học tập; khối phục vụ (bếp và kho); khối hành chính quản trị và sân vườn ). | -Diện tích đất xây dựng: ≥ 12m2/trẻ; - Bán kính phục vụ: ≤ 2km. (đối với vùng đồng bào dân tộc ≤ 5km) - Quy mô trường: ≥ 3 nhóm, lớp; ≤ 15 nhóm lớp. | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 8m2/trẻ. - Bán kính phục vụ: ≤ 1km - Quy mô trường: ≥ 3nhóm, lớp; Quy mô trường: ≤ 15 nhóm lớp. |
5.2- Trường tiểu học (bao gồm khối học tập; khối phục vụ học tập; khối hành chính quản trị và phụ trợ; khối rèn luyện thể chất và khu sân chơi, bãi tập). | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 10m2/hs - Bán kính phục vụ: ≤ 2km. (đối với vùng đồng bào dân tộc ≤ 5km) - Quy mô trường: ≥ 5 lớp; ≤ 30 lớp. - Quy mô lớp : ≥ 15 học sinh. (Có thể bố trí thành các điểm trường) | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 10m2/hs; - Bán kính phục vụ: ≤ 1km - Quy mô trường: ≥5 lớp; ≤ 30 lớp. - Quy mô lớp :≤ 35 học sinh * Đối với các trường học cải tạo không có quỹ đất xây dựng mới theo hướng dẫn của BXD, diện tích đất xây dựng ≥ 6m2/hs. | ||
5.3- Trường THCS (bao gồm khối phòng học, phòng học bộ môn; khối phục vụ học tập; khối phòng hành chính; khu sân chơi, bãi tập; khu vệ sinh và khu để xe). | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 10m2/hs - Bán kính phục vụ: ≤ 4km (đối với vùng đồng bào dân tộc ≤ 5km) - Quy mô trường: ≥ 4 lớp. - Quy mô lớp : ≥ 45 học sinh. (có thể bố trí thành các điểm trường). * Đối với các trường học cải tạo không có quỹ đất xây dựng mới theo hướng dẫn của BXD, diện tích đất xây dựng ≥ 6m2/hs. | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 10m2/hs - Bán kính phục vụ: ≤ 2km - Quy mô trường: ≤ 45 lớp - Quy mô lớp :≤ 45 học sinh. * Đối với các trường học cải tạo không có quỹ đất xây dựng mới theo hướng dẫn của BXD, diện tích đất xây dựng ≥ 6m2/hs. | ||
6 | Cơ sở vật chất văn hóa (Quy hoạch ) | 1.1. Trung tâm văn hoá- thể thao (bao gồm: nhà văn hóa, sân vận động, nhà tập luyện thể thao, câu lạc bộ văn hóa, câu lạc bộ thể thao, hoặc đài truyền thanh) | - Diện tích đất xây dựng : + Nhà văn hoá – thể thao xã: ≥ 1.000m2 (Bao gồm cụm thể thao cơ bản). + Nhà văn hoá thôn, bản: ≥500 m2. * Nhà văn hóa có thể kết hợp với đài truyền thanh. | - Diện tích đất xây dựng : + Nhà văn hoá - thể thao xã : ≥ 1000 m2 (Bao gồm cụm thể thao cơ bản). + Nhà văn hoá thôn: ≥500 m2. * Nhà văn hóa có thể kết hợp với đài truyền thanh. |
- Cụm các công trình thể thao, bao gồm: + 01 sân tập thể thao và 01 nhà tập thể thao. + DT sân thể thao: ≥ 100m2/sân tập từng môn +Nhà thể thao đơn giản: ≥ 100m2/nhà tập - Chỉ tiêu đất thể thao : ≥2m2/người * Có thể kết hợp nhà văn hóa với cụm công trình thể thao. | - Cụm các công trình thể thao, bao gồm: tối thiểu 01 sân thể thao cơ bản ≥100m2/sân tập , 01 nhà tập thể thao cơ bản ≥100m2/nhà tập. - Chỉ tiêu đất thể thao: ≥ 2m2/người. * Có thể kết hợp nhà văn hóa với cụm công trình thể thao. (Bao gồm các sân tập thể thao cơ bản trong các điểm dân cư nông thôn). | |||
7 | Chợ nông thôn (Quy hoạch ) | Chợ (bao gồm nhà chợ chính, diện tích kinh doanh ngoài trời, đường đi, bãi để xe, cây xanh) | - Tối thiểu mỗi xã có 1 chợ - Quy mô đất đai: ≥1.500m2 / chợ /xã. - Diện tích đất XD: ≥16m2/điểm kinh doanh. - Diện tích sử dụng: ≥ 3m2/điểm kinh doanh | - Tối thiểu mỗi xã có 1 chợ - Quy mô đất đai: ≥ 3.000m2/chợ /xã. - Diện tích đất XD : ≥ 16m2/ điểm kinh doanh. - Diện tích sử dụng: ≥ 3m2/điểm kinh doanh. |
8 | Bưu điện (Quy hoạch ) | 8.1. Điểm phục vụ bưu chinh viễn thông (cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông cơ bản bao gồm cả truy cập Internet) | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 150 m2/điểm | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 150 m2/ điểm. |
15 | Y tế (Quy hoạch ) | 15.2. Trạm y tế xã (bao gồm khối nhà chính, công trình phụ trợ, sân phơi, vườn thuốc | - Diện tích đất : ≥ 1000m2. * Đối với các trạm y tế đã đầu tư không thể di chuyển, cải tạo mở rộng khuông viên hoặc bố trí đất mới, diện tích đất: ≥ 500m2 | - Diện tích đất : ≥ 1000m2 * Đối với các trạm y tế đã đầu tư không thể di chuyển, cải tạo mở rộng khuông viên hoặc bố trí đất mới, diện tích đất: ≥ 500m2 |
17 | Môi trường (quy hoạch ) | 17.4. Nghĩa trang nhân dân (bao gồm khu vực táng; khu vực dịch vụ; khu tâm linh; cây xanh, mặt nước) | - Đối với Nghĩa trang xây dựng mới phải tuân thủ theo QCVN 14: 2009/BXD. Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần : + Hung táng và chôn cất một lần: ≤ 5 m2/mộ + Cải táng : ≤ 3 m2/mộ Vị trí nghĩa trang : 2-3 xã/nghĩa trang (trong bán kính 5km) Khoảng cách an toàn từ Nghĩa trang đến đường Bao khu dân cư (tiêu chuẩn QHXD Nông thôn): + Nghĩa trang hung táng: ≥ 1.500 m + Nghĩa trang chôn cất 01 lần:≥500 m + Nghĩa trang Cát táng: ≥100 m - Đối với các Nghĩa trang hiện trạng không gây ô nhiễm, không ảnh hưởng đến môi trường được miễn xét theo Tiêu chí này. - Đối với các Nghĩa trang hiện trạng gây ô nhiễm môi trường phải tổ chức di dời vào Nghĩa trang tập trung theo quy hoạch. - Xác định diện tích đất nghĩa trang : + Tỷ lệ tử vong tự nhiên + DT đất XD cho một mộ phần | - Đối với Nghĩa trang xây dựng mới theo phải tuân thủ theo QCVN 14: 2009/BXD. Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần : + Hung táng và chôn cất một lần: ≤ 5 m2/mộ + Cải táng : ≤ 3 m2/mộ Vị trí nghĩa trang : 2-3 xã/nghĩa trang (trong bán kính 5km) Khoảng cách an toàn từ Nghĩa trang đến đường Bao khu dân cư (tiêu chuẩn QHXD Nông thôn): + Nghĩa trang hung táng: ≥ 1.500 m + Nghĩa trang chôn cất 01 lần:≥500 m + Nghĩa trang Cát táng: ≥100 m - Đối với các Nghĩa trang hiện trạng không gây ô nhiễm, không ảnh hưởng đến môi trường được miễn xét theo Tiêu chí này. - Đối với các Nghĩa trang hiện trạng gây ô nhiễm môi trường phải tổ chức di dời vào Nghĩa trang tập trung theo quy hoạch. - Xác định diện tích đất nghĩa trang : + Tỷ lệ tử vong tự nhiên + DT đất XD cho một mộ phần |
|
| 17.5. Khu xử lý chất thải rắn (bao gồm khu tập kết, khu xử lý và khu phụ trợ) | - Khoảng cách ly vệ sinh : + Đến ranh giới khu dân cư (từ 15 hộ trở lên) (Theo TCXDVN 261:2001): ≥ 1000m +Đến công trình xây dựng khác: ³1000 m - Đối với các xã có quy hoạch khu xử lý chất thải rắn phải tuân thủ theo QCVN 14: 2009/BXD và bộ tiêu chí này. Đối với các xã không có quy hoạch khu xử lý chất thải rắn thì xây dựng các điểm tập kết hoặc trung chuyển. Khoảng cách vệ sinh điểm tập kết hoặc trung chuyển phải ≥ 20m. | - Khoảng cách ly vệ sinh : + Đến ranh giới khu dân cư (từ 15 hộ trở lên) (Theo TCXDVN 261:2001): ≥ 1000m + Đến công trình xây dựng khác: ³1000 m. - Đối với các xã có quy hoạch khu xử lý chất thải rắn phải tuân thủ theo QCVN 14: 2009/BXD và bộ tiêu chí này. Đối với các xã không có quy hoạch khu xử lý chất thải rắn thì xây dựng các điểm tập kết hoặc trung chuyển. Khoảng cách vệ sinh điểm tập kết hoặc trung chuyển phải ≥ 20m. |
- 1Hướng dẫn 04/HD-SXD-SNN&PTNT xác định và quản lý chi phí quy hoạch chung xã nông thôn mới do Sở Xây dựng - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định ban hành
- 2Hướng dẫn 03/HD-SXD-SNNPTNT về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới do Sở Xây dựng - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 2894/QÐ-UBND năm 2012 về hồ sơ mẫu lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Công văn 124/SXD-QLHĐXD năm 2014 hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 07/2006/QĐ-BNN ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 193/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 07/2010/TT-BNNPTNT hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 09/2010/TT-BXD quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 13Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 14Hướng dẫn 04/HD-SXD-SNN&PTNT xác định và quản lý chi phí quy hoạch chung xã nông thôn mới do Sở Xây dựng - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định ban hành
- 15Quyết định 2894/QÐ-UBND năm 2012 về hồ sơ mẫu lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Công văn 124/SXD-QLHĐXD năm 2014 hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch xây dựng nông thôn mới do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình ban hành
Hướng dẫn 02/HD-SXD về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Sở Xây dựng tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 02/HD-SXD
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 25/04/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Đào Quý Tiêu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/04/2011
- Ngày hết hiệu lực: 15/08/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực